- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2015/NQ-HĐND | Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÊ CHUẨN TỔNG QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 88/TTr-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2014; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2014, như sau:
1. Quyết toán thu ngân sách năm 2014
a) Tổng thu ngân sách Nhà nước từ kinh tế trên địa bàn là 1.402.779.287.227 đồng (một nghìn bốn trăm lẻ hai tỷ, bảy trăm bảy mươi chín triệu, hai trăm tám mươi bảy nghìn, hai trăm hai mươi bảy đồng), trong đó:
- Thu ngân sách địa phương là 1.374.002.234.731 đồng.
- Thu điều tiết về Trung ương là 28.777.052.496 đồng;
b) Thu hải quan: 322.962.420.912 đồng;
c) Tổng thu ngân sách địa phương là 4.787.831.841.858 đồng, trong đó:
- Không tính số thu từ ngân sách cấp trên cấp bổ sung cho ngân sách huyện và xã là 1.483.572.071.936 đồng.
- Ngân sách địa phương được hưởng là 2.569.575.040.722 đồng.
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương là 2.218.256.801.136 đồng.
2. Quyết toán chi ngân sách năm 2014
Tổng chi ngân sách địa phương là 5.843.775.724.918 đồng (năm nghìn tám trăm bốn mươi ba tỷ, bảy trăm bảy mươi lăm triệu, bảy trăm hai mươi bốn nghìn, chín trăm mười tám đồng).
Số đề nghị quyết toán là 4.360.203.652.982 đồng (bốn nghìn ba trăm sáu mươi tỷ, hai trăm lẻ ba triệu, sáu trăm năm mươi hai nghìn, chín trăm tám mươi hai đồng); bao gồm cả chi từ nguồn thu để lại đơn vị quản lý chi qua ngân sách, chi chương trình mục tiêu quốc gia, chi từ nguồn vay đầu tư theo khoản 3, Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước; không bao gồm các khoản chi bổ sung ngân sách cho cấp dưới là 1.483.572.071.936 đồng đã thể hiện trong số quyết toán của các cấp ngân sách.
3. Chênh lệch thu, chi ngân sách năm 2014.
a) Phần chênh lệch thu, chi ngân sách địa phương là 427.628.188.876 đồng, trong đó:
- Ngân sách tỉnh là 294.328.461.712 đồng.
- Ngân sách huyện, thành phố là 111.051.561.626 đồng.
- Ngân sách xã, phường, thị trấn là 22.248.165.538 đồng.
b) Chênh lệch thu, chi ngân sách các huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn giao cho Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2014 của tỉnh Ninh Thuận sau khi được Bộ Tài chính thẩm tra, cơ quan Kiểm toán Nhà nước kiểm toán, nếu thay đổi Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
4. Xử lý kết dư ngân sách tỉnh năm 2014: 294,328 tỷ đồng
- Giữ lại để theo dõi và chi bảo hiểm y tế cho người nghèo: 66,581 tỷ đồng; chi đúng mục tiêu nguồn này trong năm 2016 và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh vào kỳ họp cuối năm 2016.
- Đề nghị Bộ Tài chính cho bổ sung kinh phí địa phương để tiếp tục thực hiện nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu đối với kinh phí Chương trình mục tiêu hết nhiệm vụ còn thừa qua các năm: 54,699 tỷ đồng, trong đó:
+ Vốn đầu tư: 44,393 tỷ đồng
+ Vốn sự nghiệp: 10,306 tỷ đồng.
Chi hết nguồn này trong năm 2016 sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh vào kỳ họp cuối năm 2016.
- Chuyển 40,258 tỷ đồng từ nguồn cải cách tiền lương năm 2014 vào thu ngân sách năm 2016 và phân bổ trong dự toán chi ngân sách năm 2016 để bù vào nguồn cải cách tiền lương năm 2016 Bộ Tài chính không cấp bổ sung.
- Quỹ tín dụng vệ sinh thuộc Dự án ADB3 đã kết thúc và còn dư: 4,646 tỷ đồng, cấp bổ sung vốn cho Ngân hàng Chính sách xã hội từ nguồn ngân sách tỉnh để phục vụ mục tiêu xã hội là cho vay đối với các đối tượng: hộ nghèo, cận nghèo để thực hiện nhiệm vụ vệ sinh môi trường.
- Hoàn trả tạm ứng ngân sách tỉnh: 32,88 tỷ đồng và tích cực thu hồi, xử lý tồn đọng các khoản tạm ứng theo quy định pháp luật.
- Một số nhiệm vụ chi đã bố trí từ kết dư ngân sách tỉnh năm 2013 chuyển sang năm 2014, đã thực hiện trong năm 2015: 95,264 tỷ đồng.
Riêng đối với khoản chi bảo hiểm y tế cho người nghèo, chương trình mục tiêu sau khi phân bổ để thực hiện nhiệm vụ chi phải có địa chỉ, danh mục dự án cụ thể và có ý kiến chấp thuận của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực hiện.
5. Quyết toán vào chi ngân sách tỉnh năm 2014 khoản hoàn trả tạm ứng Kho bạc Nhà nước và phí ứng vốn thực hiện hai tuyến đường Nguyễn Văn Cừ - Nguyễn Thị Minh Khai và đường Hải Thượng Lãn Ông với số tiền: 102,13 tỷ đồng; tích cực chỉ đạo việc thu tiền sử dụng đất theo đề án để nộp vào ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành.
6. 50% nguồn cải cách tiền lương của ngân sách cấp tỉnh là 92,281 tỷ đồng đã chuyển nguồn sang năm 2015, sau khi có ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ để lại cho ngân sách tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh việc sử dụng để phục vụ nhiệm vụ chi tại địa phương.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 146/2015/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; tổng quyết toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án xử lý kết dư ngân sách địa phương năm 2014
- 2Nghị quyết 37/2015/NQ-HĐND8 về Tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2014 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Bình Phước năm 2014
- 4Quyết định 28/2016/QĐ-UBND phê duyệt tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2015 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị quyết 146/2015/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; tổng quyết toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án xử lý kết dư ngân sách địa phương năm 2014
- 7Nghị quyết 37/2015/NQ-HĐND8 về Tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2014 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 8Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Bình Phước năm 2014
- 9Quyết định 28/2016/QĐ-UBND phê duyệt tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2015 do tỉnh Hưng Yên ban hành
Nghị quyết 34/2015/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2014 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 34/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Đức Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực