- 1Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Nghị quyết 17/2011/QH13 về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) cấp quốc gia do Quốc hội ban hành
- 3Thông tư 83/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện việc miễn, giảm, gia hạn khoản thu ngân sách nhà nước theo Nghị quyết 13/NQ-CP về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 1298/QĐ-CTUBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình: đường phía tây tỉnh Bình Định (An Nhơn - Hoài Nhơn)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2012/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 07 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾT QUẢ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT SINH GIỮA HAI KỲ HỌP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Trên cơ sở xem xét báo cáo số 11/BC-HĐND ngày 28/11/2012 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh khi thực hiện Nghị quyết Hội đồng nhân dân và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
Điều 1. Thông qua nội dung giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp (kỳ họp thứ 4 và kỳ họp thứ 5 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI) đã được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận, thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh với những nội dung sau:
1. Về giao chỉ tiêu kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2012.
2. Thống nhất danh mục phân bổ vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương từ nguồn dư dự toán chi và vượt thu ngân sách Trung ương năm 2011.
3. Về việc điều chỉnh mức thu thủy lợi phí nội đồng.
4. Về việc phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2020.
5. Về việc quy định đối tượng và thời gian gia hạn nộp tiền sử dụng đất.
6. Về việc phân bổ kế hoạch ứng trước vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch 2013.
7. Về việc quy định giá đất ở tại Khu dân cư đối với khu đất quốc phòng tại phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn.
8. Về việc phân bổ kinh phí hỗ trợ khắc phục hậu quả hạn hán năm 2012.
Nội dung cụ thể của các vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp có phụ lục chung kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2012./.
| CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số 34/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 5)
1. VỀ GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2012.
a. Nhiệm vụ Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2012.
Số TT | Danh mục các chương trình, mục tiêu | Đơn vị tính | KH 2012 |
1 | Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và dạy nghề |
|
|
- | Tạo việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm | Người | 2.500 |
2 | Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững |
|
|
- | Tỷ lệ hộ nghèo giảm trong năm | % | 1,7 |
3 | Chương trình mục tiêu gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn |
|
|
3.1 | Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh | % | 89 |
3.2 | Tỷ lệ hộ gia đình ở nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh | % | 60 |
3.3 | Tỷ lệ hộ nông thôn chăn nuôi có chuồng trại hợp vệ sinh | % | 67 |
3.4 | Tỷ lệ trạm y tế xã ở nông thôn có đủ nước sạch, nhà tiêu hợp vệ sinh và được quản lý sử dụng tốt | % | 100 |
3.5 | Tỷ lệ trường học mầm non, phổ thông ở nông thôn có đủ nước sạch, nhà tiêu hợp vệ sinh và được quản lý sử dụng tốt | % | 74 |
4 | Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế |
|
|
4.1 | Phòng chống bệnh phong |
|
|
- | Tỷ lệ lưu hành 1/10.000 dân |
| 0,09 |
- | Tỷ lệ phát hiện 1/100.000 dân |
| 0,9 |
4.2 | Phòng chống bệnh lao |
|
|
- | Phát hiện bệnh nhân các thể | Bệnh nhân | 2.325 |
- | AFB (+) mới | Bệnh nhân | 972 |
4.3 | Phòng chống sốt rét |
|
|
- | Tỷ lệ bệnh nhân sốt rét/1.000 dân số chung |
| 0,19 |
4.4 | Phòng chống bệnh sốt xuất huyết |
|
|
- | Tỷ lệ mắc/100.000 dân |
| 75,6 |
- | Tỷ lệ chết/mắc | % | 0,11 |
4.5 | Bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng và trẻ em |
|
|
- | Số xã/phường triển khai mới |
|
|
| Động kinh | Xã/phường | 20 |
- | Số bệnh nhân mới phát hiện |
|
|
| Bệnh nhân động kinh | Bệnh nhân | 300 |
| Số bệnh nhân ổn định |
|
|
| Bệnh nhân động kinh | Bệnh nhân | 210 |
4.6 | Tiêm chủng mở rộng |
|
|
- | Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ 8 loại vắc xin cho trẻ dưới 1 tuổi | % | ≥ 95 |
- | Tỷ lệ tiêm vắc xin sởi mũi 2 | % | ≥ 95 |
- | Tỷ lệ tiêm chủng vắc xin uốn ván cho phụ nữ có thai | % | ≥ 90 |
4.7 | Chăm sóc sức khỏe sinh sản |
|
|
- | Tỷ lệ phụ nữ có thai được khám thai ít nhất 3 lần trong thai kỳ | % | 90 |
- | Tỷ lệ phụ nữ đẻ do nhân viên y tế đã qua đào tạo đỡ | % | 95 |
- | Tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ sinh được nhân viên y tế chăm sóc trong tuần đầu sau sinh | % | 85 |
4.8 | Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
|
|
- | Tỷ lệ suy dinh dưỡng nhẹ cân | % | 17,4 |
- | Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi | % | 26,3 |
5 | Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình |
|
|
| Mức giảm tỷ lệ sinh | ‰ | 0,2 |
| Tỷ số giới tính khi sinh (số bé trai/100 bé gái) | % | 115 |
| Tỷ lệ sàng lọc trước sinh | % | 5 |
| Tỷ lệ sàng lọc sơ sinh | % | 12 |
| Số người mới thực hiện biện pháp tránh thai hiện đại trong năm | Người | 87.460 |
6 | Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm |
|
|
6.1 | Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm được kiểm tra đạt yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm | % | 80 |
6.2 | Tỷ lệ cán bộ làm công tác quản lý, thanh tra vệ sinh an toàn thực phẩm tại tuyến Trung ương, khu vực, tỉnh, thành phố được bồi dưỡng và nâng cao về chuyên môn nghiệp vụ | % | 90 |
6.3 | Tỷ lệ cán bộ làm công tác vệ sinh an toàn thực phẩm tuyến cơ sở (quận/huyện, xã/phường) được bồi dưỡng, nâng cao về chuyên môn nghiệp vụ và kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm | % | 85 |
6.4 | Tỷ lệ người lãnh đạo quản lý hiểu đúng và được cập nhật lại kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm | % | 86 |
6.5 | Tỷ lệ người sản xuất hiểu đúng và được cập nhật lại kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm | % | 65 |
6.6 | Tỷ lệ người kinh doanh thực phẩm hiểu đúng và được cập nhật lại kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm | % | 70 |
6.7 | Tỷ lệ người tiêu dùng hiểu đúng và được cập nhật lại kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm | % | 70 |
6.8 | Số phòng thí nghiệm cấp tỉnh tham gia thử nghiệm liên phòng đánh giá chất lượng kiểm nghiệm | Phòng thí nghiệm | 1 |
6.9 | Tỷ lệ ca ngộ độc/100.000 dân trong các vụ ngộ độc thực phẩm được báo cáo |
| < 7 |
6.10 | Tỷ lệ các cơ sở dịch vụ ăn uống do tỉnh/thành phố quản lý và cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm do ngành y tế quản lý được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm | % | 85 |
6.11 | Kiểm tra cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông sản về an toàn thực phẩm (số cơ sở được kiểm tra/tổng số cơ sở sản xuất kinh doanh) | % | 60 |
6.12 | Kiểm tra cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản về an toàn thực phẩm (số cơ sở được kiểm tra/tổng số cơ sở sản xuất kinh doanh) | % | 100 |
7 | Chương trình mục tiêu quốc gia Văn hóa |
|
|
7.1 | Tu bổ, tôn tạo tổng thể di tích | Di tích | 2 |
7.2 | Tu bổ cấp thiết di tích | Di tích | 2 |
7.3 | Sưu tầm văn hóa phi vật thể | Dự án | 1 |
7.4 | Nội dung hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa |
|
|
- | Cấp xã | Nhà văn hóa | 1 |
- | Cấp thôn | Nhà văn hóa | 2 |
7.5 | Nội dung hỗ trợ trang thiết bị nhà văn hóa |
|
|
- | Cấp huyện | Nhà văn hóa | 1 |
- | Cấp xã | Nhà văn hóa | 10 |
- | Cấp thôn | Nhà văn hóa | 10 |
7.6 | Thiết bị đội thông tin lưu động | Đội thông tin | 2 |
8 | Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và Đào tạo |
|
|
8.1 | Hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi |
|
|
- | Thiết bị đồ chơi lớp học | Bộ | 343 |
- | Thiết bị nội thất dùng chung | Bộ | 343 |
- | Đồ chơi ngoài trời | Bộ | 11 |
- | Thiết bị làm quen ngoại ngữ, tin học | Bộ | 58 |
8.2 | Tăng cường dạy và học ngoại ngữ |
|
|
- | Số giáo viên dạy ngoại ngữ tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông được khảo sát năng lực tiếng Anh | Người | 600 |
- | Số giáo viên dạy tiếng Anh tiểu học, trung học cơ sở được bồi dưỡng nâng cao năng lực tiếng Anh tại địa phương | Giáo viên | 150 |
- | Số giáo viên dạy tiếng Anh tiểu học, trung học cơ sở cốt cán được tham gia lớp bồi dưỡng nâng cao năng lực tiếng Anh do Trung ương tổ chức | Giáo viên | 60 |
- | Số trường phổ thông được trang bị thiết bị phục vụ dạy ngoại ngữ | Trường | 2 |
9 | Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma túy |
|
|
9.1 | Tỷ lệ người cai nghiện có hồ sơ được quản lý | % | 100 |
9.2 | Tỷ lệ người nghiện đưa về cai nghiện tại gia đình và cộng đồng | % | 15 |
9.3 | Tỷ lệ người nghiện cai nghiện tại cơ sở tập trung | % | 40 |
9.4 | Tỷ lệ xã, phường, thị trấn không có tệ nạn ma túy | % | 100 |
9.5 | Tỷ lệ triệt phá diện tích tái trồng cây thuốc phiện, cần sa được phát hiện | % | 100 |
10 | Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm |
|
|
| Tỷ lệ điều tra, khám phá tội phạm đạt so tổng số vụ phát sinh | % | > 72 |
11 | Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS |
|
|
11.1 | Tỷ lệ cán bộ y tế xã, phường và thôn bản được tập huấn về phòng, chống HIV/AIDS | % | 90 |
11.2 | Tỷ lệ cơ quan thông tin đại chúng tổ chức truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS | % | 90 |
11.3 | Tỷ lệ xã tổ chức mô hình truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS | % | 90 |
11.4 | Tỷ lệ doanh nghiệp, cơ sở vui chơi giải trí triển khai phòng, chống HIV/AIDS | % | 90 |
11.5 | Số mẫu giám sát HIV | Mẫu | 5.000 |
11.6 | Tỷ lệ xã/phường quản lý được người nhiễm HIV trên địa bàn | % | 70 |
11.7 | Tỷ lệ đối tượng có hành vi nguy cơ cao được tư vấn xét nghiệm HIV | % | 50 |
11.8 | Tỷ lệ dân số trưởng thành được tư vấn xét nghiệm HIV | % | 4 |
11.9 | Tỷ lệ người nghiện, chích ma túy sử dụng bơm kim tiêm sạch | % | 80 |
11.10 | Tỷ lệ người bán dâm sử dụng bao cao su trong quan hệ tình dục | % | 80 |
11.11 | Tỷ lệ người lớn nhiễm HIV đủ tiêu chuẩn điều trị bằng thuốc ARV được tiếp cận với dịch vụ điều trị bằng thuốc ARV | % | 70 |
11.12 | Tỷ lệ trẻ em nhiễm HIV đủ tiêu chuẩn điều trị được tiếp cận với dịch vụ điều trị bằng thuốc ARV | % | 95 |
11.13 | Tỷ lệ cán bộ bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp được tiếp cận với dịch vụ điều trị dự phòng bằng thuốc ARV | % | 100 |
11.14 | Tỷ lệ người nhiễm HIV/AIDS tiếp tục duy trì điều trị bậc 1 sau 12 tháng điều trị bằng thuốc ARV | % | 85 |
11.15 | Tỷ lệ huyện có tình hình dịch HIV trung bình và cao có dịch vụ điều trị và chăm sóc HIV/AIDS được lồng ghép trong hệ thống y tế | % | 65 |
11.16 | Tỷ lệ phụ nữ mang thai được tư vấn xét nghiệm HIV | % | 70 |
11.17 | Tỷ lệ phụ nữ mang thai được tư nghiệm HIV | % | 60 |
11.18 | Tỷ lệ phụ nữ mang thai nhiễm HIV và con của họ được điều trị dự phòng bằng thuốc ARV | % | 100 |
11.19 | Tỷ lệ mẹ nhiễm HIV và con của họ được tiếp tục chăm sóc và nhận các can thiệp phù hợp sau sinh | % | 80 |
12 | Chương trình mục tiêu quốc gia Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo |
|
|
12.1 | Thiết lập mới đài truyền thanh xã | Đài | 4 |
12.2 | Nâng cấp đài phát thanh truyền hình huyện/trạm phát lại phát thanh truyền hình | Trạm | 2 |
b. Kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2012.
ĐVT: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Kế hoạch 2012 | Bộ ngành hướng dẫn giao | Ghi chú | ||
Tổng số | Vốn ĐTPT | Vốn SN | ||||
| TỔNG SỐ | 218.402 | 91.137 | 127.265 | 218.402 |
|
1 | Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và dạy nghề | 22.820 | 2.000 | 20.820 | 22.820 |
|
1.1 | Dự án: Đổi mới và phát triển dạy nghề | 4.000 | 0 | 4.000 | 4.000 |
|
- | Nghề đầu tư trọng điểm theo chương trình đào tạo | 4.000 | 0 | 4.000 | 4.000 |
|
+ | Chuẩn khu vực: Trường Cao đẳng Nghề Quy Nhơn (Sửa chữa 05 nhà xưởng thực hành) | 2.000 |
| 2.000 |
|
|
+ | Chuẩn Quốc gia: Trường Trung cấp nghề Hoài Nhơn | 2.000 |
| 2.000 |
|
|
1.2 | Dự án: đào tạo nghề cho lao động nông thôn | 14.050 | 0 | 14.050 | 14.050 |
|
- | Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề | 8.000 |
| 8.000 | 8.000 |
|
+ | Hỗ trợ xây dựng cho Trường Trung cấp nghề Thủ công mỹ nghệ Bình Định | 8.000 |
| 8.000 |
|
|
- | Hỗ trợ lao động nông thôn học nghề: Thí điểm các mô hình dạy nghề trong tỉnh | 5.300 |
| 5.300 | 5.300 |
|
- | Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cấp xã | 750 |
| 750 | 750 |
|
1.3 | Dự án: Hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | 1.740 | 0 | 1.740 | 1.740 |
|
- | Hỗ trợ học phí, ăn, ở, đi lại | 1.500 |
| 1.500 | 1.500 |
|
- | Hỗ trợ chi phí làm thủ tục xuất cảnh | 240 |
| 240 | 240 |
|
1.4 | Dự án: Hỗ trợ phát triển thị trường lao động | 2.480 | 2.000 | 480 | 2.480 |
|
- | Đầu tư xây dựng Trung tâm Giới thiệu Việc làm | 2.000 | 2.000 |
| 2.000 |
|
- | Hỗ trợ thu thập cơ sở dữ liệu (phần cung lao động) | 330 |
| 330 | 330 |
|
- | Hỗ trợ tổ chức Sàn giao dịch việc làm | 150 |
| 150 | 150 |
|
1.5 | Dự án: nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát đánh giá chương trình | 550 |
| 550 | 550 |
|
- | Tập huấn cán bộ việc làm, dạy nghề | 100 |
| 100 |
|
|
- | Truyền thông, tuyên truyền việc làm và dạy nghề | 300 |
| 300 |
|
|
- | Giám sát, đánh giá | 150 |
| 150 |
|
|
2 | Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững | 49.707 | 48.000 | 1.707 | 49.707 |
|
2.1 | Dự án: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo | 20.000 | 20.000 | 0 | 20.000 |
|
- | Huyện Hoài Nhơn (1 xã) | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
- | Huyện Tuy Phước (4 xã) | 4.000 | 4.000 |
|
|
|
- | Huyện Phù Mỹ (6 xã) | 6.000 | 6.000 |
|
|
|
- | Huyện Phù Cát (5 xã) | 5.000 | 5.000 |
|
|
|
- | Thành phố Quy Nhơn (4 xã) | 4.000 | 4.000 |
|
|
|
2.2 | Dự án: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn, các thôn đặc biệt khó khăn | 28.000 | 28.000 | 0 | 28.000 |
|
- | Huyện An Lão (6 xã, 7 thôn) | 7.400 | 7.400 |
|
|
|
- | Huyện Vĩnh Thạnh (4 xã và 14 thôn) | 6.800 | 6.800 |
|
|
|
- | Huyện Vân Canh (3 xã và 11 thôn) | 5.200 | 5.200 |
|
|
|
- | Huyện Tây Sơn (1 xã và 6 thôn) | 2.200 | 2.200 |
|
|
|
- | Huyện Hoài Ân (3 xã và 13 thôn) | 5.600 | 5.600 |
|
|
|
- | Huyện Phù Mỹ (4 thôn) | 800 | 800 |
|
|
|
2.3 | Dự án: Nhân rộng mô hình giảm nghèo | 500 |
| 500 | 500 |
|
2.4 | Dự án: Nâng cao năng lực giảm nghèo, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình | 1.207 | 0 | 1.207 | 1.207 |
|
- | Đào tạo, tập huấn cán bộ giảm nghèo và công tác điều tra hộ nghèo | 800 |
| 800 |
|
|
- | Hoạt động truyền thông, tuyên truyền | 200 |
| 200 |
|
|
- | Giám sát, đánh giá | 207 |
| 207 |
|
|
3 | Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn | 17.250 | 15.800 | 1.450 | 17.250 |
|
3.1 | Dự án: Cấp nước sinh hoạt nông thôn, môi trường nông thôn | 14.300 | 14.300 | 0 |
|
|
| Dự án hoàn thành |
|
|
|
|
|
- | Cấp nước sinh hoạt tại thôn Kiều An và Tân Hòa xã Cát Tân (hạng mục tuyến đường ống cấp nước D25 - D80) | 850 | 850 |
|
| Dứt điểm |
- | Hệ thống cấp nước sinh hoạt tự chảy thôn Vạn Hội, xã Ân Tín | 1.500 | 1.500 |
|
| nợ 3,75 tỷ đồng |
| Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
- | Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Ân Tường Đông | 950 | 950 |
|
| nợ 1,6 tỷ đồng |
- | Cấp nước sinh hoạt huyện Phù Cát (Đối ứng dự án Bỉ) | 3.000 | 3.000 |
|
| Cấp nước sinh hoạt cho 7 xã của 2 huyện Tuy Phước và Phù Cát gồm: xã Cát Nhơn, Cát Hưng, Cát Thành, Cát Chánh, Cát Tiến, Phước Hòa và Phước Thắng |
- | Bổ sung nguồn nước cấp cho hệ thống cấp nước sinh hoạt huyện Vân Canh | 2.000 | 2.000 |
|
| Tổng vốn đầu tư 10 tỷ, huyện cân đối 3 tỷ, NS tỉnh 7 tỷ. Hiện tại còn nợ 6 tỷ phần NS tỉnh |
- | Cấp nước sinh hoạt, sản xuất xã Vĩnh Thuận | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
- | Nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt huyện Vĩnh Thạnh | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
| Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
- | Mở rộng hệ thống cấp nước huyện An Lão | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
- | Đường ống dẫn nước từ suối nước Tấn | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
- | Mở rộng hệ thống cấp nước sạch xã Nhơn Hải | 1.600 | 1.600 |
|
| Tổng mức đầu tư 21,181 tỷ đồng, TP cân đối 60%, NS tỉnh hỗ trợ 40% |
| Dự án chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
- | Cấp nước sinh hoạt xã Cát Tài | 400 | 400 |
|
|
|
3.2 | Dự án Vệ sinh nông thôn | 1.500 | 1.500 |
|
|
|
- | Cấp nước và vệ sinh tại các trường học | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
- | Xây dựng mô hình nhà tiêu hộ gia đình hợp vệ sinh | 500 | 500 |
|
|
|
3.3 | Dự án Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình | 1.450 |
| 1.450 |
|
|
- | Tập huấn nâng cao năng lực và truyền thông giám sát đánh giá thực hiện Bộ chỉ số nước sạch & VSMTNT | 800 |
| 800 |
|
|
+ | Tổ chức lễ phát động hưởng ứng "Tuần lễ QGNS & VSMT NT" | 60 |
| 60 |
|
|
+ | Công tác truyền thông qua cơ quan thông tin đại chúng | 60 |
| 60 |
|
|
+ | Công tác truyền thông qua hình ảnh, pa nô, bảng tin, in sao tài liệu, băng đĩa | 60 |
| 60 |
|
|
+ | Tập huấn nâng cao năng lực quản lý vận hành | 36 |
| 36 |
|
|
+ | Tập huấn cấp nước an toàn | 27 |
| 27 |
|
|
+ | Tập huấn vùng dự án, nâng cao nhận thức cộng đồng về NS&VSMT NT | 57 |
| 57 |
|
|
+ | Tổ chức cập nhật số liệu Bộ chỉ số (20 xã) | 110 |
| 110 |
|
|
+ | Kiểm tra, đánh giá chất lượng nước sinh hoạt nông thôn (400 mẫu) | 300 |
| 300 |
|
|
+ | Hội nghị công bố kết quả Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá NS & VSMT NT | 20 |
| 20 |
|
|
+ | Hỗ trợ vận hành công trình cấp nước sinh hoạt huyện Vân Canh | 20 |
| 20 |
|
|
+ | Chi phí quản lý; tập huấn, hội nghị TW và chi phí khác | 50 |
| 50 |
|
|
- | Truyền thông, tập huấn và cấp nước sạch, vệ sinh trường học | 300 |
| 300 |
|
|
- | Truyền thông, tập huấn và cấp nước sạch, vệ sinh hộ gia đình và trạm y tế | 350 |
| 350 |
|
|
4 | Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế | 13.980 | 4.000 | 9.980 | 13.980 |
|
4.1 | Dự án: Phòng, chống một số bệnh có tính chất nguy hiểm đối với cộng đồng (bệnh phong, bệnh lao, bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết, bệnh ung thư, bệnh tăng huyết áp, bệnh đái tháo đường, bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng, bệnh phổi tắc nghẽn và mãn tính) | 7.544 | 2.000 | 5.544 | 5.544 |
|
- | Dự án phòng chống lao | 655 |
| 655 | 655 |
|
- | Dự án phòng chống phong | 540 |
| 540 | 540 |
|
- | Dự án phòng chống sốt rét | 748 |
| 748 | 748 |
|
- | Dự án phòng chống bệnh sốt xuất huyết | 845 |
| 845 | 845 |
|
- | Dự án phòng chống bệnh ung thư | 400 |
| 400 | 400 |
|
- | Dự án phòng chống bệnh tăng huyết áp | 490 |
| 490 | 490 |
|
- | Dự án phòng chống bệnh đái tháo đường | 350 |
| 350 | 350 |
|
- | Dự án bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng | 1.516 |
| 1.516 | 1.516 |
|
- | Trung tâm phòng chống sốt rét - Các bệnh nội tiết (XDCB) | 2.000 | 2.000 |
| 2.000 |
|
4.2 | Dự án: tiêm chủng mở rộng | 598 |
| 598 | 598 |
|
4.3 | Dự án: chăm sóc sức khỏe sinh sản và cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em | 4.154 | 2.000 | 2.154 | 2.154 |
|
- | Dự án chăm sóc sức khỏe sinh sản | 509 |
| 509 | 509 |
|
- | Dự án cải thiện dinh dưỡng trẻ em | 1.645 |
| 1.645 | 1.645 |
|
- | Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản | 2.000 | 2.000 |
| 2.000 |
|
4.4 | Dự án: quân dân y kết hợp | 180 |
| 180 | 180 |
|
4.5 | Dự án: nâng cao năng lực truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình | 1.504 |
| 1.504 | 1.504 |
|
- | Nâng cao năng lực truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình | 936 |
| 936 |
|
|
- | Truyền thông về y tế học đường | 268 |
| 268 |
|
|
- | Truyền thông về vận động hiến máu tình nguyện | 300 |
| 300 |
|
|
5 | Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình | 11.220 |
| 11.220 | 11.220 |
|
5.1 | Dự án: bảo đảm hậu cần và cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình | 2.604 |
| 2.604 | 2.604 |
|
5.2 | Dự án: tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh | 1.631 |
| 1.631 | 1.631 |
|
5.3 | Dự án: nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình | 5.108 |
| 5.108 | 5.108 |
|
5.4 | Đề án Kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển | 1.877 |
| 1.877 | 1.877 |
|
6 | Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm | 3.667 | 1.000 | 2.667 | 3.667 |
|
6.1 | Dự án: Nâng cao năng lực quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm | 705 |
| 705 | 705 |
|
6.2 | Dự án: Thông tin giáo dục truyền thông bảo đảm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm | 400 |
| 400 | 400 |
|
6.3 | Dự án: Tăng cường năng lực hệ thống kiểm nghiệm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm | 1.250 | 1.000 | 250 | 1.250 |
|
- | Trong đó: Đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
6.4 | Dự án: Phòng, chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh lây truyền qua thực phẩm | 400 |
| 400 | 400 |
|
6.5 | Dự án: Bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất nông, lâm, thủy sản | 912 |
| 912 | 912 |
|
- | Triển khai thực hiện thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/03/2011 và văn bản số 1029/UBND-TH ngày 11/4/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh (1+2) | 260 |
| 260 |
|
|
- | Đào tạo tập huấn nâng cao năng lực quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản cho cán bộ cấp tỉnh, huyện, xã (1+2). | 297 |
| 297 |
|
|
- | Công tác thông tin tuyên truyền (tập huấn, in tờ rơi, tờ bướm, trên báo, đài phát thanh - truyền hình…) nhằm phổ biến kiến thức về đảm bảo chất lượng ATTP nông lâm thủy sản, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của người sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản | 174 |
| 174 |
|
|
- | Hỗ trợ (hướng dẫn đào tạo), thiết lập áp dụng các chương trình quản lý chất lượng tiên tiến cho các cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản thực phẩm (HACCP, GMP, SSOP, VietGAP, VietGAHP…). | 80 |
| 80 |
|
|
- | Công tác kiểm tra, kiểm soát chất lượng ATTP nông lâm thủy sản | 101 |
| 101 |
|
|
7 | Chương trình mục tiêu quốc gia Văn hóa | 8.365 | 4.000 | 4.365 | 8.365 |
|
7.1 | Dự án: Chống xuống cấp, tu bổ và tôn tạo di tích | 6.000 | 4.000 | 2.000 | 2.000 |
|
- | Di tích tháp Bình Lâm | 1.000 |
| 1.000 | 1.000 |
|
- | Di tích tháp Cánh Tiên | 1.000 |
| 1.000 | 1.000 |
|
- | Di tích thành Hoàng Đế, An Nhơn | 2.000 | 2.000 |
| 2.000 |
|
- | Di tích tháp Dương Long, Tây Sơn | 2.000 | 2.000 |
| 2.000 |
|
7.2 | Dự án: Sưu tầm, bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc Việt Nam | 150 |
| 150 | 150 |
|
- | Làng nghề dệt chiếu Chương Hòa, Hoài Châu Bắc, Hoài Nhơn | 150 |
| 150 | 150 |
|
7.3 | Dự án: Tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo | 2.165 |
| 2.165 | 2.165 |
|
- | Hỗ trợ trang thiết bị Trung tâm Văn hóa, thể thao cấp huyện (huyện An Lão) | 80 |
| 80 | 80 |
|
- | Hỗ trợ trang thiết bị Trung tâm Văn hóa, thể thao cấp xã | 400 |
| 400 | 400 |
|
- | Hỗ trợ trang thiết bị Trung tâm Văn hóa, thể thao thôn, bản | 400 |
| 400 | 400 |
|
- | Hỗ trợ trang thiết bị cho Đội TTLĐ huyện (Vân Canh, Vĩnh Thạnh) | 120 |
| 120 | 120 |
|
- | Cấp sách cho hệ thống thư viện miền núi, vùng sâu | 360 |
| 360 | 360 |
|
- | Hỗ trợ xây dựng Trung tâm Văn hóa, thể thao cấp xã | 300 |
| 300 | 300 |
|
- | Hỗ trợ xây dựng Trung tâm Văn hóa, thể thao thôn, bản | 300 |
| 300 | 300 |
|
- | Cấp sản phẩm văn hóa cho đồng bào dân tộc thiểu số, xã khu vực III, các trường dân tộc nội trú | 205 |
| 205 | 205 |
|
7.4 | Dự án: Tăng cường năng lực cán bộ văn hóa cơ sở, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình | 50 |
| 50 | 50 |
|
8 | Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và đào tạo | 59.250 |
| 59.250 | 59.250 |
|
8.1 | Dự án: Hỗ trợ phổ cập mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học | 17.521 |
| 17.521 | 19.520 |
|
- | Mua sắm trang thiết bị tối thiểu cho các lớp mầm non | 16.015 |
| 16.015 |
|
|
+ | Mua sắm 343 bộ thiết bị tối thiểu cho các lớp học mầm non (Thiết bị nội thất và thiết bị đồ chơi lớp học) | 14.733 |
| 14.733 |
|
|
+ | Đồ chơi ngoài trời cho 11 trường mầm non (thí điểm vì chưa có danh mục được Bộ phê duyệt) | 165 |
| 165 |
|
|
+ | Mua sắm 58 bộ thiết bị làm quen ngoại ngữ, tin học | 1.117 |
| 1.117 |
|
|
- | Hỗ trợ các cơ sở giáo dục thực hiện xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở đúng độ tuổi tới trường hoặc vào các lớp phổ cập, thù lao cho giáo viên dạy các lớp phổ cập và phụ cấp cho những người làm công tác phổ cập, tổ chức kiểm tra công nhận phổ cập | 1.056 |
| 1.056 |
|
|
+ | Khối huyện, thị xã, thành phố quản lý (30 triệu đồng/đơn vị) | 330 |
| 330 |
|
|
+ | Khối tỉnh quản lý | 726 |
| 726 |
|
|
| Đơn vị dạy bổ túc văn hóa (Phổ cập trung học), hỗ trợ sách giáo khoa, học phẩm cho các đối tượng có hộ khẩu khu vực đặc biệt khó khăn | 700 |
| 700 |
|
|
| Văn phòng sở Giáo dục và Đào tạo | 26 |
| 26 |
|
|
- | Cung cấp sách giáo khoa bổ sung cho thư viện các trường PTDT bán trú và các trường có học sinh dân tộc thiểu số | 450 |
| 450 |
|
|
8.2 | Dự án: Tăng cường dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân | 5.099 |
| 5.099 | 3.100 |
|
- | Tổ chức khảo sát năng lực tiếng Anh của toàn bộ giáo viên dạy tiếng Anh các cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung phọc phổ thông (600 giáo viên) | 300 |
| 300 | 300 |
|
- | Bồi dưỡng nâng cao năng lực tiếng Anh cho giáo viên dạy tiếng Anh cấp tiểu học và trung học cơ sở tại địa phương (150 giáo viên) | 1.419 |
| 1.419 | 1.500 |
|
- | Chi cử giáo viên tiếng Anh tiểu học và trung học cơ sở tham gia các khóa bồi dưỡng giáo viên cốt cán do Ban điều hành Đề án Ngoại ngữ Trung ương tổ chức (60 giáo viên; 02 lớp ) | 300 |
| 300 | 300 |
|
- | Mua sắm thiết bị dạy học ngoại ngữ các trường phổ thông (22 trường) | 3.080 |
| 3.080 | 1.000 |
|
8.3 | Dự án: Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng khó khăn; hỗ trợ cơ sở vật chất trường chuyên, trường sư phạm | 36.250 |
| 36.250 | 36.250 |
|
- | Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiếu số và vùng khó khăn | 14.831 |
| 14.831 |
|
|
+ | Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường Phổ thông dân tộc nội trú | 77 |
| 77 |
|
|
+ | Xây dựng bổ sung phòng học, phòng bộ môn, phòng thư viên, nhà tập đa năng, phòng ở nội trú cho học sinh, nhà ăn, phòng làm việc của cán bộ quản lý và giáo viên cho các trường Phổ thông dân tộc nội trú | 14.754 |
| 14.754 |
|
|
| Trường Phổ thông dân tộc nội trú Vĩnh Thạnh | 4.481 |
| 4.481 |
|
|
| Trường Phổ thông dân tộc nội trú An Lão | 3.389 |
| 3.389 |
|
|
| Trường Phổ thông dân tộc nội trú Vân Canh | 2.916 |
| 2.916 |
|
|
| Trường Phổ thông dân tộc nội trú Tỉnh | 1.101 |
| 1.101 |
|
|
| Trường Phổ thông dân tộc nội trú Hoài Ân | 2.867 |
| 2.867 |
|
|
- | Xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất và thiết bị đồ gỗ nội thất theo hướng đạt chuẩn quốc gia cho các cơ sở giáo dục miền núi, vùng khó khăn và cơ sở giáo dục có học sinh dân tộc thiểu số, các trường Phổ thông dân tộc bán trú | 4.343 |
| 4.343 |
|
|
+ | Trường THPT số 2 An Lão | 1.678 |
| 1.678 |
|
|
+ | Trường Phổ thông dân tộc nội trú Vân Canh | 1.600 |
| 1.600 |
|
|
+ | Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tây Sơn (Vĩnh An) | 1.065 |
| 1.065 |
|
|
- | Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị (trả nợ khối lượng hoàn thành) | 4.576 |
| 4.576 |
|
|
| Khối tỉnh quản lý | 1.076 |
| 1.076 |
|
|
+ | Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Bình Định | 140 |
| 140 |
|
|
+ | Trường THPT Vân Canh | 70 |
| 70 |
|
|
+ | Trung tâm GDTX - HN Vân Canh | 158 |
| 158 |
|
|
+ | Trường THPT Trần Quang Diệu | 46 |
| 46 |
|
|
+ | Trường THPT Võ Lai | 340 |
| 340 |
|
|
+ | Trường THPT An Lão | 14 |
| 14 |
|
|
+ | Thiết bị trường học | 57 |
| 57 |
|
|
+ | Trường THPT Tây Sơn | 35 |
| 35 |
|
|
+ | Trường THPT số 1 Tuy Phước | 6 |
| 6 |
|
|
+ | Trường THPT Nguyễn Thái Học | 83 |
| 83 |
|
|
+ | Trường THPT số 3 An Nhơn | 14 |
| 14 |
|
|
+ | Trường THPT Hòa Bình | 12 |
| 12 |
|
|
+ | Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | 25 |
| 25 |
|
|
+ | Trường THPT Nguyễn Trân | 7 |
| 7 |
|
|
+ | Trường THPT số 3 Phù Cát | 6 |
| 6 |
|
|
+ | Trường THPT Nguyễn Du | 12 |
| 12 |
|
|
+ | Trường THPT số 2 Phù Cát | 19 |
| 19 |
|
|
+ | Trường THPT Trưng Vương | 11 |
| 11 |
|
|
+ | Trường THPT Vĩnh Thạnh | 7 |
| 7 |
|
|
+ | Trường THPT Hoài Ân | 5 |
| 5 |
|
|
+ | Trường THPT Số 1 An Nhơn | 6 |
| 6 |
|
|
+ | Trường Quốc học Quy Nhơn | 3 |
| 3 |
|
|
| Khối huyện, thị xã, thành phố quản lý | 3.500 |
| 3.500 |
|
|
| Trường THCS Ân Nghĩa - Hoài Ân (nhà bộ môn) | 500 |
| 500 |
|
|
| Trường THCS Tây Giang - Tây Sơn (nhà bộ môn) | 1.000 |
| 1.000 |
|
|
| Trường THCS Bồng Sơn 2 - Hoài Nhơn (nhà bộ môn) | 2.000 |
| 2.000 |
|
|
- | Hỗ trợ cơ sở vật chất trường chuyên và trường sư phạm | 12.500 |
| 12.500 |
|
|
| Trường THPT chuyên Lê Quí Đôn | 4.500 |
| 4.500 | 4.500 |
|
+ | Xây dựng tường rào cổng ngõ (địa điểm mới) | 2.500 |
| 2.500 |
|
|
+ | Mua sắm thiết bị thí nghiệm và thiết bị dạy học môn ngoại ngữ | 2.000 |
| 2.000 |
|
|
| Trường Cao đẳng Bình Định | 8.000 |
| 8.000 | 8.000 |
|
+ | Thanh toán nợ các hạng mục: Nhà làm việc cho cán bộ giáo viên, Nhà xưởng thực hành và thanh toán khối lượng hoàn thành đã được phê duyệt quyết toán tại Quyết định số 1806/QĐ-CTUBND, ngày 11/8/2011 | 3.100 |
| 3.100 |
|
|
+ | Đầu tư thiết bị và hạ tầng để hoàn thiện dự án | 4.900 |
| 4.900 |
|
|
| Thiết bị tin học và anh văn cho đào tạo giáo viên tiểu học và THCS | 900 |
| 900 |
|
|
| Mua sắm thiết bị cho Nhà xưởng thực hành | 4.000 |
| 4.000 |
|
|
8.4 | Dự án: Nâng cao năng lực cán bộ quản lý Chương trình và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình | 380 |
| 380 | 380 |
|
- | Thu thập thông tin, xử lý, theo dõi, giám sát thực hiện CTMTQG GD& ĐT | 190 |
| 190 |
|
|
- | Tổ chức kiểm tra, tổng hợp báo cáo đánh giá về tình hình và kết quả thực hiện các dự án thuộc CTMTQG GD& ĐT | 190 |
| 190 |
|
|
9 | Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma túy | 1.500 |
| 1.500 | 1.500 |
|
9.1 | Dự án: Xây dựng xã, phường, thị trấn không tệ nạn ma túy | 465 |
| 465 |
|
|
- | Thành phố Quy Nhơn | 90 |
| 90 |
|
|
- | Thị xã An Nhơn | 50 |
| 50 |
|
|
- | Huyện Tuy Phước | 50 |
| 50 |
|
|
- | Huyện Phù Cát | 45 |
| 45 |
|
|
- | Huyện Phù Mỹ | 45 |
| 45 |
|
|
- | Huyện Hoài Nhơn | 45 |
| 45 |
|
|
- | Huyện Hoài Ân | 30 |
| 30 |
|
|
- | Huyện Tây Sơn | 50 |
| 50 |
|
|
- | Huyện Vân Canh | 20 |
| 20 |
|
|
- | Huyện Vĩnh Thạnh | 20 |
| 20 |
|
|
- | Huyện An Lão | 20 |
| 20 |
|
|
9.2 | Dự án: Nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện và nghiên cứu, triển khai ứng dụng, đánh giá các loại thuốc, phương pháp y học trong điều trị, phục hồi chức năng cho người nghiện ma túy | 170 |
| 170 |
|
|
- | Sở Y tế | 30 |
| 30 |
|
|
- | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 30 |
| 30 |
|
|
- | Thành phố Quy Nhơn | 10 |
| 10 |
|
|
- | Thị xã An Nhơn | 10 |
| 10 |
|
|
- | Huyện Tuy Phước | 10 |
| 10 |
|
|
- | Huyện Phù Cát | 10 |
| 10 |
|
|
- | Huyện Phù Mỹ | 10 |
| 10 |
|
|
- | Huyện Hoài Nhơn | 10 |
| 10 |
|
|
- | Huyện Hoài Ân | 10 |
| 10 |
|
|
- | Huyện Tây Sơn | 10 |
| 10 |
|
|
- | Huyện Vân Canh | 10 |
| 10 |
|
|
- | Huyện Vĩnh Thạnh | 10 |
| 10 |
|
|
- | Huyện An Lão | 10 |
| 10 |
|
|
9.3 | Dự án: Thông tin tuyên truyền phòng, chống ma túy và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình | 865 |
| 865 |
|
|
- | Ban Chỉ đạo và Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh | 300 |
| 300 |
|
|
- | Công an tỉnh | 300 |
| 300 |
|
|
- | Sở Thông tin và Truyền thông | 10 |
| 10 |
|
|
- | Sở Giáo dục - Đào tạo | 30 |
| 30 |
|
|
- | Sở Tư pháp | 10 |
| 10 |
|
|
- | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10 |
| 10 |
|
|
- | Sở Khoa học và Công nghệ | 5 |
| 5 |
|
|
- | Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh | 30 |
| 30 |
|
|
- | Cục Hải quan tỉnh | 15 |
| 15 |
|
|
- | Liên đoàn Lao động tỉnh | 10 |
| 10 |
|
|
- | Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh | 30 |
| 30 |
|
|
- | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | 20 |
| 20 |
|
|
- | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 15 |
| 15 |
|
|
- | Hội Cựu chiến binh tỉnh | 25 |
| 25 |
|
|
- | Hội Nông dân tỉnh | 25 |
| 25 |
|
|
- | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 30 |
| 30 |
|
|
10 | Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm | 1.000 |
| 1.000 | 1.000 |
|
| Dự án: Tăng cường công tác giáo dục, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình |
|
|
|
|
|
| Các ngành, đoàn thể | 600 |
| 600 |
|
|
- | Ban Chỉ đạo công tác phòng ngừa tội phạm trong thanh, thiếu niên | 60 |
| 60 |
|
|
- | Ban Chỉ đạo và Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh | 125 |
| 125 |
|
|
- | Công an tỉnh | 295 |
| 295 |
|
|
- | Sở Thông tin và Truyền thông | 10 |
| 10 |
|
|
- | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 5 |
| 5 |
|
|
- | Sở Giáo dục - Đào tạo | 10 |
| 10 |
|
|
- | Sở Tư pháp | 8 |
| 7,5 |
|
|
- | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 8 |
| 7,5 |
|
|
- | Sở Khoa học và Công nghệ | 5 |
| 5 |
|
|
- | Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh | 10 |
| 10 |
|
|
- | Cục Hải quan tỉnh | 5 |
| 5 |
|
|
- | Liên đoàn Lao động Việt nam tỉnh | 5 |
| 5 |
|
|
- | Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh | 10 |
| 10 |
|
|
- | Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tỉnh | 5 |
| 5 |
|
|
- | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | 10 |
| 10 |
|
|
- | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 5 |
| 5 |
|
|
- | Hội Nông dân tỉnh | 5 |
| 5 |
|
|
- | Hội Cựu chiến binh tỉnh | 5 |
| 5 |
|
|
- | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh | 15 |
| 15 |
|
|
| Các huyện, thị xã, thành phố | 400 |
| 400 |
|
|
- | Thành phố Quy Nhơn | 60 |
| 60 |
|
|
- | Thị xã An Nhơn | 40 |
| 40 |
|
|
- | Huyện Tuy Phước | 40 |
| 40 |
|
|
- | Huyện Phù Cát | 40 |
| 40 |
|
|
- | Huyện Phù Mỹ | 40 |
| 40 |
|
|
- | Huyện Hoài Nhơn | 40 |
| 40 |
|
|
- | Huyện Hoài Ân | 25 |
| 25 |
|
|
- | Huyện Tây Sơn | 40 |
| 40 |
|
|
- | Huyện Vân Canh | 25 |
| 25 |
|
|
- | Huyện Vĩnh Thạnh | 25 |
| 25 |
|
|
- | Huyện An Lão | 25 |
| 25 |
|
|
11 | Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới | 22.931 | 12.900 | 10.031 | 22.931 |
|
11.1 | Hỗ trợ các Huyện, Thị xã, Thành phố | 21.044 | 12.900 | 8.144 |
|
|
| Huyện Hoài Nhơn | 3.276 | 2.125 | 1.151 |
|
|
- | Quy hoạch nông thôn mới (8 xã): Hoài Mỹ, Tam Quan Bắc, Hoài Hải, Hoài Đức, Hoài Sơn, Hoài Phú, Hoài Châu, Hoài Châu Bắc (100 triệu đồng/xã). | 800 |
| 800 |
|
|
- | Xây dựng cơ sở hạ tầng (Hoài Hương: 925 triệu đồng; Tam Quan Nam, Hoài Thanh, Hoài Tân: 400 triệu đồng/xã) | 2.125 | 2.125 |
|
| 1 xã điểm và 3 xã nông thôn mới đến 2015 |
- | Hỗ trợ phát triển sản xuất (Hoài Hương: 100 triệu đồng; Tam Quan Nam, Hoài Thanh, Hoài Tân: 80 triệu/xã) | 340 |
| 340 |
| 1 xã điểm và 3 xã nông thôn mới đến 2015 |
- | Hỗ trợ hoạt động BCĐ huyện | 11 |
| 11 |
|
|
| Huyện Hoài Ân | 2.796 | 1.725 | 1.071 |
|
|
- | Quy hoạch nông thôn mới (8 xã): Ân Tín, Ân Hảo Tây, Ân Mỹ, Ân Tường Đông, Ân Hữu, Bok Tới, Đăk Mang, Ân Sơn (100 triệu đồng/xã) | 800 |
| 800 |
|
|
- | Xây dựng cơ sở hạ tầng (Ân Thạnh: 925 triệu đồng; Ân Phong, Ân Tường Tây: 400 triệu đồng/xã) | 1.725 | 1.725 |
|
| 1 xã điểm và 2 xã nông thôn mới đến 2015 |
- | Hỗ trợ phát triển sản xuất (Ân Thạnh: 100 triệu đồng; Ân Phong, Ân Tường Tây: 80 triệu đồng/xã) | 260 |
| 260 |
| 1 xã điểm và 2 xã nông thôn mới đến 2015 |
- | Hỗ trợ hoạt động BCĐ huyện | 11 |
| 11 |
|
|
| Huyện Tây Sơn | 2.796 | 1.725 | 1.071 |
|
|
- | Quy hoạch nông thôn mới (8 xã): Bình Thành, Tây Vinh, Tây Phú, Bình Tân, Tây Xuân, Vĩnh An, Tây Bình, Tây Giang (100 triệu đồng/xã) | 800 |
| 800 |
|
|
- | Xây dựng cơ sở hạ tầng (Bình Nghi: 925 triệu đồng; Bình Tường, Tây An: 400 triệu đồng/xã) | 1.725 | 1.725 |
|
| 1 xã điểm và 2 xã nông thôn mới đến 2015 |
- | Hỗ trợ phát triển sản xuất (Bình Nghi: 100 triệu đồng; Bình Tường, Tây An: 80 triệu đồng/xã) | 260 |
| 260 |
| 1 xã điểm và 2 xã nông thôn mới đến 2015 |
- | Hỗ trợ hoạt động BCĐ huyện | 11 |
| 11 |
|
|
| An Nhơn | 2.395 | 1.725 | 670 |
|
|
- | Quy hoạch nông thôn mới (4 xã) Nhơn Mỹ, Nhơn Hậu, Nhơn Tân, Nhơn Hạnh(100 triệu đồng/xã) | 400 |
| 400 |
|
|
- | Xây dựng cơ sở hạ tầng (Nhơn Lộc: 925 triệu đồng; Nhơn Phúc, Nhơn An: 400 triệu đồng/xã) | 1.725 | 1.725 |
|
| 1 xã điểm và 2 xã nông thôn mới đến 2015 |
- | Hỗ trợ phát triển sản xuất (Nhơn Lộc: 100 triệu đồng; Nhơn Phúc, Nhơn An: 80 triệu đồng/xã) | 260 |
| 260 |
| 1 xã điểm và 2 xã nông thôn mới đến 2015 |
- | Hỗ trợ hoạt động BCĐ huyện | 10 |
| 10 |
|
|
| Tuy Phước | 1.468 | 800 | 668 |
|
|
- | Quy hoạch nông thôn mới (5 xã): Phước Thắng, Phước Lộc, Phước Thành, Phước An, Phước Thuận (100 triệu đồng/xã) | 500 |
| 500 |
|
|
- | Xây dựng cơ sở hạ tầng (Phước Nghĩa, Phước Hưng: 400 triệu đồng/xã) | 800 | 800 |
|
|
|
- | Hỗ trợ phát triển sản xuất (Phước Nghĩa, Phước Hưng (80 triệu đồng/xã) | 160 |
| 160 |
|
|
- | Hỗ trợ hoạt động BCĐ huyện | 8 |
| 8 |
|
|
| Vân Canh | 1.067 | 800 | 267 |
|
|
- | Quy hoạch nông thôn mới: Canh Liên (100 triệu đồng/xã) | 100 |
| 100 |
|
|
- | Xây dựng cơ sở hạ tầng (Canh Vinh, Canh Thuận: 400 triệu đồng/xã) | 800 | 800 |
|
|
|
- | Hỗ trợ phát triển sản xuất (Canh Vinh, Canh Thuận: 80 triệu đồng/xã) | 160 |
| 160 |
|
|
- | Hỗ trợ hoạt động BCĐ huyện | 7 |
| 7 |
|
|
| Vĩnh Thạnh | 1.268 | 800 | 468 |
|
|
- | Quy hoạch nông thôn mới (3 xã): Vĩnh Hòa, Vĩnh Sơn, Vĩnh Kim (100 triệu đồng/xã) | 300 |
| 300 |
|
|
- | Xây dựng cơ sở hạ tầng (Vĩnh Quang, Vĩnh Thuận: 400 triệu đồng/xã) | 800 | 800 |
|
|
|
| Hỗ trợ phát triển sản xuất (Vĩnh Quang, Vĩnh Thuận: 80 triệu đồng/xã) | 160 |
| 160 |
|
|
- | Hỗ trợ hoạt động BCĐ huyện | 8 |
| 8 |
|
|
| Phù Cát | 1.772 | 800 | 972 |
|
|
- | Quy hoạch nông thôn mới (8 xã): Cát Lâm, Cát Tiến, Cát Sơn, Cát Thắng, Cát Hải, Cát Thành, Cát Hiệp, Cát Hanh (100 triệu đồng/xã) | 800 |
| 800 |
|
|
- | Xây dựng cơ sở hạ tầng (Cát Trinh, Cát Khánh: 400 triệu đồng/xã) | 800 | 800 |
|
|
|
- | Hỗ trợ phát triển sản xuất (Cát Trinh, Cát Khánh: 80 triệu đồng/xã) | 160 |
| 160 |
|
|
- | Hỗ trợ hoạt động BCĐ huyện | 12 |
| 12 |
|
|
| Phù Mỹ | 1.872 | 800 | 1.072 |
|
|
- | Quy hoạch nông thôn mới (9 xã): Mỹ Đức, Mỹ Chánh Tây, Mỹ Thắng, Mỹ Cát, Mỹ Tài, Mỹ Hòa, Mỹ Quang, Mỹ Phong, Mỹ An (100 triệu đồng/xã) | 900 |
| 900 |
|
|
- | Xây dựng cơ sở hạ tầng (Mỹ Hiệp, Mỹ Lộc: 400 triệu đồng/xã) | 800 | 800 |
|
|
|
- | Hỗ trợ phát triển sản xuất ( Mỹ Hiệp, Mỹ Lộc: 80 triệu đồng/xã) | 160 |
| 160 |
|
|
- | Hỗ trợ hoạt động BCĐ huyện | 12 |
| 12 |
|
|
| An Lão | 1.369 | 800 | 569 |
|
|
- | Quy hoạch nông thôn mới (4 xã): An Toàn, An Nghĩa, An Vinh, An Dũng (100 triệu đồng/xã) | 400 |
| 400 |
|
|
- | Xây dựng cơ sở hạ tầng (An Hòa, An Tân: 400 triệu đồng/xã) | 800 | 800 |
|
|
|
- | Hỗ trợ phát triển sản xuất (An Hòa, An Tân: 80 triệu đồng/xã) | 160 |
| 160 |
|
|
- | Hỗ trợ hoạt động BCĐ huyện | 9 |
| 9 |
|
|
| Quy Nhơn | 965 | 800 | 165 |
|
|
- | Xây dựng cơ sở hạ tầng :Nhơn Lý, Phước Mỹ (400 triệu đồng/xã) | 800 | 800 |
|
|
|
- | Hỗ trợ phát triển sản xuất (Nhơn Lý, Phước Mỹ: 80 triệu đồng/xã) | 160 |
| 160 |
|
|
- | Hỗ trợ hoạt động BCĐ huyện | 5 |
| 5 |
|
|
11.2 | Các nội dung khác | 1.887 |
| 1.887 |
|
|
- | Quản lý, tuyên truyền | 992 |
| 992 |
|
|
- | Đào tạo, tập huấn | 620 |
| 620 |
|
|
- | Hỗ trợ hoạt động BCĐ cấp tỉnh | 125 |
| 125 |
|
|
- | Dự phòng chi | 150 |
| 150 |
|
|
12 | Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS | 2.705 | 0 | 2.705 | 2.705 |
|
12.1 | Dự án: Thông tin giáo dục truyền thông thay đổi hành vi phòng HIV/AIDS | 1.218 |
| 1.218 | 1.218 |
|
12.2 | Dự án giám sát dịch HIV/AIDS và can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhiễm HIV | 1.000 |
| 1.000 | 1.000 |
|
12.3 | Dự án: Hỗ trợ điều trị HIV/AIDS và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con | 487 |
| 487 | 487 |
|
13 | Chương trình mục tiêu quốc gia Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo | 4.007 | 3.437 | 570 | 4.007 |
|
13.1 | Dự án: Tăng cường năng lực cán bộ thông tin và truyền thông cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo | 320 | 0 | 320 |
|
|
- | Đào tạo nghiệp vụ truyền thông cho cán bộ làm công tác truyền thông cấp xã (Mỗi lớp 80 người) | 320 |
| 320 |
|
|
13.2 | Dự án: Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo | 3.437 | 3.437 | 0 |
|
|
- | Trang thiết bị Đài truyền thanh xã (xã Bok Tới - Hoài Ân; xã Mỹ Thọ - Phù Mỹ; xã Tây Thuận - Tây Sơn; xã Canh Thuận - Vân Canh, xã Hoài Sơn - Hoài Nhơn) | 1.825 | 1.825 |
|
|
|
- | Trang thiết bị Đài truyền thanh xã Nhơn Châu - Quy Nhơn | 412 | 412 |
|
|
|
- | Nâng cấp Đài truyền thanh huyện (An Lão, Vĩnh Thạnh) | 1.200 | 1.200 |
|
|
|
13.3 | Dự án: Tăng cường nội dung thông tin và truyền thông cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo | 250 | 0 | 250 |
|
|
- | Sản xuất ấn phẩm truyền thông phục vụ khu vực miền núi, biên giới, hải đảo và đồng bào dân tộc | 100 |
| 100 |
|
|
- | Sản xuất chương trình phát thanh và truyền hình phục vụ khu vực miền núi, biên giới, hải đảo và đồng bào dân tộc (thời lượng 10-15 phút/chương trình, phát trên BTV, các đài truyền thanh truyền hình huyện) | 100 |
| 100 |
|
|
- | Kinh phí quản lý chương trình | 50 |
| 50 |
|
|
(*): thực hiện theo văn bản số 1661/UBND-TH ngày 02/6/2011 của UBND tỉnh trước khi giải ngân |
2. KẾ HOẠCH VỐN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NSTW CHO NSĐP TỪ NGUỒN DƯ DỰ TOÁN VÀ VƯỢT THU NSTW NĂM 2011
ĐVT: Triệu đồng
TT | Danh mục | Kế hoạch bổ sung | Đầu mối giao kế hoạch | Ghi chú |
| Tổng số (I+II) | 50.000 |
|
|
I | Các dự án đầu tư trong nước | 30.000 |
|
|
1 | Kè chống xói lở Bình Sơn | 6.000 | UBND huyện Hoài Ân | Dứt điểm |
2 | Đê An Vinh, xã Tây Vinh | 4.000 | UBND huyện Tây Sơn |
|
3 | Kè Phú Hữu | 2.200 | UBND huyện Hoài Ân | Dứt điểm |
4 | Đê bờ Bắc hạ lưu Thạnh Hòa | 3.850 | UBND huyện Tuy Phước | Dứt điểm |
5 | Kè chống xói lở Suối Xem (đoạn thị trấn) | 4.000 | UBND huyện Vĩnh Thạnh | Dứt điểm |
6 | Đê hạ lưu cầu An Mỹ sông La Tinh | 2.650 | UBND huyện Phù Mỹ | Dứt điểm |
7 | Đê bờ bắc Mỹ Cang - Lộc Thượng | 2.300 | UBND huyện Tuy Phước | Dứt điểm |
8 | Kè biển xã Tam Quan Bắc (Kè chống xói lở khu dân cư thôn Trường Xuân Tây) | 5.000 | UBND huyện Hoài Nhơn |
|
II | Đối ứng dự án ODA | 20.000 |
|
|
1 | Dự án vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn | 20.000 | BQL DA VSMT TPQN |
|
| Trong đó: |
|
|
|
| - Dự án đầu tư xây dựng công trình giai đoạn 1 | 10.000 |
|
|
| - Dự án đầu tư xây dựng công trình giai đoạn 2 | 5.000 |
|
|
| - Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy CEPT | 5.000 |
|
|
3. VỀ VIỆC CHỈNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ NỘI ĐỒNG
a. Đối với các đơn vị quản lý thủy nông (các HTX nông nghiệp, tổ hợp tác sử dụng nước,…) tưới tiêu bằng trọng lực (tưới tự chảy): Mức phí dịch vụ lấy nước sau cống đầu kênh (phí dịch vụ kênh mêng nội đồng, dẫn thủy nhập điền): Mức thu cao nhất là 1.000.000 đồng/ha/năm (Một triệu đồng/ha/năm).
b. Đối với các đơn vị quản lý thủy nông có tưới tiêu bằng trạm bơm điện, bơm dầu: Mức thu cao nhất là 1.300.000 đồng/ha/năm (Một triệu ba trăm ngàn đồng/ha/năm).
c. Tùy theo tình hình thực tế về hệ thống kênh mương nội đồng của từng địa phương, các đơn vị quản thủy nông đưa ra Đại hội xã viên (Đại hội thành viên) quyết định mức cụ thể, nhưng không vượt mức quy định tại điểm 1, điểm 2 nêu trên.
4. PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
I. HIỆN TRẠNG RỪNG VÀ SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP (Theo Quyết định số 227/QĐ-CTUBND ngày 27/01/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh về việc phê duyệt kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp năm 2010, sau đây gọi tắt là Quyết định số 227/QĐ-CTUBND).
1. Diện tích rừng và đất lâm nghiệp theo quy hoạch 3 loại rừng (tính đến 31/12/2010)
1.1. Đất có rừng: 287.302 ha
(không kể đất ngoài quy hoạch 3 loại rừng)
a. Rừng tự nhiên: 199.333 ha.
b. Rừng trồng: 87.969 ha
(trong đó có bổ sung 70 ha rừng trồng phòng hộ ngập mặn chuyển sang đất lâm nghiệp).
1.2. Đất chưa có rừng: 96.888 ha.
Trong đó:
a. Đất trống cỏ, trạng thái IA: 8.417 ha.
b. Đất trống cây bụi, trạng thái IB: 17.570 ha.
c. Đất trống cây bụi có cây gỗ tái sinh, trạng thái IC: 53.780 ha.
d. Đất khác (núi đá, nương rẫy không cố định, đất cát): 17.121 ha.
1.3.
Hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp theo 3 quy hoạch loại rừng năm 2010
Loại đất, loại rừng | Tổng (ha) | Phân theo chức năng (ha) | ||
Đặc dụng | Phòng hộ | Sản xuất | ||
Đất lâm nghiệp | 384.190 | 33.498 | 194.958 | 155.734 |
Tỷ lệ % | 100 | 8,7 | 50,7 | 40,6 |
1. Đất có rừng | 287.302 | 24.129 | 147.354 | 115.818 |
a) Rừng tự nhiên | 199.333 | 22.887 | 122.013 | 54.433 |
b) Rừng trồng | 87.969 | 1.242 | 25.341 | 61.386 |
2. Đất chưa có rừng | 96.888 | 9.369 | 47.604 | 39.916 |
a) Trạng thái Ia | 8.417 | 321 | 4.578 | 3.518 |
b) Trạng thái Ib | 17.570 | 1.074 | 8.525 | 7.970 |
c) Trạng thái Ic | 53.780 | 6.453 | 24.836 | 22.492 |
Đất khác (núi đá, nương rẫy, cát) | 17.121 | 1.521 | 9.664 | 5.936 |
(Theo Quyết định số 227/QĐ-CTUBND)
2. Trữ lượng rừng : 20.683.036 m3 gỗ (rừng tự nhiên 18.958.767m3 và rừng trồng 1.724.269 m3 gỗ).
3. Quy hoạch ba loại rừng: 384.581 ha.
3.1. Rừng đặc dụng : 33.498 ha.
a. Rừng tự nhiên: 22.887 ha.
b. Rừng trồng: 1.242 ha.
c. Đất chưa có rừng: 9.369 ha.
3.2. Rừng phòng hộ: 195.349 ha.
a. Rừng tự nhiên: 122.013 ha.
b. Rừng trồng: 25.341 ha.
(trong đó đã bổ sung 70 ha rừng trồng ngập mặn).
c. Đất chưa có rừng: 47.995 ha (trong đó quy hoạch bổ sung đất trồng rừng ngập mặn 391,4 ha).
3.3. Rừng sản xuất: 155.734 ha.
a. Rừng tự nhiên: 54.433 ha.
b. Rừng trồng: 61.385 ha.
c. Đất chưa có rừng: 39.916 ha.
II. NỘI DUNG QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
1. Mục tiêu, nhiệm vụ
1.1. Mục tiêu
a. Tổ chức quản lý, bảo vệ, phát triển và khai thác, sử dụng bền vững, ổn định 384.581 ha rừng và đất chưa có rừng (ĐCCR) quy hoạch cho lâm nghiệp, phấn đấu đến năm 2020 diện tích đất lâm nghiệp có rừng tỉnh Bình Định 381.030 ha (Theo Nghị quyết số 17/2011/QH13, kỳ họp thứ 2 Quốc hội khóa XIII).
b. Sắp xếp và chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng hiện đại, cơ chế, chính sách phát triển lâm nghiệp hợp lý; xây dựng được vùng rừng trồng sản xuất lâm nghiệp tập trung, thâm canh cao, đáp ứng nhu cầu về chế biến gỗ và lâm sản.
c. Phát triển lâm nghiệp gắn với phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường, tăng giá trị sản xuất lâm nghiệp, nâng độ che phủ của rừng trên 47,0% năm 2015 và trên 50,0% năm 2020; góp phần xoá đói giảm nghèo, từng bước cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho người dân, nhất là người làm nghề rừng, khu vực miền núi...
1.2. Nhiệm vụ cụ thể của ngành lâm nghiệp tỉnh giai đoạn 2011-2020
a. Bảo vệ rừng, giao rừng, cho thuê rừng:
- Bảo vệ rừng: 287.302 ha rừng hiện có.
- Giao rừng, cho thuê rừng: 78.310 ha.
- Khoán chăm sóc, bảo vệ rừng 139.992 ha.
b. Phát triển rừng:
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng: 35.000 ha.
- Trồng rừng :
+ Trồng rừng mới trên đất trống đồi, núi trọc: 27.000 ha.
+ Trồng lại rừng sau khai thác rừng trồng : 85.650 ha.
+ Trồng rừng ngập mặn: 391 ha.
- Làm giầu rừng trồng: 4.518 ha.
c. Khai thác gỗ, lâm sản ngoài gỗ:
- Khai thác gỗ rừng tự nhiên 2.450 ha, tương ứng 65.000 m3
- Khai thác gỗ rừng trồng 85.650 ha, tương ứng 7.914.000 m3
- Lâm sản ngoài gỗ: Sản phẩm song mây 8.500 sợi.
d. Chế biến gỗ:
- Gỗ tinh chế: 2.058.000 m3 (trong đó gỗ nội thất 285.000 m3 ).
- Gỗ dăm giấy: 2.349.000 tấn.
2. Bảo vệ và phát triển rừng
2.1. Quản lý bảo vệ rừng: 287.302 ha rừng năm 2010 hiện có
2.2. Phát triển rừng:
a. Rừng đặc dụng:
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh phục hồi rừng tự nhiên: 6.500 ha.
- Trồng rừng mới trên đất trống đồi núi trọc trong khu di tích lịch sử, văn hóa: 550 ha.
- Làm giàu rừng trồng trong khu di tích lịch sử, văn hóa: 500 ha.
b. Rừng Phòng hộ:
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, kết hợp trồng bổ sung phục hồi rừng tự nhiên: 26.000 ha.
- Trồng rừng : 8.841 ha, trong đó :
+ Trồng rừng mới trên đất trống đồi, núi trọc: 8.450 ha
+ Trồng rừng ngập mặn ven biển: 391 ha.
- Làm giàu rừng trồng phòng hộ đầu nguồn lưu vực các hồ, đập, môi trường cảnh quan: 4.018 ha.
c. Rừng sản xuất
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh phục hồi rừng, kết hợp trồng bổ sung (Dự án KfW6): 2.500 ha.
- Trồng rừng mới: 103.650 ha, trong đó :
+ Trồng rừng mới trên đất trống đồi, núi trọc: 18.000 ha.
+ Trồng lại rừng sau khai thác rừng trồng: 85.650 ha.
d. Trồng cây phân tán khoảng 20 triệu cây, trung bình trồng 2 triệu cây/năm.
2.3. Sử dụng rừng
a. Khai thác :
- Gỗ rừng tự nhiên: 2.450 ha, tương ứng 65.000 m3 gỗ; trung bình khai thác gỗ 6.500 m3 gỗ/năm.
- Gỗ nguyên liệu rừng trồng: 85.650 ha, tương ứng 7.914.000 m3 gỗ; trung bình khai thác 791.400 m3 gỗ/năm.
- Lâm sản ngoài gỗ: Sản phẩm song mây 8.500 sợi.
b. Chế biến gỗ xuất khẩu:
- Gỗ tinh chế: 2.058.000 m3 (trong đó gỗ nội thất 285.000 m3 ).
- Gỗ dăm giấy: 2.349.000 tấn.
III. TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN
1. Tổng vốn đầu tư: 1.762.969 triệu đồng; trong đó:
a. Giai đoạn 2011- 2015: 859.170 triệu đồng;
b. Giai đoạn 2016 - 2020: 903.799 triệu đồng;
2. Phân bổ nguồn vốn đầu tư
a. Vốn ngân sách: 677.891 triệu đồng;
b. Vốn vay: 282.120 triệu đồng;
c. Vốn tự có: 358.076 triệu đồng;
d. Các nguồn vốn khác(ODA, FDI...): 444.882 triệu đồng.
5. VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN GIA HẠN NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
* Đối tượng và thời gian gia hạn.
a. Các tổ chức kinh tế là các chủ đầu tư dự án có nghĩa vụ phải nộp tiền sử dụng đất theo Thông báo của cơ quan thuế hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền nhưng đến ngày 10/5/2012 chưa nộp hoặc chưa nộp đủ tiền sử dụng đất thì được xem xét gia hạn cụ thể như sau:
- Trường hợp các dự án đã có Quyết định giao đất của UBND tỉnh, nhà đầu tư đã triển khai từ 30% đến 50% khối lượng công việc so với tiến độ cam kết hàng năm thì được xem xét gia hạn nộp tiền sử dụng đất 09 tháng tính từ ngày 10/5/2012;
- Trường hợp các dự án đã có Quyết định giao đất của UBND tỉnh, nhà đầu tư đã triển khai trên 50% khối lượng công việc so với tiến độ cam kết hàng năm thì được xem xét gia hạn nộp tiền sử dụng đất 12 tháng tính từ ngày 10/5/2012;
- Trường hợp các dự án đã có Quyết định giao đất của UBND tỉnh, nhà đầu tư đã triển khai dự án nhưng chưa đạt mức 30% khối lượng công việc so với tiến độ cam kết hàng năm do đang gặp khó khăn về tài chính, giao UBND tỉnh xem xét quyết định cụ thể cho từng dự án.
b. Các tổ chức kinh tế là chủ đầu tư dự án có nghĩa vụ phải nộp tiền sử dụng đất phát sinh sau ngày 10/5/2012 đến ngày 31/12/2012 theo Thông báo của cơ quan thuế hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền thì được xem xét gia hạn cụ thể như sau:
- Dự án có quy mô tiền sử dụng đất phải nộp từ 10 tỷ đến dưới 30 tỷ đồng được xem xét gia hạn nộp tiền sử dụng đất 06 tháng;
- Dự án có quy mô tiền sử dụng đất phải nộp từ 30 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng được xem xét gia hạn nộp tiền sử dụng đất 09 tháng;
- Dự án có quy mô tiền sử dụng đất phải nộp từ 50 tỷ đồng trở lên được xem xét gia hạn nộp tiền sử dụng đất 12 tháng.
* Trình tự, thủ tục: Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 83/2012/TT-BTC ngày 23/5/2012.
a. Kế hoạch ứng trước vốn đối ứng các dự án ODA nguồn NSNN kế hoạch năm 2013.
ĐVT: Triệu đồng
TT | Danh mục | Ứng trước kế hoạch năm 2013 | Đầu mối giao kế hoạch | Ghi chú |
| Tổng số | 47.000 |
|
|
| Trung ương hỗ trợ có mục tiêu |
|
|
|
1 | Dự án vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn | 30.000 | BQL DA |
|
| Trong đó: |
|
|
|
| - Dự án đầu tư xây dựng công trình giai đoạn 2 | 25.000 |
|
|
| - Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy CEPT | 5.000 |
|
|
2 | Dự án Phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung - Bình Định (WB) | 17.000 | Sở NN&PTNT |
|
b. Kế hoạch ứng trước vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2013.
ĐVT: Triệu đồng
STT | Danh mục | Địa điểm xây dựng | Ứng trước kế hoạch năm 2013 | Đầu mối giao kế hoạch | Ghi chú |
| Tổng số |
| 104.200 |
|
|
A | GIAO THÔNG |
| 41.000 |
|
|
I | Danh mục dự án quan trọng dự kiến hoàn thành năm 2013 |
| 41.000 |
|
|
1 | Đường Canh Thuận - Canh Liên (Đường đến TT xã Canh Liên) | Vân Canh | 5.000 | UBND huyện Vân Canh |
|
2 | Đường phía Tây tỉnh (Phần do Ban quản lý dự án công trình giao thông thực hiện) | Các huyện | 36.000 | Sở GTVT | Kế hoạch thanh toán của từng hạng mục do chủ đầu tư tự quyết định |
| + Các hạng mục đã được phê duyệt tại Quyết định số 1298/QĐ-CTUBND ngày 13/6/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh |
|
|
| |
| + Nâng cấp mở rộng đoạn tuyến ĐT629 (đoạn gần cầu Mỹ Thành) |
|
|
| |
| + Nâng nền đường và 02 cống bản trên đoạn tuyến ĐT631 (gần hồ Thạch Khê) |
|
|
| |
B | THỦY LỢI |
| 28.600 |
|
|
I | Danh mục dự án dự kiến hoàn thành năm 2012 |
| 23.600 |
|
|
1 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chòi Hiền | H. Phù Mỹ | 5.000 | UBND huyện Phù Mỹ |
|
2 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cây Da | H. Tuy Phước | 5.000 | UBND huyện Tuy Phước |
|
3 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Ân Đôn | H. Hoài Ân | 13.600 | UBND huyện Hoài Ân |
|
II | Danh mục dự án quan trọng dự kiến hoàn thành năm 2013 |
| 5.000 |
|
|
1 | Hồ chứa nước Cẩn Hậu | Hoài | 5.000 | Sở NN&PTNT |
|
C | KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG LỚP HỌC VÀ NHÀ CÔNG VỤ GIÁO VIÊN |
| 34.600 |
| (*) |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*): Giao Sở KH&ĐT chủ trì phối hợp với Sở GD&ĐT và các huyện, thị xã, thành phố trình UBND tỉnh phân bổ cụ thể. |
7. QUY ĐỊNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI KHU DÂN CƯ ĐỐI VỚI KHU ĐẤT QUỐC PHÒNG TẠI PHƯỜNG GHỀNH RÁNG, TP. QUY NHƠN
TT | Tên đường | Đơn giá (đồng/m2) |
1 | Các lô đất mặt tiền giáp đường Chế Lan Viên dự kiến nối d dài, có lộ giới 20m | 2.000.000 |
2 | Các lô đất mặt tiền đường, có lộ giới 12,5 - 14m | 1.800.000 |
3 | Các lô đất mặt tiền đường, có lộ giới 11m | 1.600.000 |
Đối với các lô đất có hai mặt tiền đường thì áp dụng đơn giá đất của đường có mức giá cao hơn và nhân thêm hệ số 1,2.
Việc giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
8. KINH PHÍ HỖ TRỢ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ HẠN HÁN NĂM 2012
a. Sử dụng kinh phí hỗ trợ theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Các địa phương, đơn vị có công trình chống hạn đã thực hiện hoàn thành trong năm 2012.
- Mở mạng cấp nước cho nhân dân ở các công trình đã xây dựng.
- Nạo vét kênh mương, sửa chữa và xây dựng công trình chống mất nước, chống hạn.
b. Kinh phí hỗ trợ khắc phục hậu quả hạn hán năm 2012: Bao gồm kinh phí hỗ trợ chống hạn năm 2010 và 2011 đã phân bổ nhưng các đơn vị không sử dụng hết và nguồn kinh phí hỗ trợ của Trung ương theo Quyết định số 1417/QĐ-TTg ngày 27/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
Cụ thể phân bổ kinh phí hỗ trợ như sau:
TT | Địa phương, đơn vị | Kinh phí hỗ trợ (triệu đồng) | Ghi chú |
01 | Huyện Hoài Ân | 1.000 | Hỗ trợ công trình nạo vét kênh Đồng Bàu, xã Ân Phong. |
02 | Huyện Hoài Nhơn | 1.200 | Hỗ trợ công trình nâng cấp tràn xả lũ hồ Cây Khế xã Hoài Mỹ trữ nước chống hạn. |
03 | Huyện Phù Mỹ | 600 | Hỗ trợ công trình sửa chữa công lấy nước hồ Bàu Bạn xã Mỹ Hòa. |
04 | Thị xã An Nhơn | 611 | Hỗ trợ công trình Mở mạng cấp nước sinh hoạt xã Nhơn An. |
05 | Huyện Tây Sơn | 1.000 | Hỗ trợ công trình Nạo vét kênh Du Lâm |
06 | Trung tâm nước sạch và VSMTNT | 1.050 | Công trình Mở mạng đường ống công trình cấp nước xã Bình Tường, công trình Mở mạng đường ống công trình cấp nước xã Nhơn Tân |
07 | Công ty TNHH khai thác công trình thủy lợi | 1.500 | Hỗ trợ: Tiền điện vụ mùa TB Chánh Khoan, sửa chữa cửa van phẳng hồ Hội Sơn, sửa chữa các van cơ khí kênh chính và kênh cấp 1 Hồ hà Nhe, nạo vét, áp trúc hệ thống kênh tưới, kênh tưới tiêu kết hợp, xây dựng công trình chống mất nước. |
08 | Chi cục Thủy lợi, đê và PCLB | 300 | Hỗ trợ sửa chữa nhỏ, thay thế ván phai chống xâm nhập mặn các cống dưới đê. |
| Tổng cộng | 7.261 |
|
- 1Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND kết quả phối hợp giải quyết vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp do tỉnh Bình Định ban hành
- 2Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả giải quyết vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp (kỳ họp thứ 6 và thứ 7) thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 3Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp (kỳ họp thứ 7 và thứ 8) thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 4Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp do tỉnh Bình Định ban hành
- 5Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp do tỉnh Bình Định ban hành
- 7Nghị quyết 106/2017/NQ-HĐND về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Nghị quyết 17/2011/QH13 về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) cấp quốc gia do Quốc hội ban hành
- 6Thông tư 83/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện việc miễn, giảm, gia hạn khoản thu ngân sách nhà nước theo Nghị quyết 13/NQ-CP về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 1298/QĐ-CTUBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình: đường phía tây tỉnh Bình Định (An Nhơn - Hoài Nhơn)
- 8Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND kết quả phối hợp giải quyết vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp do tỉnh Bình Định ban hành
- 9Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả giải quyết vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp (kỳ họp thứ 6 và thứ 7) thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 10Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp (kỳ họp thứ 7 và thứ 8) thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 11Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp do tỉnh Bình Định ban hành
- 12Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp do tỉnh Bình Định ban hành
- 13Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp do tỉnh Bình Định ban hành
- 14Nghị quyết 106/2017/NQ-HĐND về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp do tỉnh Bình Định ban hành
Nghị quyết 34/2012/NQ-HĐND kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp do tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 34/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Thanh Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực