- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 5Nghị quyết 26/2016/QH14 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 6Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 7Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/NQ-HĐND | Cà Mau, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 VÀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020 TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 182/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công năm 2020 tỉnh Cà Mau; Báo cáo thẩm tra số 134/BC-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa IX, Kỳ họp thứ 11 đã thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất bổ sung kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2016 – 2020 02 dự án
1. Tuyến đường phía bờ Nam sông Ông Đốc nối vào Quốc lộ 1A (Rau Dừa - Rạch Ráng - Sông Đốc): 211.000 triệu đồng.
2. Kho Lưu trữ chuyên dụng tỉnh Cà Mau: 8.000 triệu đồng.
Điều 2. Thông qua Kế hoạch đầu tư công năm 2020 tỉnh Cà Mau, gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu, định hướng đầu tư công năm 2020
a) Mục tiêu
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công, thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư phát triển, từng bước hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2016-2020 tỉnh Cà Mau.
b) Định hướng
- Tập trung bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án;
- Hỗ trợ vốn đầu tư có mục tiêu cho các huyện, thành phố để thực hiện các dự án, công trình phục vụ phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
2. Nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020
a) Góp phần thực hiện mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 và 5 năm 2016-2020 của tỉnh Cà Mau; phù hợp với Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020;
b) Đảm bảo thực hiện theo các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư công;
c) Bố trí vốn đầu tư tập trung, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các chương trình, dự án để phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Phân bổ vốn đầu tư công năm 2020 theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Ưu tiên bố trí vốn để hoàn trả các khoản vốn ứng trước ngân sách, thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản;
b) Dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; bố trí vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ngoài nước (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
c) Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt;
d) Dự án khởi công mới có đầy đủ thủ tục đầu tư theo quy định.
4. Tổng vốn đầu tư công năm 2020: 3.856.473 triệu đồng, bao gồm:
a) Vốn cân đối ngân sách địa phương: 2.197.097 triệu đồng
- Chi bổ sung vốn điều lệ Quỹ Đầu tư phát triển: 23.893 triệu đồng;
- Chi bổ sung Quỹ Phát triển đất từ nguồn thu sử dụng đất: 168.077 triệu đồng;
- Chi đầu tư từ nguồn vay lại ngân sách địa phương: 21.000 triệu đồng, kèm theo Phụ lục I;
- Vốn ngân sách tập trung do tỉnh quản lý (không bao gồm đã hỗ trợ cho các huyện, thành phố 17.500 triệu đồng): 684.597 triệu đồng, trong đó bao gồm chi trả nợ gốc đến hạn năm 2020 là 29.939 triệu đồng, kèm theo Phụ lục II;
- Vốn xổ số kiến thiết cấp tỉnh quản lý (không bao gồm đã hỗ trợ cho các huyện, thành phố 249.515 triệu đồng): 900.485 triệu đồng, kèm theo Phụ lục III;
- Vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ và cân đối ngân sách huyện, thành phố: 399.045 triệu đồng, kèm theo Phụ lục IV.
b) Vốn ngân sách trung ương: 1.659.376 triệu đồng
- Vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia: 275.929 triệu đồng, gồm: vốn đầu tư phát triển: 207.471 triệu đồng; vốn sự nghiệp: 68.458 triệu đồng.
+ Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 224.010 triệu đồng, gồm: vốn đầu tư phát triển: 174.610 triệu đồng; vốn sự nghiệp: 49.400 triệu đồng;
+ Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 51.919 triệu đồng, gồm: vốn đầu tư phát triển: 32.861 triệu đồng; vốn sự nghiệp: 19.058 triệu đồng.
- Vốn các Chương trình mục tiêu: 805.847 triệu đồng;
- Vốn nước ngoài (ODA): 418.900 triệu đồng (trong đó Chương trình mục tiêu ứng phó biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh 200.780 triệu đồng);
- Vốn bố trí từ nguồn dự phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 và 10.000 tỷ đồng từ nguồn điều chỉnh giảm vốn cho các dự án quan trọng quốc gia: 158.700 triệu đồng.
5. Các giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2020
a) Đôn đốc các chủ đầu tư triển khai thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 ngay từ đầu năm và có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện dự án định kỳ theo quy định, qua đó kịp thời báo cáo, đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc với cấp có thẩm quyền để tháo gỡ nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án;
b) Kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư công, đảm bảo công khai, minh bạch trong việc quản lý, sử dụng vốn;
c) Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong quản lý đầu tư công; xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm pháp luật về đầu tư công.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết. Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp cần thiết phải điều chỉnh kế hoạch vốn thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh thì Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Đối với nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững, sau khi có văn bản hướng dẫn thực hiện của các Bộ ngành Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân khai chi tiết vốn cho từng danh mục công trình trong phạm vi tổng mức vốn được giao và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa IX, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn 2016-2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch vốn đầu tư công tỉnh Thái Nguyên năm 2020 và phân bổ vốn dự phòng trung hạn giai đoạn 2016-2020 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
- 3Nghị quyết 17/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 5Nghị quyết 26/2016/QH14 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 6Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 7Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 8Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn 2016-2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 9Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch vốn đầu tư công tỉnh Thái Nguyên năm 2020 và phân bổ vốn dự phòng trung hạn giai đoạn 2016-2020 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
- 10Nghị quyết 17/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2019 về bổ sung kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch đầu tư công năm 2020 tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 34/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Trần Văn Hiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực