- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1227/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 10Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 11Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 12Thông tư 02/2023/TT-UBDT sửa đổi Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 12 tháng 10 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT DANH SÁCH THÔN THUỘC ĐỐI TƯỢNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, NÂNG CẤP, CẢI TẠO, SỬA CHỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 1 CỦA DỰ ÁN 9, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 13 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1227/QGG-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sinh sống ổn định thành cộng đồng trên địa bàn các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-UBDT ngày 21 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban Dân tộc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 112/TTr-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của HĐND tỉnh phê duyệt thôn thuộc đối tượng Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa cơ sở hạ tầng thực hiện Tiểu dự án 1 của dự án 9, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 35/BC-BDT ngày 11 tháng 10 năm 2023 của Ban Dân tộc, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt danh sách 48 thôn của 31 xã, thị trấn trên địa bàn 9 huyện thuộc đối tượng đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa cơ sở hạ tầng thực hiện Tiểu dự án 1 của dự án 9, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
(Chi tiết danh sách thôn có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVIII Kỳ họp thứ 13 (Chuyên đề) thông qua và có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 10 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP SỐ THÔN TIỂU DỰ ÁN 1 CỦA DỰ ÁN 9 CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số: 33/NQ-HĐND ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
TT | Tên Xã/thôn | Xã thuộc khu vực | Tên thôn (thôn ĐBKK thuộc xã khu vực II, I và thôn thuộc xã khu vực III) | Tỷ lệ hộ nghèo (%) của thôn cuối năm 2022 | Tổng số thôn | Tổng số hộ dân tộc có khó khăn đặc thù (từ 5 hộ trở lên) | Trong đó | ||||
Lô Lô (hộ) | Cờ Lao (hộ) | Bố Y (hộ) | Pà Thẻn (hộ) | Pu Péo (hộ) | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| Tổng cộng toàn tỉnh |
|
| - | 48 | 1,687 | 214 | 495 | 65 | 791 | 122 |
I | HUYỆN MÈO VẠC |
|
|
| 6 | 197 | 177 | 20 | - | - | - |
1 | Xã Lũng Chinh | III | Thôn Sủng Lủ | 53 |
| 7 |
| 7 |
|
|
|
Thôn Sèo Lùng Sán | 59 |
| 12 |
| 12 |
|
|
| |||
2 | Xã Xín Cái | III | Thôn Cờ Lẳng | 74 |
| 23 | 22 | 1 |
|
|
|
Thôn Cờ Tảng | 59 |
| 32 | 32 |
|
|
|
| |||
Thôn Mè Nắng | 57 |
| 62 | 62 |
|
|
|
| |||
3 | Thị Trấn Mèo Vạc |
| Thôn Sảng Pả A | 10 |
| 61 | 61 |
|
|
|
|
II | HUYỆN ĐỒNG VĂN |
|
|
| 10 | 262 | 37 | 147 | 0 | 0 | 78 |
1 | Xã Lũng Táo | III | Thôn Má Là | 51 |
| 7 | 7 |
|
|
|
|
Thôn Tìa Súng | 71 |
| 8 | 8 |
|
|
|
| |||
2 | Thị trấn Phố Bảng | III | Thôn Phố Trồ | 44 |
| 9 |
|
|
|
| 9 |
Thôn Xóm Mới | 29 |
| 18 | 1 |
|
|
| 17 | |||
3 | Xã Phố Cáo | III | Thôn Sảng Pả | 85 |
| 12 |
|
|
|
| 12 |
4 | Xã Sủng Là | III | Thôn Đoàn Kết | 10 |
| 22 | 21 |
|
|
| 1 |
5 | Xã Phố Là | III | Thôn Chúng Trải | 6 |
| 45 |
| 6 |
|
| 39 |
6 | Xã Sính Lủng | III | Thôn Cá Ha | 81 |
| 87 |
| 87 |
|
|
|
Thôn Má Chề | 73 |
| 48 |
| 48 |
|
|
| |||
Thôn Sà Tủng Chứ | 39 |
| 6 |
| 6 |
|
|
| |||
III | HUYỆN YÊN MINH |
|
|
| 6 | 94 | 0 | 67 | 0 | 0 | 27 |
1 | Xã Thắng Mố | III | Thôn Khán Trồ | 61 |
| 5 |
| 5 |
|
|
|
2 | Xã Bạch Đích | III | Thôn Đoàn Kết | 65 |
| 17 |
| 17 |
|
|
|
3 | Xã Sủng Cháng | III | Thôn Cháng Lộ | 70 |
| 20 |
|
|
|
| 20 |
4 | Xã Đông Minh | III | Thôn Khâu Nhịu | 48 |
| 7 |
|
|
|
| 7 |
5 | Xã Ngọc Long | III | Thôn Pác Muốc | 89 |
| 23 |
| 23 |
|
|
|
6 | Xã Mậu Long | III | Thôn Hạt Đạt | 67 |
| 22 |
| 22 |
|
|
|
IV | HUYỆN QUẢN BẠ |
|
|
| 2 | 27 | 0 | 0 | 27 | 0 | 0 |
1 | Xã Quyết Tiến | I | Thôn Hoàng Lan | 76 |
| 5 |
|
| 5 |
|
|
2 | Xã Tùng Vài | III | Thôn Bản Thăng | 12 |
| 22 |
|
| 22 |
|
|
V | HUYỆN BẮC MÊ |
|
|
| 1 | 12 | 0 | 0 | 0 | 0 | 12 |
1 | Xã Yên Cường | III | Thôn Tiến Xuân | 76 |
| 12 |
|
|
|
| 12 |
VI | HUYỆN VỊ XUYÊN |
|
|
| 6 | 87 | 0 | 44 | 38 | 0 | 5 |
1 | Xã Thuận Hòa | III | Thôn Hòa Sơn | 46 |
| 36 |
|
| 36 |
|
|
2 | Xã Ngọc Linh | III | Thôn Nậm Nhùng | 70 |
| 10 |
| 10 |
|
|
|
Thôn Nậm Thanh | 12 |
| 5 |
| 5 |
|
|
| |||
3 | Xã Thượng Sơn | III | Thôn Đán Khao | 69 |
| 23 |
| 23 |
|
|
|
Thôn Bó Đướt | 54 |
| 5 |
| 5 |
|
|
| |||
4 | Xã Phong Quang | I | Thôn Lùng Châu | 20 |
| 8 |
| 1 | 2 |
| 5 |
VII | HUYỆN BẮC QUANG |
|
|
| 3 | 237 | 0 | 0 | 0 | 237 | 0 |
1 | Xã Tân Lập | III | Thôn Minh Thượng | 20 |
| 85 |
|
|
| 85 |
|
Thôn Minh Hạ | 25 |
| 52 |
|
|
| 52 |
| |||
2 | Xã Hữu Sản | II | Thôn Trung Sơn | 35 |
| 100 |
|
|
| 100 |
|
VIII | HUYỆN QUANG BÌNH |
|
|
| 9 | 554 | 0 | 0 | 0 | 554 | 0 |
1 | Xã Xuân Minh | III | Thôn Lùng Lý | 48 |
| 42 |
|
|
| 42 |
|
2 | Xã Tân Trịnh | I | Thôn Mác Thượng | 15 |
| 175 |
|
|
| 175 |
|
3 | Xã Tân Bắc | I | Thôn Nặm Khẳm | 27 |
| 65 |
|
|
| 65 |
|
4 | Thị Trấn Yên Bình | II | Thôn Hạ Sơn | 72 |
| 31 |
|
|
| 31 |
|
Thôn Thượng Sơn | 83 |
| 34 |
|
|
| 34 |
| |||
5 | Xã Tân Nam | III | Thôn Khâu Làng | 19 |
| 31 |
|
|
| 31 |
|
6 | Xã Yên Thành | I | Thôn Đồng Tiến | 18 |
| 68 |
|
|
| 68 |
|
Thôn Pà Vầy Sủ | 32 |
| 50 |
|
|
| 50 |
| |||
Thôn Thượng Bình | 48 |
| 58 |
|
|
| 58 |
| |||
IX | HUYỆN HOÀNG SU PHÌ |
|
| 5 | 217 | 0 | 217 | 0 | 0 | 0 |
|
1 | Xã Túng Sán | III | Thôn Hợp Nhất | 54 |
| 6 |
| 6 |
|
|
|
Thôn Phìn Sư | 76 |
| 55 |
| 55 |
|
|
| |||
Thôn Khu Chù Sán | 50 |
| 60 |
| 60 |
|
|
| |||
Thôn Tả Chải | 55 |
| 84 |
| 84 |
|
|
| |||
Thôn 5 Túng Quá Lìn | 73 |
| 12 |
| 12 |
|
|
|
- 1Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2017 thông qua Chương trình “Phát triển kinh tế - xã hội vùng An toàn khu, vùng dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2020”
- 2Nghị quyết 20/NQ-HĐND về tiếp tục phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 do tỉnh Long An ban hành
- 3Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Nghị quyết 230/NQ-HĐND năm 2023 về phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 4 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Quyết định 26/2023/QĐ-UBND quy định về định mức đất ở, định mức bình quân đất sản xuất thực hiện Dự án 1, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6Nghị quyết 235/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt danh sách bản có đông đồng bào dân tộc có khó khăn đặc thù được đầu tư, hỗ trợ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt danh sách thôn tập trung đông đồng bào dân tộc có khó khăn đặc thù, có tỷ lệ hộ nghèo cao được đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa cơ sở hạ tầng thực hiện Tiểu dự án 1 của Dự án 9 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt danh sách thôn có đồng bào dân tộc có khó khăn đặc thù thuộc đối tượng đầu tư Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 9 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Nghị quyết 245/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách Trung ương thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 4 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do tỉnh Sơn La
- 10Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt danh sách bản thuộc đối tượng đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa cơ sở hạ tầng thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 9, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 11Nghị quyết 95/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt danh sách thôn (xóm) tập trung đông đồng bào dân tộc có khó khăn đặc thù thuộc diện đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa cơ sở hạ tầng theo Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2017 thông qua Chương trình “Phát triển kinh tế - xã hội vùng An toàn khu, vùng dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2020”
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1227/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 11Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 12Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 13Thông tư 02/2023/TT-UBDT sửa đổi Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 14Nghị quyết 20/NQ-HĐND về tiếp tục phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 do tỉnh Long An ban hành
- 15Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 16Nghị quyết 230/NQ-HĐND năm 2023 về phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 4 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do tỉnh Sơn La ban hành
- 17Quyết định 26/2023/QĐ-UBND quy định về định mức đất ở, định mức bình quân đất sản xuất thực hiện Dự án 1, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 18Nghị quyết 235/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt danh sách bản có đông đồng bào dân tộc có khó khăn đặc thù được đầu tư, hỗ trợ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Sơn La ban hành
- 19Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt danh sách thôn tập trung đông đồng bào dân tộc có khó khăn đặc thù, có tỷ lệ hộ nghèo cao được đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa cơ sở hạ tầng thực hiện Tiểu dự án 1 của Dự án 9 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 20Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt danh sách thôn có đồng bào dân tộc có khó khăn đặc thù thuộc đối tượng đầu tư Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 9 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 21Nghị quyết 245/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách Trung ương thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 4 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do tỉnh Sơn La
- 22Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt danh sách bản thuộc đối tượng đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa cơ sở hạ tầng thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 9, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 23Nghị quyết 95/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt danh sách thôn (xóm) tập trung đông đồng bào dân tộc có khó khăn đặc thù thuộc diện đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa cơ sở hạ tầng theo Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 202 phê duyệt danh sách thôn thuộc đối tượng Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa cơ sở hạ tầng thực hiện Tiểu dự án 1 của dự án 9, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 33/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Thào Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực