- 1Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 2Nghị định 64/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 3Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về chính sách đào tạo và thu hút nhân tài do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 1Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2021
- 2Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2014/NQ-HĐND | Tây Ninh, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỬA ĐỔI KHOẢN 6 ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 38/2008/NQ-HĐND, NGÀY 10 THÁNG 12 NĂM 2008 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH VỀ CHÍNH SÁCH TẠM THỜI HỖ TRỢ, PHÁT TRIỂN, THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ GIAI ĐOẠN 2009-2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3081/TTr-UBND, ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc sửa đổi, bổ sung chính sách tạm thời hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009-2015, báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa – Xã hội Hội đồng Nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi khoản 6 Điều 1 Nghị quyết số 38/2008/NQ-HĐND, ngày 10/12/2008 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh về chính sách tạm thời hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009-2015, như sau:
“6. Trợ cấp hàng tháng
a) Cán bộ y tế có trình độ chuyên môn là bác sĩ, phục vụ, công tác tại các Trạm Y tế xã nhóm I thì được hưởng mức trợ cấp kinh phí bằng 03 lần mức lương cơ sở;
b) Cán bộ y tế có trình độ chuyên môn là bác sĩ, phục vụ, công tác tại các đơn vị y tế công lập thuộc huyện nhóm I (không phải là Phòng Y tế) và các Trạm Y tế xã thuộc xã nhóm II thì được hưởng mức trợ cấp kinh phí bằng 2,5 lần mức lương cơ sở;
c) Cán bộ y tế có trình độ chuyên môn là bác sĩ, phục vụ, công tác tại các đơn vị y tế công lập thuộc huyện nhóm II (không phải là Phòng Y tế) và các Trạm y tế xã thuộc xã nhóm III thì được hưởng mức trợ cấp kinh phí bằng 2,3 lần mức lương cơ sở;
d) Ngoài các đối tượng trên, cán bộ y tế có trình độ chuyên môn bác sĩ, công tác tại các đơn vị sau:
- Bác sĩ công tác tại Bệnh viện lao và Bệnh phổi, Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS; bác sĩ trực tiếp khám và điều trị tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội; bác sĩ trực tiếp điều trị bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS tại Khoa nhiễm thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh thì được hưởng mức trợ cấp kinh phí bằng 03 lần mức lương cơ sở.
- Bác sĩ công tác tại các Trung tâm: Y tế dự phòng tỉnh, Phòng chống sốt rét tỉnh thì được hưởng mức trợ cấp kinh phí bằng 2,3 lần mức lương cơ sở.
- Bác sĩ trực tiếp khám và điều trị thuộc Ban bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ; bác sĩ công tác tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập tuyến tỉnh thuộc Sở Y tế còn lại thì được hưởng mức trợ cấp kinh phí bằng 2 lần mức lương cơ sở.
đ) Cán bộ, viên chức y tế thuộc diện trợ cấp hàng tháng theo quy định tại khoản 1, Mục II, Điều 1 của Nghị quyết số 13/2012/NQ-HĐND, ngày 11 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về chính sách đào tạo và thu hút nhân tài thì không được hưởng theo quy định này.
e) Cán bộ, viên chức y tế đã được hưởng các chính sách theo Nghị định số 64/2009/NĐ-CP, ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì không được hưởng chính sách hỗ trợ về trợ cấp hàng tháng theo điểm a, b, khoản này.
(Kèm theo phụ lục các huyện, thành phố nhóm I, II và xã nhóm I, II, III)
Thời gian hưởng chế độ tính từ ngày 01/01/2015.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng Nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Giao Ủy ban Nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này đảm bảo đúng quy định, hàng năm báo cáo Hội đồng Nhân dân tỉnh về tình hình triển khai và kết quả thực hiện.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh, Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng Nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị Quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 13 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CÁC HUYỆN NHÓM I, II VÀ XÃ NHÓM I, II, III
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2014/NQ-HĐND, ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh)
- Huyện thuộc nhóm I: 06 huyện, bao gồm các huyện:
1- Huyện Tân Biên;
2- Huyện Tân Châu;
3- Huyện Bến Cầu;
4- Huyện Dương Minh Châu;
5- Huyện Châu Thành;
6- Huyện Trảng Bàng.
- Huyện thuộc nhóm II: 03 huyện, bao gồm các huyện:
1- Huyện Gò Dầu;
2- Huyện Hòa Thành;
3- Thành phố Tây Ninh.
- Xã thuộc nhóm I: 19 xã (là những xã quy định tại Thông tư Liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT, ngày 05/01/2005 của Liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc) bao gồm tất cả các xã biên giới, vùng sâu có hệ số phụ cấp khu vực bằng 0,2 lần mức lương tối thiểu chung bao gồm: Xã Hòa Hiệp, xã Tân Lập, xã Tân Bình (huyện Tân Biên); xã Tân Đông, xã Tân Hà, xã Suối Dây, xã Tân Thành, xã Suối Ngô, xã Tân Hòa (huyện Tân Châu); xã Suối Đá (huyện Dương Minh Châu); xã Phước Vinh, xã Hòa Hội, xã Ninh Điền, xã Biên Giới, xã Hòa Thạnh (huyện Châu Thành); xã Long Phước, xã Long Khánh, xã Long Thuận (huyện Bến Cầu); xã Bình Thạnh (huyện Trảng Bàng).
- Xã thuộc nhóm II: 20 xã (là những xã quy định tại Thông tư Liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT, ngày 05/01/2005 của Liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc) bao gồm các xã còn lại có hệ số phụ cấp khu vực bằng 0,1 lần mức lương tối thiểu chung bao gồm: Xã Tân Bình, xã Thạnh Tân, phường Ninh Thạnh (thành phố Tây Ninh); xã Tân Phong, xã Thạnh Bình (huyện Tân Biên); xã Tân Hội, xã Tân Phú, xã Tân Hiệp (huyện Tân Châu); xã Phước Minh, xã Phước Ninh, xã Bến Củi (huyện Dương Minh Châu); xã Long Vĩnh, xã Thành Long (huyện Châu Thành); xã Tiên Thuận, xã Long Chữ, xã Long Giang, xã Lợi Thuận (huyện Bến Cầu); xã Phước Lưu, xã Phước Chỉ, xã Đôn Thuận (huyện Trảng Bàng).
- Xã thuộc nhóm III: Bao gồm các xã phường, thị trấn còn lại thuộc các huyện, thành phố trong tỉnh.
- 1Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 38/2008/NQ-HĐND về chính sách tạm thời hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 2Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 38/2008/NQ-HĐND về Chính sách tạm thời hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009 - 2015 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang
- 5Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực y tế công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 71/2015/QĐ-UBND quy định chính sách thu hút nhân lực y tế về làm việc tại các cơ sở y tế công lập tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2015 - 2020
- 7Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2021
- 8Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị quyết 38/2008/NQ-HĐND về Chính sách tạm thời hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009 – 2015 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2021
- 3Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 5Nghị định 64/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 6Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 38/2008/NQ-HĐND về chính sách tạm thời hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 7Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về chính sách đào tạo và thu hút nhân tài do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 8Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 38/2008/NQ-HĐND về Chính sách tạm thời hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009 - 2015 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 9Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang
- 11Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực y tế công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Quyết định 71/2015/QĐ-UBND quy định chính sách thu hút nhân lực y tế về làm việc tại các cơ sở y tế công lập tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2015 - 2020
Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND sửa đổi khoản 6 Điều 1 Nghị quyết 38/2008/NQ-HĐND về chính sách tạm thời hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009-2015 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- Số hiệu: 32/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Võ Hùng Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2014
- Ngày hết hiệu lực: 20/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực