- 1Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ và thời hạn thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức một số lĩnh vực thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 603/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành từ tháng 7 năm 2011 đến tháng 3 năm 2016
- 3Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2012/NQ-HĐND | Khánh Hòa, ngày 05 tháng 12 năm 2012 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Sau khi xem xét Tờ trình số 6635/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa; Báo cáo thẩm tra số 71/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đối tượng phải chuyển đổi vị trí công tác
1. Lãnh đạo các đội quản lý thị trường thuộc Chi cục Quản lý thị trường, Sở Công thương.
2. Lãnh đạo: Các đội kiểm lâm, các hạt kiểm lâm, các trạm kiểm lâm thuộc Chi cục Kiểm lâm; Lãnh đạo các trạm khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản; Lãnh đạo các trạm thuộc Chi cục Thú y; Lãnh đạo các trạm thuộc Chi cục Nuôi trồng thủy sản; Lãnh đạo các trạm thuộc Chi cục Bảo vệ thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Các đội thanh tra chuyên ngành:
a) Lãnh đạo các đội Thanh tra thuộc Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Lãnh đạo các đội thanh tra thuộc Thanh tra Sở Giao thông Vận tải;
c) Lãnh đạo các đội Thanh tra xây dựng thuộc Thanh tra Sở Xây dựng;
d) Lãnh đạo các đội thanh tra chuyên ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
đ) Lãnh đạo các đội thanh tra chuyên ngành Lao động, Thương binh và Xã hội.
4. Hàng năm các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý khác tương đương các chức danh lãnh đạo, quản lý trên, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
1. Đối với đồng bằng: 3 năm.
2. Đối với miền núi: 2 năm.
3. Các đối tượng được quy định tại
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng chế độ hỗ trợ
Việc hỗ trợ chế độ cho các đối tượng quy định tại
1. Hỗ trợ ban đầu (1 lần): Bằng 1,2 lần lương tối thiểu.
Thực hiện khi công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý có quyết định chuyển đổi vị trí công tác đến nhận nhiệm vụ mới (kể cả khi được chuyển đổi từ lần 2 trở đi).
2. Hỗ trợ hàng tháng: Bằng 0,3 lần lương tối thiểu.
3. Hỗ trợ tiền thuê nhà ở:
a) Công chức, viên chức chuyển đổi vị trí đến địa bàn thành phố Nha Trang: Bằng 0,8 lần lương tối thiểu/tháng.
b) Công chức, viên chức chuyển đổi vị trí đến địa bàn thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa: Bằng 0,6 lần lương tối thiểu/tháng.
c) Công chức, viên chức chuyển đổi vị trí đến các địa bàn còn lại: Bằng 0,5 lần lương tối thiểu/tháng.
d) Công chức, viên chức được cơ quan, đơn vị bố trí nơi ở hoặc đã có nhà ở cố định thì không được hưởng khoản hỗ trợ tiền thuê nhà ở quy định tại Điểm a, b, c Khoản 3 Điều này.
4. Hỗ trợ xăng xe đi lại (được tính từ nơi công tác khi thực hiện chuyển đổi lần thứ nhất đến nơi công tác mới) hàng tháng, mỗi lít xăng tương ứng 25.000 đồng, cụ thể:
a) Cự ly dưới 10 km: 2 lít.
b) Cự ly từ 10 km đến dưới 20 km: 4 lít.
c) Cự ly từ 20 km đến dưới 40 km: 6 lít.
d) Cự ly từ 40 km đến dưới 70 km: 10 lít.
đ) Cự ly từ 70 km đến dưới 100 km: 16 lít.
e) Cự ly từ 100 km trở lên: 24 lít.
Điều 5. Quản lý và thanh toán, quyết toán
1. Công chức, viên chức được chuyển đến cơ quan, đơn vị nào thì cơ quan, đơn vị đó có trách nhiệm trả lương, chế độ phụ cấp chức vụ theo quy định và thực hiện chi trả các chế độ hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết này cùng kỳ lương hàng tháng.
2. Nguồn kinh phí chi trả chế độ hỗ trợ được bổ sung ngoài định mức chi thường xuyên được giao hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 5 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2014 đẩy mạnh thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn bổ nhiệm và luân chuyển công, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường thực hiện chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định 158/2007/NĐ-CP và 150/2013/NĐ-CP do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ và thời hạn thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức một số lĩnh vực thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 603/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành từ tháng 7 năm 2011 đến tháng 3 năm 2016
- 7Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ và thời hạn thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức một số lĩnh vực thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 603/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành từ tháng 7 năm 2011 đến tháng 3 năm 2016
- 3Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2014 đẩy mạnh thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn bổ nhiệm và luân chuyển công, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 7Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường thực hiện chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định 158/2007/NĐ-CP và 150/2013/NĐ-CP do thành phố Cần Thơ ban hành
Nghị quyết 33/2012/NQ-HĐND về quy định chế độ hỗ trợ và thời hạn thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý một số lĩnh vực thuộc tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 33/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Thanh Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/12/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực