- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2016 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 91/2016/TT-BTC Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2309/QĐ-TTg năm 2016 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2577/QĐ-BTC năm 2016 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 06 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 2309/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 2577/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 91/2016/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, kỳ họp thứ 3 về Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017 - 2020;
Xét Tờ trình số 59/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2017; Báo cáo thẩm tra số 151/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2017, như sau:
A. DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
I. TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN: 1.743.254 triệu đồng
1. Tổng các khoản thu: 1.680.000 triệu đồng
1.1) Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước: 1.655.000 triệu đồng
Trong đó:
- Thu tiền sử dụng đất: 120.000 triệu đồng
- Thu phí bảo vệ môi trường: 21.000 triệu đồng
1.2) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 25.000 triệu đồng
2. Các khoản thu để lại chi quản lý qua ngân sách: 63.254 triệu đồng
II. TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG: 6.560.106 triệu đồng
1. Các khoản thu điều tiết ngân sách Trung ương: 161.100 triệu đồng
2. Thu ngân sách được để lại trên địa bàn: 6.399.006 triệu đồng
2.1) Các khoản thu cân đối ngân sách địa phương: 6.335.752 triệu đồng
- Các khoản thu được hưởng 100%: 1.518.900 triệu đồng
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 4.816.852 triệu đồng
Trong đó:
- Bổ sung cân đối thời kỳ ổn định: 4.084.211 triệu đồng
- Bổ sung có mục tiêu: 732.641 triệu đồng
2.2) Các khoản thu để lại chi quản lý qua ngân sách: 63.254 triệu đồng
B. DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG: 6.259.006 triệu đồng
1. Các khoản chi cân đối ngân sách nhà nước: 6.159.752 triệu đồng
1.1) Chi đầu tư phát triển: 1.228.501 triệu đồng
Tr.đó :
- Chi xây dựng cơ bản vốn trong nước: 406.760 triệu đồng
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 19.000 triệu đồng
1.2) Chi thường xuyên: 4.736.131 triệu đồng
Trong đó:
- Chi sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo: 2.169.363 triệu đồng
- Chi sự nghiệp Khoa học - Công nghệ: 15.220 triệu đồng
1.3) Chi Chương trình mục tiêu Vốn Sự nghiệp: 81.900 triệu đồng
1.4) Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.200 triệu đồng
1.5) Dự phòng ngân sách địa phương: 112.020 triệu đồng
Trong đó:
- Dự phòng ngân sách tỉnh: 59.942 triệu đồng
- Dự phòng ngân sách huyện, thành phố (cả cấp xã): 52.078 triệu đồng
2. Chi từ nguồn thu được để lại: 63.254 triệu đồng
3. Trích lập Quỹ phát triển đất: 36.000 triệu đồng
* Bội thu ngân sách địa phương (Chi trả nợ vay): 140.000 triệu đồng
B1. Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh: 2.861.621 triệu đồng
1) Chi đầu tư phát triển 1.156.501 triệu đồng
Trong đó :
- Chi xây dựng cơ bản vốn trong nước 406.760 triệu đồng
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 19.000 triệu đồng
2) Chi thường xuyên 1.562.078 triệu đồng
Trong đó: - Chi sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo 296.916 triệu đồng
- Chi sự nghiệp Khoa học - Công nghệ 13.820 triệu đồng
3) Chi Chương trình mục tiêu không có tính chất xây dựng cơ bản 81.900 triệu đồng
4) Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính 1.200 triệu đồng
5) Dự phòng ngân sách tỉnh 59.942 triệu đồng
* Chi trả nợ tiền vay kiên cố hóa kênh mương 140.000 triệu đồng
B2. Dự toán chi ngân sách cấp huyện, thành phố 3.397.385 triệu đồng
1) Chi đầu tư phát triển: 72.000 triệu đồng
2) Chi thường xuyên: 3.237.307 triệu đồng
Trong đó: - Chi sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo: 1.872.447 triệu đồng
3) Trích Quỹ Phát triển đất: 36.000 triệu đồng
4) Dự phòng ngân sách cấp huyện, cấp xã: 52.078 triệu đồng
Trong đó:
- Dự phòng ngân sách cấp huyện: 42.052 triệu đồng
- Dự phòng ngân sách cấp xã: 10.026 triệu đồng
C. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
1. Thu ngân sách cấp tỉnh: 3.155.744 triệu đồng
1.1) Thu thuế, phí, lệ phí; thu khác và thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 1.074.290 triệu đồng
Trong đó:
- Thu ngân sách cấp tỉnh: 920.167 triệu đồng
- Điều tiết về ngân sách Trung ương: 154.123 triệu đồng
1.2) Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 2.081.454 triệu đồng
2. Thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng: 3.001.621 triệu đồng
3. Tổng chi ngân sách cấp tỉnh: 2.861.621 triệu đồng
3.1) Chi đầu tư phát triển: 1.156.501 triệu đồng
Trong đó :
- Chi xây dựng cơ bản vốn trong nước: 406.760 triệu đồng
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 19.000 triệu đồng
3.2) Chi thường xuyên: 1.562.078 triệu đồng
Trong đó:
- Chi sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo: 296.916 triệu đồng
- Chi sự nghiệp Khoa học - Công nghệ: 13.820 triệu đồng
3.3) Chi Chương trình mục tiêu không có tính chất xây dựng cơ bản: 81.900 triệu đồng
3.4) Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.200 triệu đồng
3.5) Dự phòng ngân sách tỉnh: 59.942 triệu đồng
4. Chi trả nợ tiền vay kiên cố hóa kênh mương: 140.000 triệu đồng
5. Bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố: 2.735.398 triệu đồng
Trong đó: Bổ sung cân đối ngân sách: 2.735.398 triệu đồng
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết này theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2016./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 36/QĐ-UBDT về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 402/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2017 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 385/QĐ-UBND quy định về điều hành dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2017
- 4Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2016 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 91/2016/TT-BTC Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2309/QĐ-TTg năm 2016 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2577/QĐ-BTC năm 2016 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 36/QĐ-UBDT về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 10Quyết định 402/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2017 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 11Quyết định 385/QĐ-UBND quy định về điều hành dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2017
- 12Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2017 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 35/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực