- 1Nghị quyết 90/NQ-HĐND bãi bỏ dự án Số thứ tự 5 Mục IX Phụ lục 1 tại Khoản 1 Điều 1 đối với dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng kèm theo Nghị quyết 153/NQ-HĐND và bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2024 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Nghị quyết 11/2024/NQ-HĐND hủy bỏ Danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và các công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2024 thông qua điều chỉnh danh mục dự án thu hồi đất, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Nghị quyết 90/NQ-HĐND bãi bỏ dự án Số thứ tự 5 Mục IX Phụ lục 1 tại Khoản 1 Điều 1 đối với dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng kèm theo Nghị quyết 153/NQ-HĐND và bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2024 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Nghị quyết 11/2024/NQ-HĐND hủy bỏ Danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và các công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2024 thông qua điều chỉnh danh mục dự án thu hồi đất, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2024; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Xét tờ trình số 304/TTr-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung Danh mục các dự án thu hồi đất năm 2024, danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2024 trên địa bàn Thành phố; Báo cáo thẩm tra số 108/BC-BKTNS ngày 26 tháng 9 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách; Báo cáo giải trình số 372/BC-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua điều chỉnh, bổ sung danh mục các công trình, dự án thu hồi đất năm 2024, danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2024 trên địa bàn Thành phố như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung nội dung các dự án đã được xác định tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố: số 34/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023, số 05/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2024 và số 20/NQ-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2024 như sau:
- Điều chỉnh giảm, loại bỏ 03 dự án thu hồi đất với diện tích 0,53ha;
- Điều chỉnh tăng diện tích đất thu hồi tại 12 dự án với diện tích 59,91ha;
- Điều chỉnh giảm diện tích đất thu hồi tại 06 dự án với diện tích 100,84ha;
- Bổ sung diện tích đất trồng lúa tại 43 dự án với diện tích 216,38ha.
- Điều chỉnh tên dự án, quy mô dự án, mã loại đất, căn cứ pháp lý thực hiện dự án (không thay đổi diện tích đất thu hồi) tại 09 dự án.
2. Bổ sung danh mục 73 dự án thu hồi đất năm 2024 với tổng diện tích 98,59ha.
3. Bổ sung danh mục 06 dự án chuyển mục đích đất trồng lúa với diện tích 8,67ha.
(Danh mục chi tiết các công trình, dự án tại Biểu 1, 1A-3, 1C-3, 2-3 và 3-3 kèm theo)
Ủy ban nhân dân Thành phố chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ, tài liệu, số liệu và các nội dung liên quan đến dự án, sự thống nhất giữa hồ sơ và thực địa; đảm bảo đủ căn cứ, đúng đối tượng, tiêu chí, đúng thẩm quyền, tuân thủ đúng quy định của pháp luật và có tính khả thi thực hiện trong năm 2024; chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, Hội đồng nhân dân Thành phố về việc quyết định thực hiện dự án và tổ chức thực hiện dự án theo quy định; thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất, xác định nghĩa vụ tài chính, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa theo đúng quy định của pháp luật. Thực hiện dự án đảm bảo đúng thẩm quyền, quy định của pháp luật đất đai và pháp luật khác có liên quan; đảm bảo công khai, minh bạch, kịp thời giải quyết các khó khăn, vướng mắc, đồng thời xử lý các vi phạm (nếu có) theo quy định, không để xảy ra khiếu nại phức tạp gây mất trật tự xã hội.
Kinh phí bố trí để bồi thường, giải phóng mặt bằng: Trên cơ sở danh mục dự án được Hội đồng nhân dân Thành phố thông qua, các dự án sử dụng vốn ngân sách Thành phố được cân đối trong Nghị quyết về phân bổ dự toán ngân sách Thành phố năm 2024 của Hội đồng nhân dân Thành phố; các dự án sử dụng ngân sách cấp quận, huyện, thị xã do quận, huyện, thị xã bố trí; các dự án ngoài ngân sách do chủ đầu tư bố trí theo tiến độ đầu tư, đảm bảo bố trí đủ kinh phí phần giải phóng mặt bằng năm 2024.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết; tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp Hội đồng nhân dân Thành phố giao tại Điều 2 Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội phối hợp tuyên truyền và tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XVI, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 04 tháng 10 năm 2024 và có hiệu lực thi hành từ ngày thông qua đến ngày 31 tháng 12 năm 2024. Các nội dung không điều chỉnh, bổ sung tại Nghị quyết này vẫn thực hiện theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023, Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2024 và Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội./.
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; | CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Nghị quyết 90/NQ-HĐND bãi bỏ dự án Số thứ tự 5 Mục IX Phụ lục 1 tại Khoản 1 Điều 1 đối với dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng kèm theo Nghị quyết 153/NQ-HĐND và bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2024 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Nghị quyết 11/2024/NQ-HĐND hủy bỏ Danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và các công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2024 thông qua điều chỉnh danh mục dự án thu hồi đất, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Nghị quyết 36/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh danh mục công trình, dự án thu hồi đất năm 2024, danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2024 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 36/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 04/10/2024
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết