HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 22/NQ-HĐND NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2019 VÀ ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 07/NQ-HĐND NGÀY 12 THÁNG 7 NĂM 2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019 TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ Quy định về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Xét Tờ trình số 362/TTr-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2019 và Điều 1 Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2019 tỉnh Tiền Giang; Báo cáo Thẩm tra số 97/BC-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 5, Điều 1 Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2019 như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 1 như sau:
“1. Tổng vốn đầu tư công từ nguồn ngân sách Nhà nước năm 2019 của tỉnh là 4.158,883 tỷ đồng, bao gồm:
a) Vốn Ngân sách địa phương: 2.751,318 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển trong cân đối ngân sách địa phương: 2.660,318 tỷ đồng, bao gồm:
+ Vốn trong cân đối ngân sách địa phương theo tiêu chí: 1.010,318 tỷ đồng, trong đó, nguồn thu tiền sử dụng đất là 360,0 tỷ đồng;
+ Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 1.650,0 tỷ đồng;
- Vốn từ nguồn tăng thu, kết dư ngân sách tỉnh các năm trước chuyển sang năm 2019: 91,0 tỷ đồng;
b) Vốn ngân sách Trung ương: 1.407,565 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia (phần dành cho đầu tư phát triển): 215,709 tỷ đồng, gồm: Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững là 53,409 tỷ đồng và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là 162,30 tỷ đồng;
- Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư các chương trình mục tiêu (nguồn vốn trong nước): 326,070 tỷ đồng;
- Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư các chương trình mục tiêu (nguồn vốn nước ngoài - ODA): 265,786 tỷ đồng;
- Vốn trái phiếu Chính phủ: 600,0 tỷ đồng;”
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 1 như sau:
“2. Vốn đầu tư công năm 2019 chi như sau:
a) Chi đầu tư phân cấp cho huyện, thành phố, thị xã: 394,105 tỷ đồng.
b) Chi đầu tư xây dựng nông thôn mới: 553,550 tỷ đồng.
c) Chi đầu tư khoa học, công nghệ, thông tin và truyền thông: 17,255 tỷ đồng.
d) Chi đầu tư nông nghiệp, thủy lợi: 487,351 tỷ đồng, để thực hiện các công trình đê biển, khu neo đậu tàu cá, nạo vét kênh mương, đê, cống thủy lợi… phòng chống hạn hán, lũ lụt và xâm nhập mặn.
đ) Chi đầu tư hạ tầng công nghiệp: 9,810 tỷ đồng.
e) Chi đầu tư giao thông: 528,667 tỷ đồng để bố trí cho các công trình hạ tầng giao thông quan trọng kết nối cấp vùng và cấp thiết trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 10-NQ/TU của Tỉnh ủy. Trong đó, công trình an toàn giao thông là 5,50 tỷ đồng.
g) Chi đầu tư hạ tầng đô thị, khu dân cư: 144,49 tỷ đồng, để đầu tư hạ tầng đô thị, khu trung tâm hành chính, quảng trường, khu tái định cư.
h) Chi hỗ trợ cải tạo, nâng cấp phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh: 19,743 tỷ đồng để hỗ trợ đầu tư các chợ, bến bãi hàng hóa và chợ xã.
i) Chi đầu tư hạ tầng du lịch: 43,60 tỷ đồng, để hỗ trợ phát triển hạ tầng du lịch theo Nghị quyết số 10-NQ/TU và Nghị quyết số 11-NQ/TU của Tỉnh ủy.
k) Chi đầu tư y tế, giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 1.444,056 tỷ đồng. Trong đó: Lĩnh vực y tế là 756,291 tỷ đồng, lĩnh vực giáo dục - đào tạo - dạy nghề là 687,765 tỷ đồng.
l) Chi đầu tư văn hóa - xã hội: 215,797 tỷ đồng, để thực hiện các công trình văn hóa và công trình phúc lợi xã hội khác.
m) Quản lý Nhà nước: 133,880 tỷ đồng, để cải tạo, nâng cấp các trụ sở làm việc đã xuống cấp, bảo đảm hoạt động của các cơ quan, đơn vị. Trong đó, hỗ trợ đầu tư xây dựng một số trụ sở UBND xã, phường thuộc các huyện mới chia tách hoặc còn khó khăn là 43,080 tỷ đồng.
n) Quốc phòng - An ninh: 26,887 tỷ đồng, để tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ huấn luyện chiến đấu và các hoạt động bảo đảm quốc phòng, an ninh.
o) Chi đầu tư các công trình, dự án quan trọng, trọng điểm và các dự án khác ngoài lĩnh vực y tế, giáo dục và dạy nghề: 139,752 tỷ đồng.”
(Đính kèm danh mục công trình đầu tư công theo các Biểu số 1, Biểu số 2, Biểu số 3).
3. Điều chỉnh, bổ sung Khoản 5, Điều 1 - Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 và Khoản 3, Điều 1 - Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 như sau:
“Căn cứ Nghị quyết sửa đổi, bổ sung kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2019 được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện, chủ động quản lý, điều hành điều chuyển vốn giữa các công trình có giá trị thực hiện thấp sang công trình có giá trị thực hiện cao trong từng nguồn vốn để thực hiện tốt kế hoạch đầu tư công năm 2019, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả điều chỉnh và không phải điều chỉnh lại Nghị quyết này.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Chỉ thị 03/CT-UBND về triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Nghị quyết 281/2020/NQ-HĐND bổ sung danh mục vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Nghị quyết 282/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Đầu tư công 2014
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 6Chỉ thị 03/CT-UBND về triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7Nghị quyết 281/2020/NQ-HĐND bổ sung danh mục vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8Nghị quyết 282/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Nghị quyết 31/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 22/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2019 và Điều 1 Nghị quyết 07/NQ-HĐND bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2019 tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 31/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Danh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực