Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2016/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
MỘT SỐ CƠ CHẾ ĐỐI VỚI THÀNH PHỐ TAM KỲ, THÀNH PHỐ HỘI AN, THỊ XÃ ĐIỆN BÀN VÀ HUYỆN NÚI THÀNH ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 6006/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành một số cơ chế đối với thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An, thị xã Điện Bàn và huyện Núi Thành đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 81/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành một số cơ chế đối với thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An, thị xã Điện Bàn và huyện Núi Thành đến năm 2020 như sau:
1. Hằng năm, ngân sách tỉnh bổ sung cho mỗi địa phương:
a) Lập quy hoạch các dự án: Không quá 02 tỷ.
b) Chi sự nghiệp môi trường: Không quá 03 tỷ.
2. Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình trọng điểm và bổ sung có mục tiêu kiến thiết thị chính cho các địa phương:
a) Trong giai đoạn 2017-2020, ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình trọng điểm trên địa bàn: Thành phố Tam Kỳ không quá 100 tỷ đồng (trung bình mỗi năm 25 tỷ đồng); thành phố Hội An không quá 80 tỷ đồng (trung bình mỗi năm 20 tỷ đồng); thị xã Điện Bàn không quá 60 tỷ đồng (trung bình mỗi năm 20 tỷ đồng) và huyện Núi Thành không quá 60 tỷ đồng (trung bình mỗi năm 20 tỷ đồng). Các địa phương xác định danh mục dự án trọng điểm, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất để thực hiện.
b) Hằng năm, ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu kiến thiết thị chính cho thành phố Tam Kỳ là 40 tỷ đồng, thành phố Hội An là 20 tỷ đồng, thị xã Điện Bàn là 30 tỷ đồng và huyện Núi Thành là 20 tỷ đồng.
Điều 2. Cơ chế hỗ trợ thêm cho thành phố Tam Kỳ
1 Ưu tiên hỗ trợ đầu tư Khu công nghiệp Thuận Yên theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020.
2. Ưu tiên bố trí danh mục huy động từ nguồn vốn ODA cho thành phố Tam Kỳ để thực hiện các dự án phát triển hạ tầng đô thị và ứng phó với biến đổi khí hậu.
3. Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70% nguồn vốn đối ứng giải phóng mặt bằng, tái định cư các dự án ODA đầu tư trên địa bàn.
4. Giao thành phố Tam Kỳ quản lý các công trình, trụ sở của các sở, ban ngành thuộc tỉnh trên địa bàn thành phố không còn nhu cầu sử dụng, nhằm tạo quỹ đất, bố trí phát triển thương mại - dịch vụ.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. Bãi bỏ Nghị quyết số 182/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số cơ chế đối với thành phố tỉnh lỵ Tam Kỳ đến năm 2020.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 6982/QĐ-UBND năm 2013 về cơ chế "một cửa" liên thông đối với thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư do Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội là đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
- 2Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về cơ chế đặc thù tài chính đối với thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
- 3Nghị quyết 99/2014/NQ-HĐND15 quy định cơ chế đặc thù về tài chính đối với thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh và huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
- 4Nghị quyết 182/2015/NQ-HĐND về cơ chế phát triển thành phố tỉnh lỵ Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
- 5Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020
- 6Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2020 về kết quả rà soát Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 182/2015/NQ-HĐND về cơ chế phát triển thành phố tỉnh lỵ Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
- 2Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND về cơ chế đối với thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An, thị xã Điện Bàn và huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
- 3Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020
- 4Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2020 về kết quả rà soát Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 6982/QĐ-UBND năm 2013 về cơ chế "một cửa" liên thông đối với thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư do Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội là đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
- 2Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về cơ chế đặc thù tài chính đối với thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
- 3Nghị quyết 99/2014/NQ-HĐND15 quy định cơ chế đặc thù về tài chính đối với thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh và huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND cơ chế đối với thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An, thị xã Điện Bàn và huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
- Số hiệu: 36/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra