- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 5Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 6Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 7Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Quảng Nam
- 8Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 9Nghị quyết 629/2019/UBTVQH14 hướng dẫn hoạt động của Hội đồng nhân dân do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 29 tháng 11 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2018 KÉO DÀI; BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020; SỬA ĐỔI NGHỊ QUYẾT SỐ 39/NQ-HĐND NGÀY 06 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 629/2019/NQ-UBTVQH14 ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về hướng dẫn một số hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ các Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 27/NQ- HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 về kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020; Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 về điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020; Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 về kế hoạch đầu tư công năm 2019; Nghị quyết số 08/NQ- HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 39/NQ- HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018;
Xét Tờ trình số: 6321/TTr-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2019, 6767/TTr- UBND ngày 12 tháng 11 năm 2019, 6925/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2019, 6632/TTr-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2019, 7078/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2019, 299/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 111/BC-HĐND, 115/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2018 kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2019 với tổng số vốn: 387.293.249.755 đồng (ba trăm tám mươi bảy tỷ, hai trăm chín mươi ba triệu, hai trăm bốn mươi chín ngàn, bảy trăm năm mươi lăm đồng), trong đó:
1. Điều chỉnh kế hoạch vốn 342.135.960.500 đồng (ba trăm bốn mươi hai tỷ, một trăm ba mươi lăm triệu, chín trăm sáu mươi ngàn, năm trăm đồng) theo điểm 1, 2, 4, mục I, Tờ trình số 7078/TTr-UBND ngày 26/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
(Chi tiết tại các Phụ lục 1,2,3,4,5)
2. Điều chỉnh kế hoạch vốn 45.157.289.255 đồng (bốn mươi lăm tỷ, một trăm năm mươi bảy triệu, hai trăm tám mươi chín ngàn, hai trăm năm mươi lăm đồng) theo mục II, Tờ trình số 7078/TTr-UBND ngày 26/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
(Chi tiết tại các Phụ lục 6,7,8,9,10 kèm theo)
Điều 2: Bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020
1. Thống nhất cơ cấu nguồn vốn của dự án Phát triển hạ tầng vùng an toàn khu, tuyến đường Trung tâm xã Trà Linh - Măng Lùng (huyện Nam Trà My) (không thay đổi tổng mức đầu tư) như sau:
- Ngân sách trung ương đầu tư theo chương trình mục tiêu quốc phòng, an ninh trên địa bàn trọng điểm giai đoạn 2016 - 2020: 127.000.000.000 đồng (một trăm hai mươi bảy tỷ đồng).
- Ngân sách huyện Nam Trà My thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng: 5.888.000.000 đồng (năm tỷ, tám trăm tám mươi tám triệu đồng).
- Ngân sách tỉnh thực hiện phần vốn còn lại trong tổng mức đầu tư: 16.337.000.000 đồng (mười sáu tỷ, ba trăm ba mươi bảy triệu đồng).
2. Thống nhất điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn, trong đó bố trí từ nguồn vốn ngân sách tỉnh, số tiền: 6.700.000.000 đồng (sáu tỷ, bảy trăm triệu đồng) cho dự án Kè chống sạt lở bờ sông Cái, khu vực trường Trung cấp nghề Thanh niên Dân tộc - Miền núi Quảng Nam trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.
3. Thống nhất bổ sung dự án Chống xói lở và bảo vệ bền vững bờ biển Hội An vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020, với cơ cấu nguồn vốn vay lại 50% là 17.500.000 Euro (mười bảy triệu, năm trăm ngàn Euro), tương đương 470.278.500.000 đồng (bốn trăm bảy mươi tỷ, hai trăm bảy mươi tám triệu, năm trăm ngàn đồng), vốn viện trợ không hoàn lại là 2.000.000 Euro (hai triệu Euro), tương đương 53.746.000.000 đồng (năm mươi ba tỷ, bảy trăm bốn mươi sáu triệu đồng) và vốn đối ứng ngân sách tỉnh là 5.000.000 Euro (năm triệu Euro), tương đương 134.365.000.000 đồng (một trăm ba mươi bốn tỷ, ba trăm sáu mươi lăm triệu đồng). Đồng thời, phân bổ vốn đối ứng năm 2019 là 5.000.000.000 đồng (năm tỷ đồng) từ nguồn dự phòng đầu tư xây dựng cơ bản ngân sách tỉnh năm 2019 chưa phân bổ cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn triển khai thực hiện dự án.
4. Thống nhất bổ sung 09 dự án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông gắn với phát triển vùng nguyên liệu trên địa bàn các huyện miền núi vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020, tổng mức đầu tư là 190.116.000.000 đồng (Một trăm chín mươi tỷ, một trăm mười sáu triệu đồng), trong đó ngân sách tỉnh hỗ trợ là 120.000.000.000 đồng (một trăm hai mươi tỷ đồng).
(Chi tiết tại Phụ lục 11)
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo chủ đầu tư và các cơ quan liên quan phối hợp chặt chẽ trong quá trình thực hiện các thủ tục đầu tư dự án; khẩn trương hoàn thành thủ tục đầu tư theo quy định, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến thống nhất phân bổ kế hoạch vốn ngân sách tỉnh và tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3: Sửa đổi Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Sửa đổi nội dung (iii) trong đoạn văn thứ 3, gạch đầu dòng thứ 2 thuộc tiết 2, điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau: “(iii) Cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu xây lắp khi chủ đầu tư báo cáo đảm bảo mặt bằng để thi công theo từng phần tiến độ xây dựng, đồng thời cam kết không để gián đoạn thời gian thi công dự án bởi tiến độ thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khi dự án kéo dài quá thời gian quy định do ảnh hưởng bởi công tác bồi thường giải phóng mặt bằng”.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Nghị quyết 43/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (lần 6) và kế hoạch đầu tư công năm 2020 tỉnh Cao Bằng
- 2Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2021 về danh mục dự án bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Nghị quyết 40/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 2 Nghị quyết 45/2019/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị quyết về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Kon Tum
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 5Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 6Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 7Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Quảng Nam
- 8Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 9Nghị quyết 629/2019/UBTVQH14 hướng dẫn hoạt động của Hội đồng nhân dân do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Nghị quyết 43/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (lần 6) và kế hoạch đầu tư công năm 2020 tỉnh Cao Bằng
- 11Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2021 về danh mục dự án bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 12Nghị quyết 40/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 2 Nghị quyết 45/2019/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị quyết về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Kon Tum
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2018 kéo dài; bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020; sửa đổi Nghị quyết 39/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 31/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 29/11/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Phan Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định