- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 4Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 146/2015/NQ-HĐND | Đà Lạt, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 7123/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng đề nghị phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn; tổng quyết toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án xử lý kết dư ngân sách địa phương năm 2014; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh; tổng quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2014; cụ thể như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh: | 5.477.175.410.171 đồng |
2. Tổng thu ngân sách địa phương: | 10.663.695.903.972 đồng |
Gồm:
2.1. Thu hưởng theo phân cấp: | 3.569.129.927.538 đồng |
2.2. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: | 3.951.823.369.749 đồng |
2.3. Thu vay đầu tư: | 119.415.487.001 đồng |
2.4. Thu kết dư ngân sách: | 713.171.277.481 đồng |
2.5. Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang: | 528.298.690.989 đồng |
2.6. Các khoản thu quản lý qua ngân sách: | 1.724.464.160.603 đồng |
2.7. Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên: | 57.392.990.611 đồng |
3. Tổng chi ngân sách địa phương: | 10.184.673.561.671 đồng |
Gồm:
3.1. Chi đầu tư phát triển: | 1.626.883.482.524 đồng |
3.2. Chi thường xuyên: | 5.690.480.297.563 đồng |
3.3. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: | 1.300.000.000 đồng |
3.4. Chi chương trình mục tiêu quốc gia: | 194.184.637.407 đồng |
3.5. Chi một số nhiệm vụ theo mục tiêu: | 417.622.035.506 đồng |
3.6. Chi chuyển nguồn sang năm sau: | 486.221.112.311 đồng |
3.7. Chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách: | 1.706.904.516.837 đồng |
3.8. Chi nộp ngân sách cấp trên: | 61.077.479.523 đồng |
4. Kết dư ngân sách năm 2014: | 479.022.342.301 đồng |
4.1. Kết dư ngân sách tỉnh: | 244.601.593.763 đồng |
- Tồn quỹ tiền mặt: | 16.584.382.789 đồng |
- Tạm ứng ngân sách: | 228.017.210.974 đồng |
4.2. Kết dư ngân sách huyện: | 234.420.748.538 đồng |
- Tồn quỹ: | 201.819.956.598 đồng |
- Tạm ứng ngân sách: | 32.600.791.940 đồng |
Điều 2. Phê chuẩn phương án xử lý kết dư ngân sách địa phương năm 2014:
1. Kết dư ngân sách cấp tỉnh năm 2014 là 244.601.593.763 đồng, xử lý như sau:
1.1. Chuyển vào thu ngân sách địa phương năm 2015 là 228.017.210.974 đồng để tiếp tục theo dõi thu hồi tạm ứng ngân sách theo quy định.
1.2. Chuyển số tồn quỹ còn lại là 16.584.382.789 đồng vào thu ngân sách năm 2015 và được phân bổ lại cho các chương trình, dự án, nhiệm vụ để tiếp tục thực hiện và thanh quyết toán trong niên độ ngân sách năm 2015, cụ thể như sau:
a) Kinh phí để thanh toán khối lượng xây dựng Trung tâm hành chính tỉnh: 2.996.918.074 đồng từ nguồn bán đấu giá trụ sở;
b) Nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững để duy tu, bảo dưỡng các công trình đường nhánh thôn Đăks Măng xã Đạ R’Sal; đường giao thông thôn Đa Xế xã Đạ M’Rông và công trình nước sinh hoạt thôn 6 xã Liêng S’Rônh: 749.188.054 đồng.
c) Hoàn trả NSTW kinh phí mua sắm trang phục công an xã còn thừa hết nhiệm vụ chi theo kết luận kiểm toán ngân sách năm 2014, số tiền 2.236.416.000 đồng
d) Kinh phí hoàn trả thuế thu nhập doanh nghiệp cho các Công ty Quốc phòng đã nộp NSTW năm 2011-2012 theo thông báo số 11370/BTC-NSNN ngày 14/8/2014, số tiền 1.007.000.000 đồng.
đ) Tăng thu ngân sách địa phương năm 2014 để thực hiện chế độ tiền lương văn bản số 15319/BTC-NSNN ngày 27/10/2015 của Bộ Tài chính, số tiền 8.754.000.000 đồng
e) Trích bổ sung Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh: 420.430.331 đồng. Số còn lại được sử dụng theo Dự toán ngân sách năm 2015.
2. Kết dư ngân sách huyện, thành phố (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn) năm 2014 là 234.420.748.538 đồng chuyển 100% vào thu ngân sách huyện, thành phố năm 2015 tương ứng với từng cấp ngân sách.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh và các sở, ngành, địa phương có liên quan thực hiện việc hạch toán chuyển số kết dư ngân sách địa phương năm 2014 sang năm 2015 để tiếp tục theo dõi, quản lý và quyết toán theo đúng quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VIII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy định cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có thu nhập bình quân thấp hơn hoặc bằng 150% so với thu nhập của chuẩn hộ nghèo vay vốn từ nguồn ngân sách địa phương do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Nghị quyết 141/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho hoạt động phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020
- 3Nghị quyết 143/2015/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước; phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương và mức bổ sung của ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2016
- 4Nghị quyết 148/2015/NQ-HĐND thực hiện Nghị quyết 156/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên năm 2011 và Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh giai đoạn 2011 - 2015, trong việc xây dựng dự toán ngân sách năm 2016 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND điều chỉnh tổng quyết toán ngân sách địa phương năm 2013 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 6Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn Tổng quyết toán Ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2015
- 7Nghị quyết 34/2015/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2014 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 8Nghị quyết 83/2016/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2015 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 9Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách địa phương năm 2016 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2018 về phê chuẩn Tổng quyết toán thu, chi ngân sách thành phố Hà Nội năm 2017
- 11Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành trong kỳ 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 4Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy định cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có thu nhập bình quân thấp hơn hoặc bằng 150% so với thu nhập của chuẩn hộ nghèo vay vốn từ nguồn ngân sách địa phương do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7Nghị quyết 141/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho hoạt động phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020
- 8Nghị quyết 143/2015/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước; phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương và mức bổ sung của ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2016
- 9Nghị quyết 148/2015/NQ-HĐND thực hiện Nghị quyết 156/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên năm 2011 và Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh giai đoạn 2011 - 2015, trong việc xây dựng dự toán ngân sách năm 2016 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 10Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND điều chỉnh tổng quyết toán ngân sách địa phương năm 2013 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 11Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn Tổng quyết toán Ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2015
- 12Nghị quyết 34/2015/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2014 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 13Nghị quyết 83/2016/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2015 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 14Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách địa phương năm 2016 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 15Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2018 về phê chuẩn Tổng quyết toán thu, chi ngân sách thành phố Hà Nội năm 2017
Nghị quyết 146/2015/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; tổng quyết toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án xử lý kết dư ngân sách địa phương năm 2014
- Số hiệu: 146/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Xuân Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực