- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 5Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 144/2017/TT-BTC về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định 151/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 29/2018/NĐ-CP về quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
- 8Thông tư 57/2018/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 29/2018/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2023/NQ-HĐND | Ninh Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ KHOẢN CỦA ĐIỀU 2 NGHỊ QUYẾT SỐ 07/2018/NQ-HĐND NGÀY 12 THÁNG 7 NĂM 2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG CỦA TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ Quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BTC ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Xét Tờ trình số 169/TTr-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 2 Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định phân cấp quản lý tài sản công của tỉnh Ninh Thuận; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 2 Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định phân cấp quản lý tài sản công của tỉnh Ninh Thuận như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công trong trường hợp không thuộc phạm vi quy định tại Khoản 1 Điều này:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mua sắm các loại tài sản:
- Trụ sở làm việc, công trình khác gắn liền với đất; Xe ô tô, các loại phương tiện vận tải khác;
- Các tài sản khác có giá trị từ 1.000 triệu đồng (một tỷ đồng) trở lên/01 đơn vị tài sản;
- Một lô tài sản, hàng hóa, dịch vụ (một gói thầu) có giá trị từ 1.500 triệu đồng (một tỷ, năm trăm triệu đồng) trở lên nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, tổ chức, đơn vị. Riêng đối với Bệnh viện tỉnh mua sắm một lô hàng hóa (trang thiết bị y tế, vật tư y tế, hóa chất, sinh phẩm) có giá trị từ 2.000 triệu đồng (Hai tỷ đồng) trở lên.
b) Sở, ban, ngành, cơ quan, đoàn thể cấp tỉnh; UBND huyện, thành phố quyết định mua sắm các loại tài sản:
- Tài sản có giá trị dưới 1.000 triệu đồng (một tỷ đồng)/01 đơn vị tài sản (trừ các tài sản quy định tại điểm a, khoản này);
- Một lô tài sản, hàng hóa, dịch vụ (một gói thầu) có giá trị dưới 1.500 triệu đồng (một tỷ, năm trăm triệu đồng) nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, tổ chức, đơn vị (trừ các tài sản quy định tại điểm a, khoản này). Riêng Sở Y tế quyết định mua sắm một lô hàng hóa (trang thiết bị y tế, vật tư y tế, hóa chất, sinh phẩm) đối với Bệnh viện tỉnh có giá trị dưới 2.000 triệu đồng (Hai tỷ đồng).
Riêng đơn vị trực thuộc Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh quyết định mua sắm tài sản có giá trị dưới 200 triệu đồng (hai trăm triệu đồng); Đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định mua sắm tài sản có giá trị dưới 100 triệu đồng (một trăm triệu đồng); Bệnh viện tỉnh mua sắm một lô hàng hóa (trang thiết bị y tế, vật tư y tế, hóa chất, sinh phẩm) có giá trị dưới 500 triệu đồng (Năm trăm triệu đồng), (trừ các tài sản quy định tại điểm a, khoản này).
c) Mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung: Đối với việc mua sắm các loại tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung thực hiện theo quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính, quy định của UBND tỉnh và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
d) Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng nhiều nguồn vốn để mua sắm tài sản, trong đó có nguồn ngân sách nhà nước thì thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản thực hiện theo quy định tại điểm a, b và c khoản này.
đ) Các nội dung phân cấp tại điểm a, b, c khoản này không áp dụng đối với trường hợp mua sắm tài sản do Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư quyết định mua sắm tài sản (trừ cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và từ nguồn vốn vay, vốn huy động theo chế độ quy định để phục vụ cho các hoạt động sự nghiệp và hoạt động kinh doanh của đơn vị.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 6 như sau:
“a) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bán các loại tài sản:
- Trụ sở làm việc, công trình xây dựng khác gắn liền với đất;
- Xe ô tô, các loại phương tiện vận tải khác;
- Các loại tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng (năm trăm triệu đồng) trở lên/01 đơn vị tài sản.”
3. Bổ sung khoản 11, khoản 12 và khoản 13 như sau:
“11. Thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân do các cơ quan, đơn vị quyết định tịch thu theo quy định tại điểm c khoản 1, điểm c khoản 2 và điểm c khoản 3 Điều 19 Nghị định số 29/2018/NĐ- CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân:
Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ban hành quyết định tịch thu, quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
12. Lập, phê duyệt phương án xử lý tài sản đối với tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng bị tịch thu theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư số 57/2018/TT-BTC ngày 05/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân:
Đơn vị chủ trì quản lý tài sản lập, phê duyệt phương án xử lý và tổ chức thực hiện theo quy định.
13. Thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng:
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng.”
Điều 2. Thay thế một số cụm từ của Điều 2 Nghị quyết số 07/2018/NQ- HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định phân cấp quản lý tài sản công của tỉnh Ninh Thuận
1. Thay thế cụm từ “Chủ tịch UBND tỉnh” bằng cụm từ “Ủy ban nhân dân tỉnh” tại điểm a khoản 3, điểm a khoản 4, điểm a khoản 5, điểm a khoản 7, điểm a khoản 8, điểm a khoản 9 và điểm a khoản 10.
2. Thay thế cụm từ “Giám đốc Sở, thủ trưởng các Ban, ngành, cơ quan, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố” bằng cụm từ “Sở, Ban, ngành, cơ quan, đoàn thể cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố” tại điểm b khoản 3, điểm c khoản 5, điểm b khoản 6, điểm b khoản 8 và điểm b khoản 9.
3. Thay thế cụm từ “Giám đốc Sở Tài chính” bằng cụm từ “Sở Tài chính” tại điểm b khoản 4, điểm b khoản 5, điểm b khoản 7 và điểm b khoản 10.
4. Thay thế cụm từ “Giám đốc Sở, thủ trưởng các Ban, ngành, cơ quan, đoàn thể cấp tỉnh” bằng cụm từ “Sở, Ban, ngành, cơ quan, đoàn thể cấp tỉnh” tại điểm c khoản 7.
5. Thay thế cụm từ “Chủ tịch UBND huyện, thành phố” bằng cụm từ “Ủy ban nhân dân huyện, thành phố” tại điểm c khoản 4 và điểm d khoản 7.
6. Thay thế cụm từ “Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Sở, Ban, ngành, cơ quan, đoàn thể cấp tỉnh; Thủ trưởng đơn vị trực thuộc UBND huyện, thành phố, Chủ tịch UBND cấp xã” bằng cụm từ “Sở, Ban, ngành, cơ quan, đoàn thể cấp tỉnh; Đơn vị trực thuộc UBND huyện, thành phố, UBND cấp xã” tại điểm d khoản 5 và điểm đ khoản 7.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 12 năm 2023.
2. Trong trường hợp hồ sơ mua sắm, xử lý tài sản đang tiến hành thực hiện thì được tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh, các hồ sơ phát sinh kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Nghị quyết này và Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 27/2023/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức; phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức đối với tài sản công không được quy định tại các Khoản 1, 2, 3 Điều 26 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam
- 2Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công; mua sắm hàng hóa, dịch vụ, sửa chữa tài sản công của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Dương kèm theo Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND
- 3Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công; mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ khác thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang
- 4Nghị quyết 59/2023/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 5Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 144/2017/TT-BTC về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định 151/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 29/2018/NĐ-CP về quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
- 8Thông tư 57/2018/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 29/2018/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Quyết định 27/2023/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức; phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức đối với tài sản công không được quy định tại các Khoản 1, 2, 3 Điều 26 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam
- 12Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công; mua sắm hàng hóa, dịch vụ, sửa chữa tài sản công của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Dương kèm theo Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND
- 13Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công; mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ khác thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang
- 14Nghị quyết 59/2023/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Nghị quyết 32/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công của tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 32/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Phạm Văn Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực