- 1Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 2Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 99/2019/QH14 về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về phòng cháy và chữa cháy do Quốc hội ban hành
- 9Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 10Thông tư 150/2020/TT-BCA quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành do Bộ Công an ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2022/NQ-HĐND | Ninh Thuận, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ THƯỜNG XUYÊN HÀNG THÁNG CHO CÁC CHỨC DANH ĐỘI TRƯỞNG, ĐỘI PHÓ ĐỘI DÂN PHÒNG VÀ SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO ĐỘI DÂN PHÒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 99/2019/QH14 ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách pháp luật về phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Thông tư số 150/2020/TT-BCA ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
Xét Tờ trình số 209/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng đối với Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng.
b) Đội dân phòng.
c) Các tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho Đội dân phòng
1. Mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng
a) Hỗ trợ cho Đội trưởng Đội dân phòng bằng 16% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng;
b) Hỗ trợ cho Đội phó Đội dân phòng bằng 15% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng.
2. Số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho 01 Đội dân phòng (định mức phương tiện theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT | DANH MỤC | SỐ LƯỢNG | ĐƠN VỊ | NIÊN HẠN SỬ DỤNG |
1 | Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg | 05 | Bình | Theo quy định của nhà sản xuất |
2 | Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít | 05 | Bình | Theo quy định của nhà sản xuất |
3 | Đèn pin (độ sáng 200 lm, chịu nước IPX4) | 02 | Chiếc | Hỏng thay thế |
4 | Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao) | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
5 | Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm) | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
6 | Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5 kg, cán dài 50 cm) | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
7 | Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg) | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
8 | Túi sơ cứu loại A (Theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) | 01 | Túi | Hỏng thay thế |
9 | Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg) | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng được chi từ nguồn ngân sách cấp xã theo phân cấp ngân sách hiện hành.
2. Nguồn kinh phí mua sắm trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho Đội dân phòng được chi từ nguồn ngân sách huyện, thành phố, các nguồn kinh phí hợp pháp khác và các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa XI Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 887/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy đối với Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 2Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó đội Dân phòng thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4Quyết định 10/2023/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên hành tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội Dân phòng và trang bị trang phục, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cho Đội Dân phòng tại các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Nghị quyết 268/2023/NQ-HĐND quy định về số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 2Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư 19/2016/TT-BYT hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị quyết 99/2019/QH14 về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về phòng cháy và chữa cháy do Quốc hội ban hành
- 10Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 11Thông tư 150/2020/TT-BCA quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành do Bộ Công an ban hành
- 12Kế hoạch 887/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy đối với Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 13Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó đội Dân phòng thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn tỉnh Long An
- 14Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 15Quyết định 10/2023/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn tỉnh Long An
- 16Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên hành tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội Dân phòng và trang bị trang phục, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cho Đội Dân phòng tại các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 17Nghị quyết 268/2023/NQ-HĐND quy định về số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 34/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Phạm Văn Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực