- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 3Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2016/NQ-HĐND | Khánh Hòa, ngày 13 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP, DẠY NGHỀ HỌC SINH PHỔ THÔNG, CƠ SỞ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN VÀ CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 9836A/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 130/BC-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mức thu học phí
1. Mức thu học phí mầm non (mẫu giáo, nhà trẻ):
a) Thành thị (gồm các phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố): 140.000 đồng/học sinh/tháng.
b) Nông thôn (gồm các xã thuộc huyện, thị xã, thành phố), các đảo thuộc phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang: 45.000 đồng/học sinh/tháng.
c) Miền núi, các đảo thuộc huyện Trường Sa: 30.000 đồng/học sinh/tháng.
2. Mức thu học phí trung học cơ sở:
a) Thành thị (gồm các phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố): 60.000 đồng/học sinh/tháng.
b) Nông thôn (gồm các xã thuộc huyện, thị xã, thành phố): 35.000 đồng/học sinh/tháng.
c) Miền núi: 25.000 đồng/học sinh/tháng.
3. Mức thu học phí trung học phổ thông:
a) Thành thị (gồm các phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố): 70.000 đồng/học sinh/tháng.
b) Nông thôn (gồm các xã thuộc huyện, thị xã, thành phố): 45.000 đồng/học sinh/tháng.
c) Miền núi: 30.000 đồng/học sinh/tháng.
4. Mức thu học phí dạy nghề phổ thông (các Trung tâm Giáo dục Thường xuyên và Hướng nghiệp, Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp):
a) Thành thị (gồm các phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố): 60.000 đồng/học sinh/tháng.
b) Nông thôn (gồm các xã thuộc huyện, thị xã, thành phố): 35.000 đồng/học sinh/tháng.
c) Miền núi: 25.000 đồng/học sinh/tháng.
5. Các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của trường phổ thông công lập cùng cấp trên địa bàn.
Điều 2. Chế độ miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập
1. Các quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; tổ chức thu và sử dụng học phí thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021.
2. Hỗ trợ thêm học phí đối với trẻ em, học sinh đang theo học tại cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:
a) Hỗ trợ 30% học phí cho trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông là người dân tộc thiểu số tại các thôn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
c) Hỗ trợ 100% học phí cho trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông thuộc các địa bàn sau:
- Trẻ em học mẫu giáo thuộc huyện đảo Trường Sa;
- Trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông là người dân tộc thiểu số tại huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Mức thu này áp dụng từ học kỳ II năm học 2016 - 2017 và được giữ ổn định từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021; trường hợp nếu xét thấy cần thiết, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh để điều chỉnh mức học phí cho phù hợp.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 20/2015/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, dạy nghề học sinh phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VI Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 3427/1998/QĐ-UB điều chỉnh Quyết định 2557/1998/QĐ-UB về thu học phí ở cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt phương thức hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh diện chính sách theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2011-2015
- 3Nghị quyết 20/2015/NQ-HĐND Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, dạy nghề học sinh phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 76/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2016-2017
- 5Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm học 2016-2017
- 8Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 9Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016–2017 và mức thu học phí đào tạo cao đẳng, trung cấp tại các trường công lập trực thuộc tỉnh Đắk Lắk từ năm học 2016-2017 đến hết năm học 2020-2021
- 10Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm a, Khoản 4, Điều 1 Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 11Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập từ năm học 2022-2023 đến năm học 2025-2026 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Nghị quyết 20/2015/NQ-HĐND Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, dạy nghề học sinh phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập từ năm học 2022-2023 đến năm học 2025-2026 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 3Quyết định 3427/1998/QĐ-UB điều chỉnh Quyết định 2557/1998/QĐ-UB về thu học phí ở cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 4Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt phương thức hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh diện chính sách theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2011-2015
- 7Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 8Quyết định 76/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2016-2017
- 9Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm học 2016-2017
- 12Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 13Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016–2017 và mức thu học phí đào tạo cao đẳng, trung cấp tại các trường công lập trực thuộc tỉnh Đắk Lắk từ năm học 2016-2017 đến hết năm học 2020-2021
- 14Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm a, Khoản 4, Điều 1 Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, dạy nghề học sinh phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 32/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực