Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 07 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TỪ ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE TRONG NĂM 2019

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ IX - KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Xét Tờ trình số 5232/TTr-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc trình thông qua danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2019; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa, đất rừng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2019 gồm 18 dự án. Tổng diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất là 64,05 ha; Trong đó, chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa là 61,05 ha, từ đất rừng là 3 ha.

(Chi tiết trong Danh mục kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá IX - Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Võ Thành Hạo

 

DANH MỤC

CÁC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE TRONG NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

STT

Tên công trình, dự án

Diện tích sử dụng

Địa điểm thực hiện công trình, dự án

Chủ đầu tư

Ghi chú: thời gian hoàn thành

Tổng diện tích của công trình, dự án (ha)

Trong đó

Diện tích đất lúa cần chuyển mục đích (ha)

Diện tích đất rừng cần chuyển mục đích (ha)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

TỔNG CỘNG

204,82

61,05

3,00

 

 

 

I

HUYỆN CHÂU THÀNH

0,15

10,05

 -

 

 

 

1

Trường Mẫu giáo An Phước

0,15

0,15

 

Xã An Phước

Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành

Năm 2020

2

Cụm Công nghiệp Long Phước

37.5

9,90

 

Xã Giao Long, An Phước

Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành

Bổ sung năm 2019 9,9 ha; thời gian hoàn thành năm 2021

II

HUYỆN BÌNH ĐẠI

4,68

1,70

 -

 

 

 

1

Mở rộng đường ĐH.08 (Đường Bắc Nam)

3,24

0,56

 

Xã Bình Thới và Xã Thạnh Trị

UBND huyện Bình Đại

Năm 2021

2

Nghĩa trang nhân dân xã Phú Thuận

1,15

0,85

 

Xã Phú Thuận

UBND Huyện Bình Đại

Năm 2021

3

Trường Mẫu giáo Sao Sáng

0,29

0,29

 

Xã Châu Hưng

UBND huyện Bình Đại

Năm 2021

III

HUYỆN THẠNH PHÚ

27,50

9,50

2,00

 

 

 

1

Dự án hệ thống thuỷ lợi Nam Bến Tre giai đoạn 1

9,00

5,00

 

Các xã: Phú Khánh, Đại Điền, Tân Phong, Thới Thạnh, Hòa Lợi, Quới Điền, Mỹ Hưng, Bình Thạnh và thị trấn Thạnh Phú

Ban Quản lý đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT

Năm 2021

2

Cụm công nghiệp thị trấn Thạnh Phú

10,00

4,00

 

Thị trấn Thạnh Phú

UBND huyện Thạnh Phú

Năm 2021

3

Tuyến đường dây đấu nối từ các dự án điện gió đến trạm điện Bình Thạnh

4,00

 

1,00

Xã Bình Thạnh, An Thuận, An Qui, An Nhơn, Giao Thạnh, Thạnh Phong, Thạnh Hải

Chủ đầu tư các dự án điện gió

Năm 2021

4

Tuyến đường dây đấu nối từ dự án nhà máy điện gió số 5 đến trạm biến điện Bình Thạnh

3,50

 

1,00

Xã Bình Thạnh, An Thuận, An Qui, An Nhơn, An Điền, Giao Thạnh, Thạnh Phong, Thạnh Hải

Công ty cổ phần Tân Hoàn Cầu Bến Tre

Năm 2021

5

Tuyến đường dây đấu nối từ nhà máy điện mặt trời An Điền đến Trạm biến áp 110kV Bình Thạnh

1,00

0,50

 

Xã An Điền, Bình Thạnh và thị trấn Thạnh Phú

Công ty Cổ phần Đầu tư Kỹ thuật và Phát triển nguồn nhân lực Hataco Việt Nam

Năm 2021

IV

HUYỆN GIỒNG TRÔM

57,00

20,80

 

 

 

 

1

Mở rộng cụm CN-TTCN Phong Nẫm

33,00

9,50

 

Xã Phong Nẫm

UBND huyện Giồng Trôm

Năm 2021

2

Mở rông bải rác tập trung huyện Giồng Trôm

1,00

1,00

 

Xã Tân Hào

UBND huyện Giồng Trôm

Năm 2021

3

Nhà máy xử lý rác thải

20,00

9,50

 

Xã Bình Thành

UBND huyện Giồng Trôm

Năm 2021

4

Mở rộng Đường D1 Cụm công nghiệp Phong Nẫm

2,00

0,30

 

Xã Phong Nẫm

UBND huyện Giồng Trôm

Năm 2021

5

Nâng cấp đường Giồng Trường, xã Tân Thanh

1,00

0,50

 

Xã Tân Thanh

UBND huyện Giồng Trôm

Năm 2021

V

HUYỆN BA TRI

6,00

 

1,00

 

 

 

1

Nhà máy điện gió số 7 Ba Tri

6,00

 

1,00

Các xã Bảo Thuận, Tân Thuỷ, An Thuỷ huyện Ba Tri

Công ty cổ phần năng lượng tái tạo Bến Tre

Năm 2021

VI

HUYỆN MỎ CÀY BẮC

24,00

9,50

 

 

 

 

1

Cụm công nghiệp Tân Thành Bình (giai đoạn 2)

24,00

9,50

 

Xã Tân Thành Bình

UBND huyện Mỏ Cày Bắc

Năm 2021

VII

LIÊN HUYỆN

85,49

9,50

 

 

 

 

1

Dự án Đường huyện 173 (Thành phố Bến Tre (7,37 ha); huyện Châu Thành (26,89 ha); huyện Giồng Trôm (35,24 ha); huyện Ba Tri (15,99 ha))

85,49

9,50

 

Thành phố Bến Tre: xã Sơn Đông, Phường Phú Tân; huyện Châu Thành: xã An Hiệp, xã Sơn Hòa, xã Hữu Định; huyện Giồng Trôm: xã Phong Nẫm, xã Phong Mỹ, xã Châu Hòa, xã Bình Hòa, xã Châu Bình: huyện Ba Tri: xã Mỹ Hòa, xã Tân Xuân

Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Bến Tre

Năm 2021

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2018 về danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa, đất rừng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2019

  • Số hiệu: 33/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 07/12/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Người ký: Võ Thành Hạo
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/12/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản