Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 347/2010/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 10 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN NGUYÊN TẮC, CƠ CẤU PHÂN BỔ CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2011

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Điều 11 Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002; căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015; Quyết định số 2145/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2011;

Căn cứ Quyết định số 288/QĐ-BKH ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước năm 2011;

Xét Tờ trình số 223/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh về nguyên tắc, cơ cấu phân bổ các nguồn vốn đầu tư phát triển và chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011; Báo cáo thẩm tra số 614/BC-KTNS ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn nguyên tắc, cơ cấu phân bổ các nguồn vốn đầu tư phát triển và chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011 với những nội dung sau:

A. VỀ NGUỒN VỐN NĂM 2011

I. Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển (chưa bao gồm vốn các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135) thuộc ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý năm 2011 là 1.127,13 tỷ đồng; bao gồm 1.052,1 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển và 75,03 tỷ đồng vốn sự nghiệp.

1. Vốn đầu tư theo nguồn vốn

1.1. Vốn trong nước

a) Vốn bổ sung trong cân đối (vốn XDCB tập trung): 352,9 tỷ đồng (trong đó đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 30 tỷ đồng).

b) Vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương (vốn hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu): 686,79 tỷ đồng. Trong đó:

- Vốn đầu tư thực hiện Nghị quyết số 37-NQ/TW: 142 tỷ đồng.

- Các nguồn vốn hỗ trợ khác: 544,79 tỷ đồng.

c) Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 25 tỷ đồng.

1.2. Vốn nước ngoài (ODA): 62,44 tỷ đồng.

(Có biểu tổng hợp số 01 kèm theo)

2. Vốn đầu tư theo phân cấp ngân sách

2.1. Ngân sách cấp tỉnh: 684,14 tỷ đồng; trong đó 669,7 tỷ đồng vốn đầu tư và 14,44 tỷ đồng vốn sự nghiệp. Bao gồm:

a) Vốn bổ sung trong cân đối: 240,9 tỷ đồng (chiếm 65% tổng mức vốn bổ sung cân đối năm 2011 của tỉnh).

b) Vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: 355,8 tỷ đồng (bao gồm 343,8 tỷ đồng vốn đầu tư và 12 tỷ đồng vốn sự nghiệp).

- Vốn đầu tư theo Nghị quyết số 37-NQ/TW: 142 tỷ đồng.

- Các nguồn vốn hỗ trợ theo mục tiêu khác: 213,8 tỷ đồng (bao gồm 201,8 tỷ đồng vốn đầu tư và 12 tỷ đồng vốn sự nghiệp).

c) Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 25 tỷ đồng.

d) Vốn ngoài nước (ODA): 62,44 tỷ đồng.

(Có biểu tổng hợp số 02 kèm theo)

2.2. Ngân sách cấp huyện: 442,99 tỷ đồng (bao gồm 382,4 tỷ đồng vốn đầu tư và 60,59 tỷ đồng vốn sự nghiệp); chiếm gần 40% tổng vốn đầu tư năm 2011. Bao gồm:

a) Vốn bổ sung trong cân đối: 112 tỷ đồng (trong đó: đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 30 tỷ đồng).

b) Vốn bổ sung có mục tiêu: 330,99 tỷ đồng (bao gồm 270,4 tỷ đồng vốn đầu tư và 60,59 tỷ đồng vốn sự nghiệp).

- Vốn hỗ trợ hạ tầng huyện mới tách: 11 tỷ đồng.

- Vốn hỗ trợ huyện nghèo theo NQ số 30a/2008/NQ-CP: 213,59 tỷ đồng (bao gồm 153 tỷ đồng vốn đầu tư và 60,59 tỷ đồng vốn sự nghiệp).

- Vốn hỗ trợ đầu tư các xã biên giới: 8,5 tỷ đồng.

- Vốn hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo QĐ số 167/2008/QĐ- TTg: 71,9 tỷ đồng.

- Hỗ trợ thực hiện đầu tư theo Quyết định 134 kéo dài: 26 tỷ đồng.

(Có biểu tổng hợp số 03 kèm theo)

B. VỀ NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2011

1. Tuân thủ cơ cấu Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính giao; vận dụng vào điều kiện thực tế của tỉnh để bố trí hài hoà, hợp lý, trong đó ưu tiên cho các chương trình, dự án trọng điểm; ưu tiên địa bàn vùng khó khăn, khu di tích lịch sử kháng chiến hoặc có công với cách mạng.

2. Tập trung vốn bố trí thanh toán nợ khối lượng các dự án đã hoàn thành; vốn cho các khối lượng nợ công trình chuyển tiếp; chỉ bố trí khởi công mới một số dự án cần phải triển khai thuộc các lĩnh vực: phòng tránh, khắc phục hậu quả thiên tai; đường giao thông đến trung tâm xã, trụ sở làm việc bị xuống cấp không bảo đảm an toàn cho người sử dụng, bảo vệ môi trường, các trạm khuyến nông, khuyến ngư, quốc phòng - an ninh... đã có đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định và phải nằm trong chương trình trọng điểm.

3. Nguyên tắc cụ thể đối với từng nguồn vốn:

a) Đối với các nguồn vốn bổ sung có mục tiêu (trừ vốn đầu tư theo Nghị quyết số 37-NQ/TW): Phân bổ cho các dự án thuộc đối tượng sử dụng nguồn vốn, ưu tiên cho các dự án có khối lượng hoàn thành, các dự án dở dang có khả năng hoàn thành trong năm 2011, chỉ khởi công mới các dự án theo yêu cầu của nguồn vốn hỗ trợ hoặc khi đã cân đối đủ vốn cho các dự án hoàn thành, dự án dở dang.

b) Đối với nguồn vốn XDCB tập trung, vốn đầu tư theo Nghị quyết số 37-NQ/TW: bố trí thực hiện các nhiệm vụ:

- Hoàn trả các khoản vốn vay, vốn ứng trước.

- Ưu tiên thanh toán nợ khối lượng công trình đã hoàn thành, sau đó là nợ khối lượng công trình chuyển tiếp.

- Bố trí vốn thực hiện các chương trình trọng điểm của tỉnh như chương trình ổn định sản xuất và đời sống nhân dân ở các bản có điều kiện kinh tế- xã hội còn đặc biệt khó khăn, đề án phát triển kinh tế - xã hội xã Loóng Luông, xây dựng trụ sở HĐND - UBND cấp xã, đường giao thông đến trung tâm xã đi được bốn mùa ...

- Bố trí vốn cho công tác chuẩn bị đầu tư.

- Số vốn còn lại bố trí khởi công mới các công trình trọng điểm, cấp bách.

c) Đối với vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: chỉ bố trí cho các lĩnh vực giáo dục, y tế theo đúng quy định quản lý nguồn xổ số kiến thiết tại Thông tư số 107/2006/TT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2006 của Bộ Tài chính. Tập trung dứt điểm cho từng dự án, không bố trí lồng ghép các nguồn vốn. Trong đó ưu tiên cho các công trình hoàn thành, hoặc sẽ hoàn thành trong năm 2011 để gắn biển, quảng cáo nhằm tăng nhanh nguồn thu xổ số kiến thiết.

d) Đối với vốn các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135: Sau khi có thông báo vốn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh xây dựng phương án phân bổ chi tiết cho các chương trình, dự án theo yêu cầu nhiệm vụ của chương trình, hướng dẫn của các bộ, ngành liên quan trình trình cấp có thẩm quyền quyết định.

4. Đối với các nguồn ngân sách cấp huyện, phân bổ tổng mức và cơ cấu cho các huyện. UBND các huyện, thành phố xây dựng phương án phân bổ chi tiết theo các nguyên tắc trên, trình HĐND huyện, thành phố. Căn cứ Nghị quyết HĐND huyện, thành phố, UBND các huyện, thành phố quyết định giao chi tiết cho các chương trình, dự án.

C) CƠ CẤU PHÂN BỔ CÁC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

Tổng nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh là 684,14 tỷ đồng, trong đó:

a) Các nguồn bổ sung có mục tiêu (trừ vốn đầu tư theo Nghị quyết số 37-NQ/TW) là 276,24 tỷ đồng sẽ bố trí cho các dự án thuộc đối tượng sử dụng nguồn vốn theo các mục tiêu được hỗ trợ.

b) Số vốn còn lại 407,9 tỷ đồng (của các nguồn bổ sung trong cân đối, đầu tư theo Nghị quyết số 37-NQ/TW và đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết) bố trí thực hiện các nhiệm vụ:

- Hoàn trả các khoản vốn vay, vốn ứng trước.

- Bố trí thực hiện các chương trình trọng điểm của tỉnh: Chương trình ổn định sản xuất và đời sống nhân dân ở các bản có điều kiện kinh tế- xã hội còn đặc biệt khó khăn; hỗ trợ đầu tư trụ sở HĐND-UBND; đề án phát triển KT-XH xã Loóng Luông.

- Chuẩn bị đầu tư một số dự án cấp thiết.

- Hỗ trợ các doanh nghiệp làm dịch vụ công ích.

- Số vốn còn lại bố trí như sau: 60% để thanh toán cho các công trình đã hoàn thành nghiệm thu đưa vào sử dụng còn thiếu vốn có hồ sơ thanh toán đầy đủ tại Kho bạc Nhà nước; 30% cho khối lượng hoàn thành của các công trình chuyển tiếp có hồ sơ thanh toán tại Kho bạc Nhà nước; 10% cho khởi công mới một số dự án.

Cơ cấu cụ thể theo các nguồn vốn như sau:

1. Vốn bổ sung trong cân đối: 240,9 tỷ đồng.

1.1. Hoàn trả các khoản vốn vay: 53,4 tỷ đồng. Trong đó:

- Hoàn trả vốn vay kiên cố hóa kênh mương, đường giao thông nông thôn: 24 tỷ đồng.

- Hoàn trả nguồn tạm vay vốn hỗ trợ đầu tư trung tâm cụm xã: 2,95 tỷ đồng.

- Hoàn trả nguồn tạm vay vốn hỗ trợ đầu tư theo Quyết định số 193/QĐ-TTg: 3,136 tỷ đồng.

- Hoàn trả nguồn tạm vay vốn dự án 1382: 23,314 tỷ đồng.

1.2. Thực hiện các chương trình trọng điểm của tỉnh: 30 tỷ đồng.

- Đề án phát triển KT-XH xã Loóng Luông, huyện Mộc Châu: 10 tỷ đồng

- Đầu tư trụ sở HĐND-UBND các xã: 15 tỷ đồng.

- Chương trình ổn định sản xuất và đời sống nhân dân ở các bản có điều kiện kinh tế- xã hội còn đặc biệt khó khăn: 5 tỷ đồng.

1.3. Chuẩn bị đầu tư: 8 tỷ đồng.

1.4. Hỗ trợ các doanh nghiệp làm dịch vụ công ích: 1,5 tỷ đồng.

1.5. Thanh toán khối lượng các công trình, dự án có khối lượng hoàn thành còn thiếu vốn, có đầy đủ hồ sơ thanh toán tại Kho bạc nhà nước đến ngày 31 tháng 12 năm 2010: 148 tỷ đồng.

2. Vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: 355,8 tỷ đồng. Trong đó: vốn đầu tư phát triển 343,8 tỷ đồng, vốn sự nghiệp 12 tỷ đồng.

2.1. Vốn đầu tư theo Nghị quyết số 37-NQ/TW: 142 tỷ đồng.

- Hoàn trả vốn ứng trước theo Công văn số 667/TTg-KTTH ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ: 70 tỷ đồng.

- Số vốn còn lại 70,2 tỷ đồng bố trí 47,5 tỷ đồng cho các dự án chuyển tiếp có khối lượng hoàn thành và 24,5 tỷ đồng cho một số dự án khởi công mới.

2.2. Các nguồn vốn bổ sung có mục tiêu khác: 213,8 tỷ đồng. Phân bổ cho các chương trình dự án thuộc đối tượng sử dụng nguồn vốn.

3. Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 25 tỷ đồng. Bố trí cho các dự án chuyển tiếp. Trong đó: giáo dục và đào tạo 18 tỷ đồng; y tế 7 tỷ đồng.

4. Vốn nước ngoài: 62,44 tỷ đồng. Trong đó: vốn đầu tư phát triển 60 tỷ đồng, vốn sự nghiệp 2,44 tỷ đồng. Tập trung bố trí vốn cho các công trình chuyển tiếp để đẩy nhanh tiến độ theo yêu cầu của nhà tài trợ.

Điều 2. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày HĐND tỉnh Sơn La khoá XII thông qua.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh

- Quyết định phân bổ các nguồn vốn phân cấp cho các huyện thành phố và chỉ đạo UBND các huyện, thành phố quyết định phân bổ chi tiết các nguồn vốn được phân cấp bảo đảm kịp thời, đúng nội dung hỗ trợ và đề án được duyệt.

- Sau thời điểm kết thúc thanh toán vốn đầu tư năm 2010, căn cứ nguyên tắc và cơ cấu bố trí vốn HĐND tỉnh đã phê chuẩn, xây dựng phương án phân bổ chi tiết các nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền quyết định.

2. HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 15 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; Chính phủ;
- VP QH, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Uỷ ban Kinh tế của Quốc hội;
- Uỷ ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế Bộ TC, Bộ KH và ĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu quốc hội tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, Thành phố;
- LĐ, CV Văn phòng Tỉnh uỷ, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; VP UBND tỉnh;
- Trung tâm công báo tỉnh; Trung tâm lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, 240 b

CHỦ TỊCH




Thào Xuân Sùng

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 347/2010/NQ-HĐND phê chuẩn nguyên tắc, cơ cấu phân bổ các nguồn vốn đầu tư phát triển và chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011 do tỉnh Sơn La ban hành

  • Số hiệu: 347/2010/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 10/12/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Thào Xuân Sùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/12/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản