Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/NQ-HĐND

 Bình Thuận, ngày 08 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2018

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018;

Xét Tờ trình số 4783/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017 và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 8.500.000 triệu đồng.

(Trong đó thu nội địa là 6.020.000 triệu đồng, thu từ dầu thô là 1.480.000 triệu đồng và thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu là 1.000.000 triệu đồng)

2. Tổng chi ngân sách địa phương: 8.983.651 triệu đồng.

(Kèm theo các phụ lục I và II)

Điều 2. Nhất trí phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 như sau:

1. Tổng thu cân đối ngân sách cấp tỉnh là 7.896.906 triệu đồng (bao gồm thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo phân cấp là 4.437.845 triệu đồng, thu bổ sung từ ngân sách Trung ương cho ngân sách tỉnh là 3.419.061 triệu đồng, vay Trung ương là 40.000 triệu đồng), chiếm 87,90% tổng thu ngân sách địa phương. Tổng thu cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 1.086.745 triệu đồng, chiếm 12,10% tổng thu ngân sách địa phương.

2. Tổng chi cân đối ngân sách cấp tỉnh là 7.896.906 triệu đồng. Sau khi bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 2.458.642 triệu đồng thì tổng số thực chi cân đối ngân sách tỉnh là 5.438.264 triệu đồng, chiếm 60,54% tổng chi ngân sách địa phương. Tổng chi cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm cả bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố) là 3.545.387 triệu đồng, chiếm 39,46% tổng chi ngân sách địa phương.

3. Phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2018 cho từng sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách từng huyện, thị xã, thành phố theo các phụ lục III, IV, V kèm theo.

Điều 3. HĐND tỉnh tán thành các biện pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 do UBND tỉnh trình và báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, đồng thời nhấn mạnh những biện pháp chủ yếu sau đây:

1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chỉ đạo của Chính phủ về chính sách tài khóa chặt chẽ, tiết kiệm để góp phần cùng Trung ương thực hiện kiểm soát lạm phát, giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, chú trọng cải thiện chất lượng tăng trưởng, bảo đảm phát triển bền vững; thực hiện tiến bộ công bằng xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội và cải thiện đời sống nhân dân. Đồng thời, đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính và xã hội; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; tạo sự chuyển biến rõ nét về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tập trung thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất, tạo nguồn thu ổn định cho ngân sách.

Tổ chức triển khai thực hiện tốt các Luật thuế mới; đẩy mạnh các biện pháp chống thất thu và các khoản nợ đọng thuế; thực hiện thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác theo quy định của pháp luật. Tích cực khai thác nguồn thu từ quỹ đất, từ hoạt động kinh doanh, khai thác tài nguyên khoáng sản, dịch vụ du lịch, từ các cơ sở sản xuất kinh doanh có quy mô lớn mới đi vào hoạt động trong năm 2018. Quản lý tốt các nguồn thu từ các hoạt động mua, bán, chuyển quyền, chuyển mục đích sử dụng và cấp quyền sử dụng đất. Thực hiện thu số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu từ các dự án đầu tư đã hết thời gian ưu đãi, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. Đẩy mạnh các biện pháp chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả. Tăng cường kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý giá, thực hiện các biện pháp bình ổn giá nhất là trong dịp Tết Nguyên đán Mậu Tuất; phát hiện xử lý kịp thời các hành vi đầu cơ, trục lợi, nâng giá, ép giá. Mọi khoản thu phát sinh phải hoạch toán đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước.

2. UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện chi ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Ưu tiên bố trí vốn để thanh toán nợ xây dựng cơ bản, các công trình trọng điểm quan trọng, bức xúc của tỉnh và các công trình chuyển tiếp có khả năng hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2018 nhằm phát huy hiệu quả đầu tư. Chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản.

Đảm bảo kinh phí đáp ứng kịp thời cho các nhu cầu chi lương và chi hoạt động thường xuyên của các cơ quan Đảng, Nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội; chi cho các nhiệm vụ trọng tâm; chi thực hiện các chính sách an sinh xã hội, hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo, gia đình chính sách; chi thực hiện công trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng miền núi, chi cho công tác xóa đói giảm nghèo và giải quyết việc làm; bố trí dự phòng ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để chủ động phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh và xử lý những nhiệm vụ quan trọng, cấp bách phát sinh ngoài dự toán.

Tiếp tục tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát chi qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. Tăng cường thực hiện công khai tài chính và đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng ở từng cơ quan, đơn vị.

3. UBND tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho từng huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trước ngày 15 tháng 12 năm 2017. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2018 đến từng đơn vị trực thuộc trước ngày 31 tháng 12 năm 2017 và tổ chức việc công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. UBND tỉnh cần có các giải pháp chỉ đạo các ngành, các cấp phấn đấu thu ngân sách vượt dự toán được giao; tích cực tìm nguồn vốn để đáp ứng đủ vốn thanh toán cho các công trình trọng điểm của tỉnh và bảo đảm thanh toán nợ vay khi đến hạn. Đồng thời, điều hành chi ngân sách theo kế hoạch và tiến độ thu.

Điều 4. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 5. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận, khóa X, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Hùng

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2018

1

2

3

 

Tổng thu NSNN trên địa bàn

8.500.000

I

Thu nội địa (không kể thu dầu thô)

6.020.000

1

Thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương

960.000

1.1

Thuế giá trị gia tăng

757.000

1.2

Thuế thu nhập doanh nghiệp

123.000

1.3

Thuế tài nguyên

80.000

2

Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương

115.000

2.1

Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất KD trong nước

81.950

2.2

Thuế thu nhập doanh nghiệp

25.000

2.3

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng SX trong nước

50

2.4

Thuế tài nguyên

8.000

3

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

790.000

3.1

Thuế giá trị gia tăng

455.600

3.2

Thuế thu nhập doanh nghiệp

330.000

3.3

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng SX trong nước

600

3.4

Thuế tài nguyên

800

3.5

Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển

3.000

4

Thu từ khu vực ngoài quốc doanh

950.000

4.1

Thuế giá trị gia tăng hàng SXKD trong nước

724.780

4.2

Thuế thu nhập doanh nghiệp

170.900

4.3

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng SX trong nước

11.640

4.4

Thuế tài nguyên

42.680

5

Thu sử dụng đất nông nghiệp

2.000

6

Thuế thu nhập cá nhân

410.000

7

Lệ phí trước bạ

220.000

8

Thuế bảo vệ môi trường

590.000

9

Thu phí, lệ phí

140.000

9.1

Thu phí, lệ phí Trung ương

50.000

9.2

Thu phí, lệ phí tỉnh, huyện

63.200

9.3

Thu phí, lệ phí xã

8.500

9.4

Lệ phí môn bài

18.300

10

Các khoản thu về nhà, đất

863.000

10.1

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

8.000

10.2

Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước

150.000

10.3

Thu tiền sử dụng đất và giao đất trồng rừng

700.000

10.4

Thu tiền bán nhà và thuê nhà ở thuộc SHNN

5.000

11

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

16.000

12

Thu khác ngân sách

170.000

 

Trong đó thu khác ngân sách Trung ương

53.000

13

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

65.000

13.1

Do Trung ương cấp

31.300

13.2

Do tỉnh cấp

33.700

14

Thu Xổ số kiến thiết

720.000

15

Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại

9.000

II

Thu từ dầu thô

1.480.000

III

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

1.000.000

 

Tổng thu ngân sách địa phương

8.983.651

1

Các khoản thu 100%

2.214.570

2

Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm

3.310.020

3

Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

3.419.061

 

- Trong đó bổ sung cân đối

1.822.125

4

Vay Trung ương

40.000

 

PHỤ LỤC II

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NSĐP NĂM 2018 CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2018

1

2

3

 

Tổng chi NSĐP (A + B)

8.983.651

A

Chi cân đối ngân sách:

7.734.374

I

Chi đầu tư phát triển:

1.948.180

1

Chi xây dựng cơ bản

1.032.180

 

Trong đó:

 

 

- Chi đầu tư XDCB từ tiền sử dụng đất

544.000

 

- Chi hoàn ứng ngân sách

150.000

2

Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết

720.000

3

Chi trả nợ vay

86.000

4

Kinh phí dự án XD hồ sơ địa chính, CSDL đất đai

20.000

5

Chi bổ sung Quỹ phát triển đất

50.000

6

Chi từ nguồn vay Trung ương

40.000

II

Chi thường xuyên:

5.634.734

1

Chi sự nghiệp kinh tế

561.261

 

Trong đó:

 

 

- Chi sự nghiệp nông, lâm, thủy lợi

47.424

 

- Chi sự nghiệp giao thông

41.140

 

- Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính

52.650

 

- Chi sự nghiệp khác

233.177

 

Trong đó kinh phí cấp bù thủy lợi phí

137.135

 

- Chi quy hoạch

32.900

2

Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo, dạy nghề

2.536.853

 

- Chi giáo dục

2.401.236

 

- Chi đào tạo, dạy nghề

135.617

3

Chi sự nghiệp y tế

624.603

4

Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

19.913

5

Chi sự nghiệp văn hóa

57.063

6

Chi sự nghiệp thông tin truyền thông

36.785

7

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

24.140

8

Chi đảm bảo xã hội

319.985

9

Chi sự nghiệp môi trường

96.544

10

Chi quản lý hành chính

1.038.024

11

Chi an ninh quốc phòng địa phương

235.295

12

Chi khác ngân sách

67.468

13

Chi từ nguồn thu phạt vi phạm hành chính

16.800

III

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

600

IV

Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

V

Dự phòng

149.860

VI

Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương

0

B

Chi chương trình mục tiêu, một số nhiệm vụ Trung ương giao

1.249.277

 

PHỤ LỤC III

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2018

1

2

3

 

A

Ngân sách cấp tỉnh

 

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh

7.896.906

 

1

Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp

4.437.845

 

 

- Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%

1.488.500

 

 

- Các khoản thu phân chia phần ngân sách cấp tỉnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

2.949.345

 

2

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

3.419.061

 

 

- Trong đó bổ sung cân đối

1.822.125

 

3

Vay Trung ương

40.000

 

II

Chi ngân sách cấp tỉnh

7.896.906

 

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp (không kể bổ sung cho ngân sách cấp dưới)

5.438.264

 

2

Bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố

2.458.642

 

 

- Trong đó bổ sung cân đối

2.450.107

 

B

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn)

 

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố

3.545.387

 

1

Thu ngân sách hưởng theo phân cấp

1.086.745

 

 

- Các khoản thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố hưởng 100%

490.300

 

 

- Các khoản thu phân chia ngân sách huyện, thị xã, thành phố hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

596.445

 

2

Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh

2.458.642

 

 

- Trong đó bổ sung cân đối

2.450.107

 

II

Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

3.545.387

 

 


PHỤ LỤC IV

DỰ TOÁN THU, CHI VÀ SỐ BỔ SUNG NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng thu NSNN trên địa bàn theo phân cấp

Thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố được hưởng theo phân cấp

Dự toán chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Số bổ sung ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Tổng số

Trong đó bổ sung cân đối

A

B

1

2

3

4=3-2

5

1

Phan Thiết

832.000

453.570

507.300

53.730

53.180

2

Tuy Phong

189.000

110.200

381.861

271.661

271.331

3

Bắc Bình

79.000

52.100

405.565

353.465

353.115

4

Hàm Thuận Bắc

207.000

144.350

476.623

332.273

331.723

5

Hàm Thuận Nam

145.000

84.775

317.048

232.273

232.023

6

La Gi

123.000

79.240

293.835

214.595

209.235

7

Hàm Tân

76.000

45.400

237.243

191.843

191.593

8

Đức Linh

90.000

50.900

386.080

335.180

334.730

9

Tánh Linh

83.000

51.110

399.350

348.240

347.930

10

Phú Quý

20.000

15.100

140.482

125.382

125.247

 

Tổng cộng

1.844.000

1.086.745

3.545.387

2.458.642

2.450.107

 

PHỤ LỤC V

BIỂU PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán năm 2018

Chi từ nguồn cân đối NSĐP

Chi CTMT, nhiệm vụ (*)

Chi chuyển nguồn sang năm sau

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Khác

Tổng số

SN
kinh tế

SN
GD ĐT

SN
Y tế

SN KHCN

SN VH

SN TTTT

SN TDTT

SN XH

SN môi trương

Quản lý HC

Khác

A

B

1=2+6+7

2=3+4+5

3

4

4a

4b

4c

4d

4e

4g

4h

4i

4k

4l

5

6

7

I

Các cơ quan đơn vị của tỉnh

5.356.321

4.107.044

1.756.180

2.338.564

484.327

498.585

624.603

19.913

34.338

26.109

21.830

98.243

31.423

324.714

174.479

12.300

1.249.277

0

1

Văn phòng HĐND tỉnh

10.422

10.422

 

10.422

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.422

 

 

 

 

2

Văn phòng UBND tỉnh và đơn vị trực thuộc

28.290

28.290

 

28.290

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28.290

 

 

 

 

3

Sở Kế hoạch Đầu tư

6.921

6.921

 

6.921

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.921

 

 

 

 

4

Ngành Tư pháp

8.658

8.658

 

8.658

 

 

 

 

 

 

 

2.093

 

6.566

 

 

 

 

5

Ngành Công thương

22.508

22.508

 

22.508

4.995

 

 

 

 

 

 

 

 

17.513

 

 

 

 

6

Sở Nội vụ và các đơn vị trực thuộc

56.138

56.138

 

56.138

6.628

23.474

 

 

 

 

 

 

 

26.036

 

 

 

 

7

Ngành Khoa học Công nghệ

22.072

22.072

 

22.072

 

 

 

17.214

 

 

 

 

 

4.858

 

 

 

 

8

Ngành Tài chính

12.473

12.473

 

12.473

788

 

 

 

 

 

 

 

 

11.685

 

 

 

 

9

Ngành Lao động TBXH

89.455

89.455

 

89.455

 

10.000

 

 

 

 

 

72.739

 

6.717

 

 

 

 

10

Ngành Xây dựng

8.700

8.700

 

8.700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.700

 

 

 

 

11

Ngành Giao thông vận tải

47.777

47.777

 

47.777

31.720

 

 

 

 

 

 

 

 

16.057

 

 

 

 

12

Ban An toàn giao thông

10.324

10.324

 

10.324

10.324

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Ngành Thông tin truyền thông

13.108

13.108

 

13.108

 

 

 

 

 

8.177

 

 

 

4.931

 

 

 

 

14

Ngành Tài nguyên môi trường

47.009

47.009

 

47.009

32.227

 

 

 

 

 

 

 

9.523

5.258

 

 

 

 

15

Ngành Văn hóa Thể thao, Du lịch

83.969

83.969

 

83.969

2.371

17.549

 

 

34.338

 

21.830

350

 

7.531

 

 

 

 

16

Thanh tra tỉnh

7.525

7.525

 

7.525

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.525

 

 

 

 

17

Đài Phát thanh Truyền hình

17.933

17.933

 

17.933

 

 

 

 

 

17.933

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Ban Dân tộc

23.787

23.787

 

23.787

5.477

 

 

 

 

 

 

15.000

 

3.310

 

 

 

 

19

BQL các khu công nghiệp

2.869

2.869

 

2.869

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.869

 

 

 

 

20

Sở Giáo dục Đào tạo

390.520

390.520

 

390.520

 

382.632

 

 

 

 

 

 

 

7.888

 

 

 

 

21

Ngành Y tế

626.253

626.253

 

626.253

 

 

617.006

 

 

 

 

262

 

8.985

 

 

 

 

22

Ban Bảo vệ sức khoẻ cán bộ

7.597

7.597

 

7.597

 

 

7.597

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Ngành Nông nghiệp & PTNT

195.224

195.224

 

195.224

162.597

 

 

 

 

 

 

 

10.400

22.227

 

 

 

 

24

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN

1.299

1.299

 

1.299

1.299

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Trường Chính trị

12.458

12.458

 

12.458

 

12.458

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Trường Cao đẳng cộng đồng

22.151

22.151

 

22.151

 

22.151

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Trường Cao đẳng y tế

10.070

10.070

 

10.070

 

10.070

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Trường Cao đẳng nghề

12.464

12.464

 

12.464

 

12.464

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Tỉnh ủy Bình Thuận

67.695

67.695

 

67.695

 

 

 

 

 

 

 

 

 

67.695

 

 

 

 

30

Báo Bình Thuận

15.162

15.162

 

15.162

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15.162

 

 

 

 

31

Đoàn khối doanh nghiệp

407

407

 

407

 

 

 

 

 

 

 

 

 

407

 

 

 

 

32

Đoàn khối các cơ quan tỉnh

384

384

 

384

 

 

 

 

 

 

 

 

 

384

 

 

 

 

33

Hội Khuyến học

1.667

1.667

 

1.667

 

965

 

 

 

 

 

 

 

702

 

 

 

 

34

Ban đại diện Người cao tuổi

379

379

 

379

 

 

 

 

 

 

 

 

 

379

 

 

 

 

35

Hội Nhà báo

199

199

 

199

 

 

 

 

 

 

 

 

 

199

 

 

 

 

36

Hội Cựu tù chính trị

307

307

 

307

 

 

 

 

 

 

 

 

 

307

 

 

 

 

37

UB Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

3.644

3.644

 

3.644

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.644

 

 

 

 

38

Tỉnh đoàn

3.204

3.204

 

3.204

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.204

 

 

 

 

39

Hội Liên hiệp phụ nữ

2.734

2.734

 

2.734

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.734

 

 

 

 

40

Hội Nông dân

3.394

3.394

 

3.394

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.394

 

 

 

 

41

Hội Cựu chiến binh

1.628

1.628

 

1.628

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.628

 

 

 

 

42

Hội Chữ thập đỏ

1.690

1.690

 

1.690

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.690

 

 

 

 

43

Hội Luật gia

642

642

 

642

 

 

 

 

 

 

 

 

 

642

 

 

 

 

44

Hội Đông y

1.034

1.034

 

1.034

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.034

 

 

 

 

45

Hội Người mù

585

585

 

585

 

 

 

 

 

 

 

 

 

585

 

 

 

 

46

Hội Văn học nghệ thuật

835

835

 

835

 

 

 

 

 

 

 

 

 

835

 

 

 

 

47

Liên minh các Hợp tác xã

1.424

1.424

 

1.424

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.424

 

 

 

 

48

Liên hiệp các hội khoa học KT

2.699

2.699

 

2.699

 

 

 

2.699

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49

Câu lạc bộ Hưu trí tỉnh

270

270

 

270

 

 

 

 

 

 

 

 

 

270

 

 

 

 

50

Hội Nạn nhân chất dộc DIOXIN

426

426

 

426

 

 

 

 

 

 

 

 

 

426

 

 

 

 

51

Hội Cựu thanh niên xung phong

340

340

 

340

 

 

 

 

 

 

 

 

 

340

 

 

 

 

52

Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi

382

382

 

382

 

 

 

 

 

 

 

 

 

382

 

 

 

 

53

Hội Người tiêu dùng

0

0

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

54

Hội Thân nhân kiều bào

0

0

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

55

Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

1.050

1.050

 

1.050

1.050

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

56

Hội Kế hoạch hóa gia đình

0

0

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

57

Hội Tin học

0

0

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

58

Quỹ hỗ trợ nông dân

800

800

 

800

 

 

 

 

 

 

 

800

 

 

 

 

 

 

59

Chi công việc, nhiệm vụ khác

439.913

439.913

 

427.613

224.851

6.823

 

 

 

 

 

7.000

11.500

2.960

174.479

12.300

 

 

II

Chi trả nợ lãi của chính quyền địa phương

600

600

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

600

 

 

III

Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

IV

Dự phòng ngân sách

80.343

80.343

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

80.343

 

 

V

Chi thực hiện cải cách tiền lương

0

0

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

TỔNG CỘNG

5.438.264

4.188.987

1.756.180

2.338.564

484.327

498.585

624.603

19.913

34.338

26.109

21.830

98.243

31.423

324.714

174.479

94.243

1.249.277

0