HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2020/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 13 tháng 07 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 11 Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Xét Tờ trình số 66/TTr-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về Quy định cụ thể khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định cụ thể tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 196/BC-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ để xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Đối tượng áp dụng
a) Học sinh tiểu học và trung học cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 116/2016/NĐ-CP.
b) Học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 116/2016/NĐ-CP.
c) Học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 116/2016/NĐ-CP.
d) Trường phổ thông dân tộc bán trú.
đ) Trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP.
1. Trường hợp nhà xa trường
a) Khoảng cách quãng đường đi từ nhà đến trường từ 4 km trở lên đối với học sinh tiểu học, từ 7 km trở lên đối với học sinh trung học cơ sở, từ 10 km trở lên đối với học sinh trung học phổ thông.
2. Trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn (quãng đường đi từ nhà đến trường của học sinh phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá).
a) Khoảng cách quãng đường từ nhà đến trường dưới 4 km đối với học sinh tiểu học, dưới 7 km đối với học sinh trung học cơ sở, dưới 10 km đối với học sinh trung học phổ thông.
Điều 3. Tỷ lệ khoán kinh phí hỗ trợ phục vụ việc nấu ăn cho học sinh
Tỷ lệ khoán kinh phí hỗ trợ cho các trường phổ thông dân tộc bán trú, các trường phổ thông khác để tổ chức nấu ăn cho học sinh hưởng các chính sách hỗ trợ theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP bằng định mức tối thiểu quy định tại điểm d khoản 2 Điều 5 Nghị định số 116/2016/NĐ-CP.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu cơ quan có thẩm quyền ban hành các quy định làm thay đổi nội dung Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại kỳ họp gần nhất.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XI Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2020;
Bãi bỏ Nghị quyết số 85/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Quy định khoảng cách và địa bàn để xác định học sinh không thể đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh./.
| PHÓ CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH ĐỊA BÀN XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY DO NHÀ XA TRƯỜNG HOẶC DO ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2020/NQ-HĐND ngày 13/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Tên trường | Tên điểm trường | Địa bàn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do nhà xa trường | Địa bàn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn | Ghi chú | ||
1 | Trường TH&THCS xã Xốp | Điểm trường chính Tiểu học - Thôn Xốp Dùi, xã Xốp | Xã Xốp | Gồm: Thôn Đăk Xây, Thôn Long Ri (Thôn Đăk Xây sáp nhập với Thôn Long Ri thành Thôn Đăk Xi Na theo NQ66); Thôn Tân Đum (do sáp nhập giữa các Thôn Xốp Dùi, Thôn Bông Bang với Thôn Tân Đum thành Thôn Xốp Dùi theo NQ66). | Xã Xốp | Gồm: Thôn Bông Bang (do sáp nhập giữa các Thôn Xốp Dùi, Thôn Bông Bang với Thôn Tân Đum thành Thôn Xốp Dùi theo NQ66). |
|
Điểm trường chính THCS - Thôn Xốp Dùi, xã Xốp | Xã Xốp | Gồm: Thôn Xốp Nghét. | Xã Xốp | Gồm: Khu dân cư phía ngoài của Thôn Kon Liêm; Thôn Long Ri (Thôn Đăk Xây sáp nhập với Thôn Long Ri thành Thôn Đăk Xi Na theo NQ66). |
| ||
2 | Trường TH xã Mường Hoong | Điểm trường chính - Thôn Đăk Bể, xã Mường Hoong | Xã Mường Hoong | Gồm: Thôn Đắc Bối; Thôn Tu Răng; Thôn Mô Po | Xã Mường Hoong | Gồm: Thôn Làng Đung; Thôn Tân Túc, Thôn Long Tối, Thôn Tu Hông, Thôn Tu Chiêu B (do sáp nhập giữa các Thôn Tân Túc, Thôn Long Tối, Thôn Tu Hông và Thôn Tu Chiêu B thành Thôn Ngọc Nang theo NQ66). | Thực tế theo Hộ khẩu là Thôn Tu Hôn |
Điểm trường lẻ - Thôn Xã Úa, xã Mường Hoong | Xã Mường Hoong | Gồm: Thôn Long Dua, Thôn Mường Hoong, Thôn Reo Lang, Thôn Tu Chiêu A (sáp nhập giữa các Thôn Long Dua, Thôn Mường Hoong, Thôn Reo Lang và Thôn Tu Chiêu A thành Thôn Ngọc Lâng theo NQ66) |
|
| Thực tế theo Hộ khẩu là Thôn Xa Úa | ||
3 | Trường TH-THCS Lý Tự Trọng | Điểm trường chính Tiểu học - Thôn Chung Năng, thị trấn Đăk Glei | TT Đăk Glei | Gồm: Thôn Đăk Năng, Khu dân cư Đăk Chung trong thuộc Thôn Đăk Chung (Thôn Đăk Chung sáp nhập với Thôn Đăng Năng thành Thôn Chung Năng theo NQ66) |
|
|
|
Điểm trường chính THCS - Thôn Chung Năng, thị trấn Đăk Glei | TT Đăk Glei | Gồm: Thôn Đăk Năng, Khu dân cư Đăk Chung trong thuộc Thôn Đăk Chung (Thôn Đăk Chung sáp nhập với Thôn Đăng Năng thành Thôn Chung Năng theo NQ66) |
|
|
| ||
4 | Trường PTDT BT THCS xã Mường Hoong | Điểm trường chính - Thôn Làng Mới, xã Mường Hoong | Xã Mường Hoong | Gồm: Thôn Tu Răng; Thôn Đăk Bối; Thôn Long Dua, Thôn Mường Hoong, Thôn Reo Lang, Thôn Tu Chiêu A (sáp nhập giữa các Thôn Long Dua, Thôn Mường Hoong, Thôn Reo Lang và Thôn Tu Chiêu A thành Thôn Ngọc Lâng theo NQ66) | Xã Mường Hoong | Gồm: Thôn Xã Úa; Thôn Mô Po; Thôn Tân Túc, Thôn Tu Hông (sáp nhập giữa các Thôn Tân Túc, Thôn Long Tối, Thôn Tu Hông với Thôn Tu Chiêu B thành Thôn Ngọc Nang theo NQ66). | Thực tế theo Hộ khẩu là Thôn Xa Úa |
5 | Trường Tiểu học xã Đăk Kroong | Điểm trường chính - Thôn Đăk Wak, xã Đăk Kroong |
|
| Xã Đăk Kroong | Gồm: Thôn Đăk Gô |
|
6 | Trường TH xã Đăk Nhoong | Điểm trường chính - Thôn Đăk Nhoong, xã Đăk Nhoong | Xã Đăk Nhoong | Gồm: Thôn Đăk Nớ; Khu dân cư Đăk Brỏi của Thôn Đăk Nhoong | Xã Đăk Nhoong | Gồm: Thôn Đăk Ga; Thôn Đăk Ung. |
|
7 | Trường THCS Đăk Môn | Điểm trường chính - Thôn Kon Bong, xã Đăk Môn |
|
| Xã Đăk Môn | Gồm: Thôn Lanh Tôn; Thôn Ri Nầm. |
|
8 | Trường PTDTBT TH xã Đăk Choong | Điểm trường chính Tiểu học - Thôn Mô Mam, xã Đăk Choong |
|
| Xã Đăk Choong | Gồm: Thôn Đăk Lây; Thôn La Lua. |
|
Điểm trường lẻ - Thôn Bê Rê, xã Đăk Choong | Xã Đăk Choong | Gồm: Thôn Kon Năng (Thôn Kon Năng sáp nhập vơi Thôn Bê Rê thành Thôn Đăk Mi theo NQ66) |
|
|
| ||
9 | Trường PTDTBT-THCS Đăk Nhoong | Điểm trường chính - Thôn Đăk Nhoong, xã Đăk Nhoong | Xã Đăk Nhoong | Gồm: Thôn Roóc Mẹt; Thôn Roóc Nầm; Khu dân cư Đăk Brỏi của Thôn Đăk Nhoong; | Xã Đăk Nhoong | Gồm: Thôn Đăk Ga, Thôn Đăk Ung. |
|
10 | Trường PTDTBT THCS xã Đăk Choong | Điểm trường chính - Thôn Kon Brỏi, xã Đăk Choong | Xã Đăk Choong | Gồm: Thôn Kon Riêng; Thôn Kon Năng, Thôn Bê Rê (Thôn Kon Năng sáp nhập vơi Thôn Bê Rê thành Thôn Đăk Mi theo NQ66); Thôn Kon Rồng, Thôn Liêm Răng (Thôn Kon Rồng sáp nhập với Thôn Liêm Răng thành Thôn Đăk Bla theo NQ66) | Xã Đăk Choong | Gồm: Thôn Đăk Lây |
|
11 | Trường PT DTBT THCS xã Ngọc Linh | Điểm trường chính - Thôn Kung Rang, xã Ngọc Linh | Xã Ngọc Linh | Gồm: Thôn Kon Tuông; Thôn Tân Rát; Thôn Lê Toan | Xã Ngọc Linh | Gồm: Thôn Tu Dốp; Thôn Kon Tua; Thôn Lê Ngọc; Thôn Đắk Nai; Thôn Tu Kú, Thôn Tân Út (Thôn Tu Kú sáp nhập với Thôn Tân Út thành Thôn Ngọc Súc theo NQ66); Thôn Đăk Dít, Thôn Đăk Dã, Thôn Long Năng (do sáp nhập giữa các Thôn Đăk Dít, Thôn Đăk Dã và Thôn Long Năng thành Thôn Long Năng theo NQ66); Thôn Tu Rang với Thôn Lê Vân (Thôn Tu Rang sáp nhập với Thôn Lê Vân thành Thôn Đăk Sun theo NQ66); Thôn Đăk Ia, Thôn Tu Chiêu (Thôn Đăk Ia sáp nhập với Thôn Tu Chiêu thành Thôn Sa Múc theo NQ66) |
|
12 | Trường TH xã Đăk Môn | Điểm trường chính - Thôn Broong Mỹ, xã Đăk Môn | Xã Đăk Môn | Gồm: Khu dân cư sau nhà rông của Thôn Đăk Nai | Xã Đăk Môn | Gồm: Thôn Lanh Tôn; Khu dân cư 3 của Thôn Broong Mẹt. |
|
13 | Trường THCS Đăk Kroong | Điểm trường chính - Thôn Đăk Gô, xã Đăk Kroong | Xã Đăk Kroong | Gồm: Thôn Đăk Sút | Xã Đăk Kroong | Gồm: Thôn Nú Vai; Thôn Đăk Túc, Khu dân cư Đăk Xa của Thôn Đăk Bo |
|
14 | Trường TH Đăk Blô | Điểm trường thôn Đăk Book xã Đăk Blô |
|
| Xã Đăk Blô | Gồm: Khu dân cư Lau Mưng của Thôn Đăk Book |
|
15 | Trường PT DTBT-THCS xã Đăk Long | Điểm trường THCS thôn Đăk Tu, xã Đăk Long | Xã Đăk Long | Gồm: Thôn Long Yên; Thôn Đăk Ôn; Thôn Đăk Ák; Thôn Đăk Xây; Thôn Măng Tách | Xã Đăk Long | Gồm: Thôn Vai Trang; Thôn Pêng Blong; Thôn Dục Lang |
|
16 | Trường TH xã Đăk Long | Điểm trường chính - Thôn Đăk Tu, xã Đăk Long | Xã Đăk Long | Gồm: Thôn Măng Tách; Thôn Đăk Xây | Xã Đăk Long | Gồm: Thôn Vai Trang; Thôn Dục Lang |
|
Điểm trường lẻ - Thôn Pêng Blong, xã Đăk Long |
|
| Xã Đăk Long | Gồm: Thôn Đăk Xây; Thôn Măng Tách |
| ||
Điểm trường lẻ - Thôn Đăk Ak, xã Đăk Long | Xã Đăk Long | Gồm: Thôn Long Yên | Xã Đăk Long | Gồm: Thôn Đăk Ôn |
| ||
17 | Trường TH&THCS xã Đăk Man | Điểm trường lẻ Tiểu học - Thôn Đông Lốc, xã Đăk Man. |
|
| Xã Đăk Man | Gồm: Khu dân cư Đông Lốc nhỏ của Thôn Đông Lốc; Thôn Đông Nây |
|
Điểm trường lẻ Tiểu học - Thôn Đông Nây, xã Đăk Man. |
|
| Xã Đăk Man | Gồm: Khu tái Định cư của Thôn Đông Nây |
| ||
Điểm trường chính Tiểu học - Thôn Măng Khênh, xã Đăk Man | Xã Đăk Man | Gồm: Thôn Đông Lốc; Thôn Đông Nây | Xã Đăk Man | Gồm: Khu dân cư Măng Khên nhỏ của Thôn Măng Khên |
| ||
Điểm trường THCS - Thôn Măng Khênh, xã Đăk Man | Xã Đăk Man | Gồm: Thôn Đông Lốc | Xã Đăk Man | Gồm: Thôn Đông Nây |
| ||
18 | Trường THCS Đăk Blô | Điểm trường THCS - Thôn Bên Lang, xã Đăk Blô |
|
| Xã Đăk Blô | Gồm: Thôn Đăk Book (có cả khu dân cư Lao Mưng thuộc thôn Đăk Book) |
|
19 | Trường TH xã Ngọc Linh | Điểm trường thôn Tu Kú, xã Ngọc Linh | Xã Ngọc Linh | Gồm: Thôn Tân Rát | Xã Ngọc Linh | Gồm: Thôn Lê Ngọc |
|
Điểm trường chính - Thôn Kung Rang, xã Ngọc Linh | Xã Ngọc Linh | Gồm: Thôn Đăk Nai; Thôn Đăk Ia, Thôn Tu Chiêu (Thôn Đăk Ia sáp nhập với Thôn Tu Chiêu thành Thôn Sa Múc theo NQ66) | Xã Ngọc Linh | Gồm: Thôn Kon Tua; Thôn Tu Dốp; Thôn Đăk Dít, Thôn Đăk Dã, Thôn Long Năng (do sáp nhập giữa các Thôn Đăk Dít, Thôn Đăk Dã và Thôn Long Năng thành Thôn Long Năng theo NQ66) |
| ||
20 | Trường TH Kim Đồng | Điểm trường chính - Thôn 14 B, xã Đăk Pét | Xã Đăk Pét | Gồm: Thôn Đăk Nớ |
|
|
|
21 | Trường THCS Đăk Pét | Điểm trường THCS - Thôn Đông thượng, xã Đăk Pét | Xã Đăk Pét | Gồm: Thôn Đăk Nớ |
|
|
|
* NQ66: là Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 30/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.
DANH SÁCH ĐỊA BÀN XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY DO NHÀ XA TRƯỜNG HOẶC DO ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2020/NQ-HĐND ngày 13/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Tên trường | Tên điểm trường | Địa bàn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do nhà xa trường | Địa bàn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn | Ghi chú | ||
1 | Trường TH Kim Đồng | Điểm trường chính - Thôn Đăk Sút (thôn Đăk Sút 2 cũ), xã Đăk Ang |
|
| Xã Đăk Ang | Gồm: Thôn Gia Tun; Khu dân cư mới thuộc thôn Đăk Sút 2 (Thôn Đăk Sút 1 sáp nhập với Thôn Đăk Sút 2 thành Thôn Đăk Sút theo NQ66) |
|
2 | Trường TH Đăk Ang | Điểm trường chính - Thôn Đăk Giá 1, xã Đăk Ang | Xã Đăk Ang | Gồm: Thôn Long Dôn; Thôn Đăk Blái, Thôn Đăk Rơ Me (Thôn Đăk Blái sáp nhập với Thôn Đăk Rơ Me thành Thôn Đăk Blái theo NQ66) | Xã Đăk Ang | Gồm: Thôn Đăk Giá 2 |
|
3 | Trường PT DTBT THCS Ngô Quyền | Điểm trường chính - Thôn Đăk Giá 1, xã Đăk Ang | Xã Đăk Ang | Gồm: Thôn Gia Tun; Thôn Long Dôn; Thôn Đăk Sút 1, Thôn Đăk Sút 2 (Thôn Đăk Sút 1 sáp nhập với Thôn Đăk Sút 2 thành Thôn Đăk Sút theo NQ66); Thôn Đăk Blái, Thôn Đăk Rơ Me (Thôn Đăk Blái sáp nhập với Thôn Đăk Rơ Me thành Thôn Đăk Blái theo NQ66) |
|
|
|
* NQ66: là Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 30/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.
DANH SÁCH ĐỊA BÀN XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY DO NHÀ XA TRƯỜNG HOẶC DO ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2020/NQ-HĐND ngày 13/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Tên trường | Tên điểm trường | Địa bàn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do nhà xa trường | Địa bàn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn | Ghi chú | ||
1 | Trường TH Ngọc Tụ | Điểm trường chính - Thôn Đăk Chờ, xã Ngọc Tụ | Xã Đăk Rơ Nga | Gồm: Thôn Đăk Manh 1; Thôn Đăk Manh II (Đăk Mah II) | Xã Ngọc Tụ | Gồm: Thôn Đăk Nu |
|
Điểm trường lẻ - Thôn Đăk Tông, xã Ngọc Tụ | Xã Ngọc Tụ | Gồm: Thôn Đăk Tăng |
|
|
| ||
2 | Trường TH Đăk Trăm | Điểm trường chính - Thôn Đăk Trăm, xã Đăk Trăm |
|
| Xã Đăk Trăm | Gồm: Thôn Đăk Hring (Đăk Dring); Thôn Đăk Rò, Thôn Đăk Hà (Thôn Đăk Rò sáp nhập vơi Thôn Đăk Hà thành Thôn Đăk Rò theo NQ66) |
|
3 | Trường TH Pô Kô | Điểm trường lẻ - Thôn Đăk Rao Nhỏ, xã Pô Kô | Xã Pô Kô | Gồm: Thôn Đăk Mơ Ham |
|
|
|
4 | Trường THCS Nguyễn Du | Trường THCS Nguyễn Du - Thôn 1, xã Diên Bình | Xã Diên Bình | Gồm: Thôn Đăk Cang (Đăk Kang Peng) |
|
|
|
5 | Trường PT DTBT THCS Đăk Rơ Nga | Trường PTDT BT THCS Đăk Rơ Nga - Thôn Đăk Dé, xã Đăk Rơ Nga | Xã Đăk Rơ Nga | Gồm: Thôn Đăk Kon | Xã Đăk Rơ Nga | Gồm: Thôn Đăk Manh 1; Thôn Đăk Pung |
|
6 | Trường THCS Pô Kô | Trường THCS Pô Kô - Thôn Kon Tu Pen, xã Pô Kô | Xã Đăk Pô Kô | Gồm: Thôn Đăk Mơ Ham | Xã Đăk Pô Kô | Gồm: Thôn Kon Tu Dốp 1 |
|
7 | Trường THCS Ngọc Tụ | Trường THCS Ngọc Tụ - Thôn Đăk No, xã Ngọc Tụ | Xã Ngọc Tụ | Gồm: Thôn Đăk Tăng |
|
|
|
Xã Đăk Rơ Nga | Gồm: Thôn Đăk Manh 1; Thôn Đăk Manh II (Đăk Mah II) |
| |||||
8 | Trường THCS Văn Lem | Trường THCS Văn Lem - Thôn Tê Rông, xã Văn Lem |
|
| Xã Văn Lem | Gồm: Thôn Đăk Sing; Thôn Tê Pên; Thôn Măng Rương; Thôn Đăk Xanh; Thôn Tê Hơ Ô, Thôn Tê Rông (Thôn Tê Hơ Ô sáp nhập với Thôn Tê Rông thành Thôn Tê Rông theo NQ66) |
|
9 | Trường THCS Đăk Trăm | Trường THCS Đăk Trăm - Thôn Đăk Trăm, xã Đăk Trăm |
|
| Xã Đăk Trăm | Gồm: Thôn Đăk Hring (Đăk Dring); Thôn Đăk Rò, Thôn Đăk Hà (Thôn |
|
|
|
| Đăk Rò sáp nhập vơi Thôn Đăk Hà thành Thôn Đăk Rò theo NQ66) |
| |||
10 | Trường THCS Nguyễn Trãi | Trường THCS Nguyễn Trãi - Thôn 2, xã Kon Đào | Xã Ngọc Tụ | Gồm: Thôn Đăk Tông |
|
|
|
Xã Đăk Rơ Nga | Gồm: Thôn Đăk Manh 1; Thôn Đăk Manh II (Đăk Mah II); Thôn Đăk Dé |
|
|
|
* NQ66: là Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 30/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.
DANH SÁCH ĐỊA BÀN XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY DO NHÀ XA TRƯỜNG HOẶC DO ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2020/NQ-HĐND ngày 13/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Tên trường | Tên điểm trường | Địa bàn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do nhà xa trường | Địa bàn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn | Ghi chú | ||
1 | Trường Tiểu học Đăk Hà | Điểm trường chính - Thôn Mô Pả, xã Đăk Hà | Xã Đăk Hà | Gồm: Thôn Kon Pia; Thôn Đăk Siêng; Thôn Ngọc Leng; Thôn Đăk Hà; Thôn Kon Ling; Thôn Ty Tu; Thôn Đăk Pơ Trang; Thôn Kon Tun, Thôn Tu Mơ Rông (Thôn Tu Mơ Rông sáp nhập với Thôn Kon Tun thành Thôn Tu Mơ Rông theo NQ66) |
|
|
|
2 | Trường PTDT BT TH xã Tê Xăng | Điểm trường chính - Thôn Đăk Sông, xã Tê Xăng | Xã Tê Xăng | Gồm: Thôn Tu Thó; Thôn Đăk Viên |
|
|
|
3 | Trường Tiểu học Đăk Rơ Ông | Điểm trường chính - Thôn Ngọc Năng II, xã Đăk Rơ Ông | Xã Đăk Rơ Ông | Gồm: Thôn Kon Hia I; Thôn Kon Hia II | Xã Đăk Rơ Ông | Gồm: Thôn Kon Hia III; Thôn La Giông; Thôn Ngọc Năng I |
|
4 | Trường PTDTBT TH xã Tu Mơ Rông | Điểm trường chính (Thôn Tu Mơ Rông - xã Tu Mơ Rông) | Xã Tu Mơ Rông | Gồm: Thôn Đăk Chum II; Thôn Long Leo; Thôn Đăk Ka; Thôn Đăk Neang; Thôn Văn Săng | Xã Tu Mơ Rông | Gồm: Thôn Tu Cấp; Thôn Đăk Chum I |
|
Điểm trường lẻ - Thôn Đăk Ka, xã Tu Mơ Rông |
|
| Xã Tu Mơ Rông | Gồm: Thôn Đăk Neang |
| ||
5 | Trường PTDTBT TH xã Ngọc Yêu | Điểm trường chính - Thôn Ba Tu 2, xã Ngọc Yêu |
|
| Xã Ngọc Yêu | Gồm: Thôn Ba Tu 3; Thôn Tam Rin; Thôn Ba Tu 1; Thôn Long Láy 2, Thôn Long Láy 3 (Thôn Long Láy 2 sáp nhập với Thôn Long Láy 3 thành Thôn Long Láy 2 theo NQ66) |
|
6 | Trường PTDTBT TH xã Đắk Na | Điểm trường chính - Thôn Hà Lăng theo NQ 66, xã Đắk Na | Xã Đăk Na | Gồm: Thôn Đăk Rê 1; Thôn Đăk Rê 2; Thôn Kon Sang; Thôn Mô Bành 1; Thôn Đăk Riếp 1; Thôn Lê Văng; Thôn Long Tum; Thôn Ba Ham |
|
|
|
7 | Trường PTDTBT TH xã Đắk Sao | Điểm trường chính - Thôn Kạch Lớn 2, xã Đăk Sao | Xã Đăk Sao | Gồm: Thôn Năng Nhỏ 1; Thôn Năng Nhỏ 2; Thôn Năng Lớn 1; Thôn Năng Lớn 3; Thôn Kon Cung; Thôn Đăk Giá | Xã Đăk Sao | Gồm: Thôn Kạch Nhỏ |
|
Điểm trường lẻ - Thôn Kạch Nhỏ, xã Đăk Sao | Xã Đăk Sao | Gồm: Thôn Năng Nhỏ 1; Thôn Năng Nhỏ 2; Thôn Năng Lớn 1; Thôn Năng Lớn 2 |
| ||||
8 | Trường TH xã Đăk Tờ Kan | Điểm trường chính - Thôn Đăk PRông, xã Đăk Tờ Kan | Xã Đăk Tờ Kan | Gồm: Thôn Tê Xô Trong |
|
|
|
Điểm trường lẻ - Thôn Tê Xô Ngoài, xã Đăk Tờ Kan | Xã Đăk Tờ Kan | Gồm: Thôn Tê Xô Trong |
|
|
| ||
9 | Trường PTDT BT TH xã Ngọc Lây | Điểm trường chính - Thôn Tu Bung, xã Ngọc Lây | Xã Ngọc Lây | Gồm: Thôn Lộc Bông | Xã Ngọc Lây | Gồm: Thôn Mô Za; Thôn Măng Rương II; Thôn Đăk PRế; Thôn Đăk Kinh I; Thôn Kô Xia I, Thôn Đăk King II (Thôn Kô Xia I sáp nhập với Thôn Đăk King II thành Thôn Đăk Xia theo NQ66) |
|
10 | Trường PTDT BT THCS Ngọc Lây | Điểm trường chính - Thôn Kô Xia II, xã Ngọc Lây) | Xã Ngọc Lây | Gồm: Thôn Lộc Bông | Xã Ngọc Lây | Gồm: Thôn Mô Za; Thôn Măng Rương II; Thôn Đăk PRế |
|
11 | Trường THCS Đăk Rơ Ông | Điểm trường chính - Thôn Ngọc Năng II, xã Đăk Rơ Ông |
|
| Xã Đăk Rơ Ông | Gồm: Thôn Kon Hia I; Thôn Kon Hia II; Thôn Kon Hia III; Thôn La Giông; Thôn Ngọc Năng I |
|
12 | Trường PTDTBT THCS xã Đắk Sao | Điểm trường chính - Thôn Kạch Lớn 2, xã Đắk Sao | Xã Đăk Sao | Gồm: Thôn Kon Cung; Thôn Đăk Giá | Xã Đăk Sao | Gồm: Thôn Năng Nhỏ 1; Thôn Năng Nhỏ 2; Thôn Năng Lớn 1; Thôn Năng Lớn 2; Thôn Năng Lớn 3 |
|
13 | Trường PTDTBT THCS Đăk Na | Điểm trường chính - Thôn Hà Lăng theo NQ 66, xã Đăk Na | Xã Đăk Na | Gồm: Thôn Đăk Rê 2; Thôn Lê Văng | Xã Đăk Na | Gồm: Thôn Đăk Rê 1; Thôn Đăk Riếp 1; Thôn Long Tum; Thôn Ba Ham; Thôn Kon Sang; Thôn Mô Pành 1 |
|
14 | Trường PTDTBT THCS Ngọc Yêu | Điểm trường chính - Thôn Ba Tu 2, xã Ngọc Yêu |
|
| Xã Ngọc Yêu | Gồm: Thôn Ba Tu 3; Thôn Tam Rin; Thôn Ba Tu 1; Thôn Long Láy 2, Thôn Long Láy 3 (Thôn Long Láy 2 sáp nhập với Thôn Long Láy 3 thành Thôn Long Láy 2 theo NQ66) |
|
15 | Trường PTDT BT THCS Tu Mơ Rông | Điểm trường chính - Thôn Tu Mơ Rông, xã Tu Mơ Rông | Xã Tu Mơ Rông | Gồm: Thôn Đăk Neang | Xã Tu Mơ Rông | Gồm: Thôn Đăk Chum II; Thôn Long Leo; Thôn Đăk Ka; Thôn Văn Săng; Thôn Tu Cấp; Thôn Đăk Chum I |
|
16 | Trường PTDTBT THCS xã Tê Xăng | Điểm trường chính - Thôn Đăk Sông, xã Tê Xăng | Xã Tê Xăng | Gồm: Thôn Tu Thó; Thôn Đăk Viên |
|
|
|
17 | Trường THCS Đăk Tờ Kan | Điểm trường chính - Thôn Đăk Nông, xã Đăk Tờ Kan | Xã Đăk Tờ Kan | Gồm: Thôn Tê Xô Trong |
|
|
|
18 | Trường THCS BT DTTS Tu Mơ Rông | Điểm trường chính - Thôn Mô Pả, xã Đăk Hà | Xã Đăk Hà | Gồm: Thôn Kon Pia; Thôn Ngọc Leng của xã Đăk Hà; và tất cả các thôn thuộc các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn Huyện Tu Mơ Rông theo quy định hiện hành | Xã Đăk Hà | Gồm: Thôn Kon Ling; Thôn Ty Tu; Thôn Đăk Hà; Thôn Đăk Siêng; Thôn Đăk Pơ Trang; Thôn Kon Tun, Thôn Tu Mơ Rông (Thôn Tu Mơ Rông sáp nhập với Thôn Kon Tun thành Thôn Tu Mơ Rông theo NQ66) |
|
19 | Trường PTDTBT TH-THCS xã Văn Xuôi | Điểm trường chính THCS - Thôn Ba Khen, xã Văn Xuôi |
|
| Xã Văn Xuôi | Gồm: Thôn Đăk Văn I; Thôn Long Tro; Thôn Ba Khen; Thôn Đăk Linh, Thôn Đăk Văn III (Thôn Đăk Linh sáp nhập với Thôn Đăk Văn III thành Thôn Đăk Văn Linh theo NQ66) |
|
Điểm trường chính Tiểu học - Thôn Ba Khen, xã Văn Xuôi | Xã Văn Xuôi | Gồm: Thôn Đăk Văn I; Thôn Long Tro; Thôn Ba Khen; Thôn Đăk Linh, Thôn Đăk Văn III (Thôn Đăk Linh sáp nhập với Thôn Đăk Văn III thành Thôn Đăk Văn Linh theo NQ66) |
|
|
| ||
20 | Trường PTDTBT TH-THCS xã Măng Ri | Điểm trường chính THCS - Thôn Ngọc La, xã Măng Ri |
|
| Xã Măng Ri | Gồm: Thôn Pu Tá; Thôn Long Hy |
|
Điểm trường chính Tiểu học - Thôn Long Hy, xã Măng Ri | Xã Măng Ri | Gồm: Khu tái định cư Long Hy 2 thuộc Thôn Long Hy | Xã Măng Ri | Gồm: Thôn Pu Tá |
|
*NQ66: Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 30/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.
DANH SÁCH ĐỊA BÀN XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY DO NHÀ XA TRƯỜNG HOẶC DO ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2020/NQ-HĐND ngày 13/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Tên trường | Tên điểm trường | Địa bàn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do nhà xa trường | Địa bàn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn | Ghi chú | ||
1 | Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện | Điểm trường chính - Thôn Kon Pao Kơ La, xã Đăk Pxi |
|
| Xã Đăk Pxi | Gồm: Khu dân cư Thôn Kon Pao Kram thuộc Thôn Đăk Rơ Wang (Thôn Đăk Rơ Wang sáp nhập với Thôn Kon Pao Kram thành Thôn Đăk Rơ Wang theo NQ66) |
|
Điểm trường lẻ - Thôn Krong Đuân, xã Đăk Pxi |
|
| Xã Đăk Pxi | Gồm: Khu dân cư Thôn Long Đuân thuộc Thôn Krong Đuân (Thôn Đăk Krong sáp nhập với Thôn Long Đuân thành Thôn Krong Đuân theo NQ66) |
| ||
Điểm trường lẻ - Thôn Đăk Kơ Đương, xã Đăk Pxi |
|
| Xã Đăk Pxi | Gồm: Khu dân cư Thôn Kon Pao Kram thuộc Thôn Đăk Rơ Wang (Thôn Đăk Rơ Wang sáp nhập với Thôn Kon Pao Kram thành Thôn Đăk Rơ Wang theo NQ66) |
| ||
2 | Trường Tiểu học Trần Quốc Toản | Điểm trường lẻ - Thôn Đăk Têng, xã Ngọc Réo | Xã Ngọc Réo | Gồm: Thôn Kon Braih, Thôn Đăk Phía (Thôn Kon Braih sáp nhập với Thôn Đăk Phía thành Thôn Đăk Têng theo NQ66) |
|
|
|
3 | Trường Tiểu học Lê Hồng Phong | Điểm trường lẻ - Thôn Kon Bơ Băn, xã Đăk Pxi | Xã Ngọc Réo | Gồm: Thôn Kon Bơ Băn |
|
|
|
4 | Trường PTDTBT THCS xã Đăk PXy | Điểm trường chính - Thôn Đăk Kơ Đương, xã Đăk Pxi | Xã Đăk Pxi | Gồm: Thôn Đăk Krong, Thôn Long Đuân (Thôn Đăk Krong sáp nhập với Thôn Long Đuân thành Thôn Krong Đuân theo NQ66) | Xã Đăk Pxi | Gồm: Khu dân cư Thôn Kon Pao Kram thuộc Thôn Đăk Rơ Wang (Thôn Đăk Rơ Wang sáp nhập với Thôn Kon Pao Kram thành Thôn Đăk Rơ Wang theo NQ66) |
|
5 | Trường PTDTBT THCS xã Đăk Long | Điểm trường chính - Thôn Pa Cheng, xã Đăk Long | Xã Đăk Long | Gồm: Thôn Kon Đao Yôp; Thôn Kon Teo, Thôn Đăk Lấp (Thôn Kon Teo sáp nhập với Thôn Đăk Lấp thành Thôn Kon Teo Đăk Lấp theo NQ66) |
|
|
|
6 | Trường PTDTBT THCS xã Ngọc Réo | Điểm trường chính - Thôn Kon Bơ Băn, xã Ngọc Réo | Xã Ngọc Réo | Gồm: Thôn Kon Hơ Drế | Xã Ngọc Réo | Gồm: Thôn Kon Krớk; Thôn Kon Braih, Thôn Đăk Phía (Thôn Kon Braih sáp nhập với Thôn Đăk Phía thành Thôn Đăk Têng theo NQ66) |
|
7 | Trường THCS Ngọc Wang | Điểm trường chính - Thôn Kon Stiu II, xã Ngọc Wang | Xã Ngọc Wang | Gồm: Thôn 6 (Kon Gu II); Thôn 8 (Kon Brông); Khu dân cư Thôn 1 (Kon Chôn) (do Thôn Kon Chôn (thôn 1) sáp nhập với Thôn Kon Rế thành Thôn Đăk Duông theo NQ66) |
|
|
|
8 | Trường THCS Đak Hring | Điểm trường chính - Thôn Tân Lập A, xã Đăk Hring | Xã Đăk Hring | Gồm: Thôn 13 (Đăk Kang Yôp); Thôn 7 (Tua Ria Pêng); Thôn 6 (Tu Ria Yôp), Thôn 9 (Kon Proh-86 hộ) (do Thôn 6 (Tu Ria Yôp) sáp nhập với Thôn 9 (Kon Proh-86 hộ) thành Thôn Kon Proh Tu Ria theo NQ66); Khu dân cư Thôn 9 (Kon Proh-51 hộ) (do Thôn Kon Hnong Pêng sáp nhập với Thôn 9 (Kon Proh-51 hộ) thành Thôn Kon Hnong Pêng theo NQ66) |
|
|
|
9 | Trường TH-THCS xã Đăk Ui | Điểm trường lẻ Tiểu học - Thôn Kon Năng Treang, xã Đăk Ui | Xã Đăk Ui | Gồm: Thôn 3 (Kon Hra), Thôn 4 (Wang Tó) (do Thôn 3 (Kon Hra) sáp nhập vơi Thôn 4 (Wang Tó) thành Thôn Wang Hra theo NQ66) | Xã Đăk Ui | Gồm: Khu dân cư cuối Thôn 2 (Kon Tu); Thôn 5A (Kon Mriang), Thôn 5B (Kon Mơ Nhô) (do Thôn 5A (Kon Mriang) sáp nhập với Thôn 5B (Kon Mơ Nhô) thành Thôn MNhuô Mriang theo NQ66) |
|
Điểm trường THCS - Thôn Đăk Kơ Đêm, xã Đăk Ui | Xã Đăk Ui | Gồm: Thôn 2 (Kon Tu); Thôn 3 (Kon Hra), Thôn 4 (Wang Tó) (do Thôn 3 (Kon Hra) sáp nhập vơi Thôn 4 (Wang Tó) thành Thôn Wang Hra theo NQ66) | Xã Đăk Ui | Gồm: Khu dân cư bên kia suối thuộc Thôn 1A (Kon Pông); Khu dân cư cuối Thôn 5A (Kon Mriang) (do Thôn 5A (Kon Mriang) sáp nhập với Thôn 5B (Kon Mơ Nhô) thành Thôn MNhuô Mriang theo NQ66) |
| ||
Điểm trường chính Tiểu học - Thôn 8, xã Đăk Ui | Xã Đăk Ui | Gồm: Thôn 3 (Kon Hra), Thôn 4 (Wang Tó) (do Thôn 3 (Kon Hra) sáp nhập vơi Thôn 4 (Wang Tó) thành Thôn Wang Hra theo NQ66) |
|
|
|
*NQ66: Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 30/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.
DANH SÁCH ĐỊA BÀN XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY DO NHÀ XA TRƯỜNG HOẶC DO ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2020/NQ-HĐND ngày 13/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Tên trường | Tên điểm trường | Địa bàn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do nhà xa trường | Địa bàn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn | Ghi chú | ||
1 | Trường Tiểu học Lê Văn Tám | Điểm trường chính - Làng Lung Leng, xã Sa Bình |
|
| Xã Sa Bình | Gồm: Thôn Bình Loong |
|
2 | Trường Tiểu học xã Rờ Kơi | Điểm trường chính-Làng Rờ Kơi xã Rờ Kơi | Xã Rờ Kơi | Gồm: Thôn Đăk Tang |
|
|
|
3 | Trường PTDTBT TH Lý Thường Kiệt | Điểm trường chính - Làng Kđin, xã Mô Rai | Xã Mô Rai | Gồm: Làng Rẽ; Làng Grập; Làng Xộp; Làng Le; Thôn Ia Bong, Thôn Ia Rên (Thôn Ia Bong sáp nhập với Thôn Ia Rên thành Thôn Ia Xoăn theo NQ66) |
|
|
|
4 | Trường PTDTBT THCS Hai Bà Trưng | Điểm trường chính-Thôn Bình Đông (Thôn Bình Trung sáp nhập với Thôn Bình Giang), xã Sa Bình | Xã Sa Bình | Gồm: Thôn Bình Loong | Xã Sa Bình | Gồm: Thôn Lung Leng; Thôn Kà Bầy |
|
5 | Trường THCS Phan Đình Phùng | Điểm trường chính-Thôn Đak Wớt, xã Hơ Moong | Xã Hơ Moong | Gồm: Thôn Kơ Bei; Thôn Đăk Wớt Yốp |
|
|
|
6 | Trường THCS xã Rờ Kơi | Điểm trường chính - Làng Rờ Kơi, xã Rờ Kơi | Xã Rờ Kơi | Gồm: Thôn Đăk Tang |
|
|
|
7 | Trường PTDTBT THCS Nguyễn Huệ | Điểm trường chính - Làng Kđin, xã Mô Rai | Xã Mô Rai | Gồm: Làng Rẽ; Làng Le; Thôn Air Bong, Thôn Ia Rên (Thôn Ia Bong sáp nhập với Thôn Ia Rên thành Thôn Ia Xoăn theo NQ66) |
|
|
|
8 | Trường TH- THCS Võ Nguyên Giáp | Điểm trường chính Tiểu học - Thôn Ia Tri, xã Mô Rai | Xã Mô Rai | Gồm: Thôn Ia Lân, Thôn Ia Mang (Thôn Ia Lân sáp nhập với Thôn Ia Mang thành Thôn Ia Ho theo NQ66); Thôn Ia Bong, Thôn Ia Rên (Thôn Ia Bong sáp nhập với Thôn Ia Rên thành Thôn Ia Xoăn theo NQ66) |
|
|
|
|
| Điểm trường chính THCS - Thôn Ia Tri, xã Mô Rai | Xã Mô Rai | Gồm: Thôn Ia Lân, Thôn Ia Mang (Thôn Ia Lân sáp nhập với Thôn Ia Mang thành Thôn Ia Ho theo NQ66); Thôn Ia Bong, Thôn Ia Rên (Thôn Ia Bong sáp nhập với Thôn Ia Rên thành Thôn Ia Xoăn theo NQ66) |
|
|
|
9 | Trường TH- THCS xã Ya Tăng | Điểm trường chính THCS- Làng Lút, xã Ya Tăng |
|
| Xã Ya Tăng | Gồm: Làng Trấp |
|
10 | Trường TH- THCS xã Ya Ly | Điểm trường Tiểu học-Làng Chứ, xã Ya Ly | Xã Ya Ly | Gồm: Làng Chờ |
|
|
|
Điểm trường Tiểu học-Làng Tum, xã Ya Ly | Xã Ya Ly | Gồm: Làng Chờ |
|
|
| ||
Điểm trường chính Tiểu học - Làng Chứ, xã Ya Ly | Xã Ya Ly | Gồm: Thôn Kiến Xương, Thôn Đông Hưng (Thôn Kiến Xương sáp nhập với Thôn Đông Hưng thành Thôn Kiến Hưng theo NQ66) |
|
|
| ||
Điểm trường chính THCS- Làng Chứ, xã Ya Ly | Xã Ya Ly | Gồm: Thôn Kiến Xương, Thôn Đông Hưng (Thôn Kiến Xương sáp nhập với Thôn Đông Hưng thành Thôn Kiến Hưng theo NQ66) |
|
|
|
*NQ66: Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 30/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.
DANH SÁCH ĐỊA BÀN XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY DO NHÀ XA TRƯỜNG HOẶC DO ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2020/NQ-HĐND ngày 13/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Tên trường | Tên điểm trường | Địa bàn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do nhà xa trường | Địa bàn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn | Ghi chú | ||
1 | Trường TH-THCS Nguyễn Tất Thành | Điểm trường chính Tiểu học - Thôn 7, xã Ia Tơi | Xã Ia Tơi | Gồm: Thôn 8 |
|
|
|
Điểm trường chính THCS - Thôn 1, xã Air Tơi | Xã Ia Tơi | Gồm: Thôn 8; Thôn 9 |
|
|
| ||
2 | Trường TH-THCS Hùng Vương | Điểm trường chính Tiểu học - Thôn Ia Đal, xã Air Đal | Xã Ia Đal | Gồm: Thôn 1; Thôn 2; Thôn 3; Thôn 4; Thôn 5; Thôn 6; Thôn 7; Thôn 8; Thôn Ia Đer; Thôn Chư Hem |
|
|
|
Điểm trường lẻ Tiểu học - Thôn 2, xã Ia Đal | Xã Ia Đal | Gồm: Thôn 1; Thôn 2 |
|
|
| ||
Điểm trường lẻ Tiểu học - thôn 7, xã Ia Đal | Xã Ia Đal | Gồm: Thôn 7; Thôn Ia Đer |
|
|
| ||
Điểm trường lẻ Tiểu học - thôn 8, xã Ia Đal | Xã Ia Đal | Gồm: Thôn 8 |
|
|
| ||
Điểm trường chính THCS - Thôn Ia Đal, xã Ia Đal | Xã Ia Đal | Gồm: Thôn 1; Thôn 2; Thôn 3; Thôn 5; Thôn 6, Thôn 7; Thôn 8; Thôn Ia Đer; Thôn Chư Hem |
|
|
| ||
3 | Trường TH-THCS Nguyễn Du | Điểm trường chính Tiểu học - Thôn 1, xã Ia Dom | Xã Ia Dom | Gồm: Thôn 2; Thôn 4; Thôn Ia Muun g |
|
|
|
Điểm trường lẻ Tiểu học - Thôn 2, xã Ia Dom | Xã Ia Dom | Gồm: Thôn 2 |
|
|
| ||
Điểm trường lẻ Tiểu học - Thôn 3, xã Ia Dom | Xã Ia Dom | Gồm: Thôn 3 | Xã Ia Dom | Gồm: Điểm Nông trường 1 công ty cao su Duy Tân của Thôn 3 |
| ||
Điểm trường chính THCS - Thôn 1, xã Ia Dom | Xã Ia Dom | Gồm: Thôn 4; Thôn Ia Muun g | Xã Ia Dom | Gồm: Điểm Nông trường 1 công ty cao su Duy Tân của Thôn 3 |
|
DANH SÁCH ĐỊA BÀN XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY DO NHÀ XA TRƯỜNG HOẶC DO ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2020/NQ-HĐND ngày 13/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Tên trường | Tên điểm trường | Địa bàn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do nhà xa trường | Địa bàn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn | Ghi chú | ||
1 | Trường PT DTBT TH Đăk Pne | Điểm trường chính - Thôn 2, xã Đăk PNe | Xã Đăk Pne | Gồm: Thôn 1 (Kon Túc); Thôn 4 (Kon Gộp) | Xã Đăk Pne | Gồm: Thôn 2 (Kon Gol 1); Thôn 3 (Kon Gol 2) |
|
Điểm trường lẻ - Thôn Kon Túc (thôn 1), xã Đăk Pne |
|
| Xã Đăk Pne | Gồm: Thôn 1 (Kon Túc) |
| ||
Điểm trường lẻ - Thôn Kon Gộp (thôn 4), xã Đăk Pne |
|
| Xã Đăk Pne | Gồm: Thôn 4 (Kon Gộp) |
| ||
2 | Trường TH Đăk Tơ Lung | Điểm trường chính - Thôn 4, xã Đăk Tơ Lung | Xã Đăk Tơ Lung | Gồm: Thôn 1 (Kon Lỗ) | Xã Đăk Tơ Lung | Gồm: Thôn 2; Thôn 3; Thôn 5 |
|
Điểm trường lẻ - Thôn 1 (Kon Lỗ), xã Đăk Tơ Lung |
|
| Xã Đăk Tơ Lung | Gồm: Thôn 2 |
| ||
3 | Trường TH Đăk Kôi | Điểm trường chính - Thôn 3, xã Đăk Kôi | Xã Đăk Kôi | Gồm: Thôn 1 (Kon Đó); Thôn 5 (Ngọc Rằng, Nhân Líu); Thôn 6 (Tu Krối); Thôn 7 (Trăng Nó); Thôn 8 (Kon Blo); Thôn 9 (Teo Reang); Thôn 10 (Tu Tơ Băng) |
|
|
|
4 | Trường TH Kim Đồng | Điểm trường chính - Thôn 4, xã Đăk Tờ Re | Xã Đăk Tờ Re | Gồm: Thôn 12 (Tam Sơn) |
|
|
|
5 | Trường THCS Tân Lập | Điểm trường chính - Thôn 3, xã Tân Lập | Xã Tân Lập | Gồm: Thôn 4 (Kon Biêu); Thôn 5 (Kon Băp Ju) |
|
|
|
6 | Trường THCS Đăk Ruồng | Điểm trường chính - Thôn 8, xã Đăk Ruồng | Xã Đăk Ruồng | Gồm: Thôn 11 (Kon Tuh, Kon Bdeh); Thôn 12 (Kon Sơ Lak, Kon Sơ Muôn) |
|
|
|
7 | Trường PTDTBT-THCS Đăk Pne | Điểm trường chính - Thôn 3, xã Đăk Pne | Xã Đăk Pne | Gồm: Thôn 1 (Kon Túc); Thôn 4 (Kon Gộp) | Xã Đăk Pne | Gồm: Thôn 2 (Kon Gol 1) |
|
8 | Trường PTDTBT-THCS Đăk Kôi | Điểm trường chính - Thôn 4, xã Đăk Kôi | Xã Đăk Kôi | Gồm: Thôn 1 (Kon Đó) | Xã Đăk Kôi | Gồm: Thôn 5 (Ngọc Răng, Nhân Líu); Thôn 6 (Tu Krối); Thôn 9 (Tea Reang); Thôn 10 (Tu Tơ Bang) |
|
9 | Trường THCS Đăk Rve | Điểm trường chính - Thôn 5, TT Đăk Rve | TT Đăk Rve | Gồm: Thôn 7 (Kon Vang) (do Thôn 8 (Trà Bồng) sáp nhập với Thôn 7 (Kon Vang) thành Thôn 7 theo NQ66) | Xã Tân Lập | Gồm: Thôn 5 (Kon Băp Ju) |
|
10 | Trường THCS Đăk Tờ Re | Điểm trường chính - Thôn 7 (Kon Xơ Mluh), xã Đăk Tờ Re | Xã Đăk Tờ Re | Gồm: Thôn 12 (Tam Sơn); Thôn 9 (Kon Dơ Năng), Thôn 10 (Kon Tơ Neh) (do Thôn 9 (Kon Dơ Năng) sáp nhập với Thôn 10 (Kon Tơ Neh) thành Thôn Đak Puihtheo NQ66) | Xã Đăk Tờ Re | Gồm: Thôn 3 (Kon Jri Pen), theo NQ66 là Thôn Kon Rơ Pen |
|
11 | Trường PTDTBT- THCS Đăk Tơ Lung | Điểm trường chính - Thôn 6, xã Đăk Tơ Lung | Xã Đăk Tơ Lung | Gồm: Thôn 1 (Kon Lỗ) | Xã Đăk Tơ Lung | Gồm: Thôn 2; Thôn 3; Thôn 5; thôn 7 |
|
*NQ66: Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 30/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.
DANH SÁCH ĐỊA BÀN XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY DO NHÀ XA TRƯỜNG HOẶC DO ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2020/NQ-HĐND ngày 13/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Tên trường | Tên điểm trường | Địa bàn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do nhà xa trường | Địa bàn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn | Ghi chú | ||
1 | PT DTBT TH thị trấn Măng Đen | Điểm trường chính - Thôn Kon Leng, thị trấn Măng Đen | TT Măng Đen | Gồm: Thôn Kon Vơng Kia 1 (Kon Ke 1), Thôn Kon Vơng Kia 2 (Kon Ke 2) (Thôn Kon Vơng Kia 1 sáp nhập với Thôn Kon Vơng Kia 2 thành Thôn Kon Vơng Kia theo NQ66); Thôn Kon Chốt; Thôn Kon Brayh (Kon Rẫy); Thôn Kon Xủh (Kon Xủ) thuộc xã Đăk Long cũ. |
|
|
|
2 | Trường PTDTBT TH Xã Hiếu | Điểm trường chính - Thôn Đắk Liêu, xã Hiếu | Xã Hiếu | Gồm: Thôn Đắk Xô; Thôn Kon Klùng; Thôn Kon Plông; Thôn Vi Glơng; Thôn Tu Cần; Thôn Vi Choong; Thôn Kon Piêng, Thôn KonPlinh (Thôn Kon Piêng sáp nhập với Thôn KonPlinh thành Thôn Kon Plinh theo NQ66). | Xã Hiếu | Gồm: Thôn Vi ChRing |
|
3 | Trường PTDTBT TH Pờ Ê | Điểm trường chính - Thôn Vi Ktàu, xã Pờ Ê | Xã Pờ Ê | Gồm: Thôn Vi KLâng 1; Thôn Vi Pờ Ê 1, Thôn Vi Pờ Ê 2 (Thôn Vi Pờ Ê 1 sáp nhập với Thôn Vi Pờ Ê 2 thành Thôn Vi Pờ Ê theo NQ66). |
|
|
|
4 | Trường PTDTBT TH Ngọk Tem | Điểm trường chính - Thôn Đắk Lò, xã Ngọc Tem | Xã Ngọc Tem | Gồm: Thôn Điek Cua; Thôn Măng Krí; Thôn Điek Nót A; Thôn Điek Tà Âu; Thôn Điek Pét; Thôn Kíp Plinh; Thôn Măng Nách. | Xã Ngọc Tem | Gồm: Thôn Điek Tà Cok, Thôn Điek Tem (Thôn Điek Tà Cok sáp nhập với Thôn Điek Tem thành Thôn Điek Tem theo NQ66). |
|
5 | Trường PTDTBT TH Măng Cành | Điểm trường chính - Thôn Kon Chênh, xã Măng Cành | Xã Măng Cành | Gồm: Thôn Kon Năng; Thôn Kon Kum; Thôn Măng Cành; Thôn Kon Du; Thôn Kon Tu Răng; Thôn Đắk Ne; Thôn Tu Ma; Thôn Măng Pành, Thôn Măng Mô (Thôn Măng Pành sáp nhập với Thôn Măng Mô thành Thôn Măng Pành theo NQ66). |
|
| Thực tế là Thôn Kon Tu Rằng; Theo NQ66 là Thôn Kon Tu Ma |
6 | Trường PTDTBT TH Đắk Tăng | Điểm trường chính - Thôn Vi Xây, xã Đắk Tăng | Xã Đăk Tăng | Gồm: Thôn Vi Ring; Thôn Đắk Tăng; Thôn Vi Rơ Ngheo; Thôn Đăk Pờ Rồ, Thôn Đăk Sa (Thôn Đăk Pờ Rồ sáp nhập với Thôn Đăk Sa thành Thôn Đăk Pờ Rồ theo NQ66); Thôn Rô Xia 1, Thôn Rô Xia 2 3 (Thôn Rô Xia 1 sáp nhập với Thôn Rô Xia 2 3 thành Thôn Rô Xia theo NQ66) |
|
|
|
7 | Trường PTDTBT TH Đắk Ring | Điểm trường chính - Thôn Vác Y Nhông, xã Đắk Ring | Xã Đăk Ring | Gồm: Thôn Ngọk Ring; Thôn Đắk Da; Thôn Đăk Lâng; Thôn Đắk Ang; Thôn Đắk Kla; Thôn Ngọc Hoàng, Thôn Đăk Chờ (Thôn Ngọc Hoàng sáp nhập với Thôn Đăk Chờ thành Thôn Đắk Chờ theo NQ66) | Xã Đăk Ring | Gồm: Thôn Đăk Doa; Khu dân cư Măng Lây thuộc thôn Tăng Pơ (Thôn Tăng Pơ sáp nhập với thôn Vác Y Nhông thành Thôn Vác Y Nhông theo NQ66). |
|
8 | Trường PTDTBT TH Đắk Nên | Điểm trường chính, thôn Đắk Lúp, xã Đắk Nên | Xã Đăk Nên | Gồm: Thôn Đắk Tiêu; Thôn Đắk Púk; Thôn Tu Rét; Thôn Tu Thôn; Thôn Xô Thák; Thôn Xô Luông, Thôn Vương (Thôn Xô Luông sáp nhập với Thôn Vương thành Thôn Xô Luông theo NQ66); Thôn Tu Ngú (Thôn Đăk Lúp sáp nhập với Thôn Tu Ngú thành Thôn Đắk Lúp theo NQ66); Khu dân cư Đắk Bao thuộc thôn Đắk Lai |
|
|
|
9 | Trường PTDTBT THCS thị trấn Măng Đen | Điểm trường chính - Thôn Kon Leng, thị trấn Măng Đen | TT Măng Đen | Gồm: Thôn Kon Vơng Kia 1 (Kon Ke 1), Thôn Kon Vơng Kia 2 (Kon Ke 2) (Thôn Kon Vơng Kia 1 sáp nhập với Thôn Kon Vơng Kia 2 thành Thôn Kon Vơng Kia theo NQ66); Thôn Kon Chốt; Thôn Kon Brayh (Kon Rẫy); Thôn Kon Xủh (Kon Xủ) của xã Đăk Long cũ |
|
|
|
10 | Trường PTDTBT THCS xã Hiếu | Điểm trường chính - Thôn Vi ChRing, xã Hiếu | Xã Hiếu | Gồm: Thôn Đắk Xô; Thôn Kon Klùng; Thôn Kon Plông; Thôn Vi Glơng; Thôn Kon Piêng, Thôn KonPlinh (Thôn Kon Piêng sáp nhập với Thôn KonPlinh thành Thôn Kon Plinh theo NQ66). | Xã Hiếu | Gồm: Thôn Tu Cần; Thôn Vi Choong |
|
11 | Trường PTDTBT THCS Pờ Ê | Điểm trường chính - Thôn Vi Ktàu, xã Pờ Ê | Xã Pờ Ê | Gồm: Thôn Vi Pờ Ê 1, Thôn Vi Pờ Ê 2 (Thôn Vi Pờ Ê 1 sáp nhập với Thôn Vi Pờ Ê 2 thành Thôn Vi Pờ Ê theo NQ66) | Xã Pờ Ê | Gồm: Thôn Vi Klâng 1 |
|
12 | Trường PTDTBT THCS Ngọk Tem | Điểm trường chính - Thôn Điek Nót A, xã Ngọc Tem | Xã Ngọc Tem | Gồm: Thôn Măng Krí; Thôn Điek Chè; Thôn Điek Lò 1, Thôn Điek Lò 2 (Thôn Điek Lò 1 sáp nhập với Thôn Điek Lò 2 thành Thôn Điek Lò theo NQ66); Thôn Điek Tà Cok, Thôn Điek Tem (Thôn Điek Tà Cok sáp nhập với Thôn Điek Tem thành Thôn Điek Tem theo NQ66); Thôn Điek Tà Âu; Thôn Điek Pét; Thôn Kíp PLinh; Thôn Măng Nách. |
|
|
|
13 | Trường PTDTBT THCS Măng Cành | Điểm trường chính - Thôn Kon Chênh, xã Măng Cành | Xã Măng Cành | Gồm: Thôn Kon Tu Răng; Thôn Tu Ma; Thôn Kon Du; Thôn Măng Cành; Thôn Măng Pành, Thôn Măng Mô (Thôn Măng Pành sáp nhập với Thôn Măng Mô thành Thôn Măng Pành theo NQ66). | Xã Măng Cành | Gồm: Thôn Đắk Ne; Thôn Kon Kum | Thực tế là Thôn Kon Tu Rằng; Theo NQ66 là Thôn Kon Tu Ma |
14 | Trường PTDTBT THCS Đắk Tăng | Điểm trường chính - Thôn Vi Xây, xã Đắk Tăng | Xã Đăk Tăng | Gồm: Thôn Vi Ring; Thôn Vi Rơ Ngheo; Thôn Đăk Pờ Rồ, Thôn Đăk Sa (Thôn Đăk Pờ Rồ sáp nhập với Thôn Đăk Sa thành Thôn Đăk Pờ Rồ theo NQ66); Thôn Rô Xia 1, Thôn Rô Xia 2 3 (Thôn Rô Xia 1 sáp nhập với Thôn Rô Xia 2 3 thành Thôn Rô Xia theo NQ66). |
|
|
|
15 | Trường PTDTBT THCS Đắk Ring | Điểm trường chính - Thôn Vác Y Nhông, xã Đắk Ring | Xã Đăk Ring | Gồm: Thôn Đắk Kla; Thôn Đắk Ang; Thôn Đắk Lâng; Thôn Ngọc Hoàng, Thôn Đăk Chờ (Thôn Ngọc Hoàng sáp nhập với Thôn Đăk Chờ thành Thôn Đắk Chờ theo NQ66) | Xã Đăk Ring | Gồm: Thôn Ngọk Ring; Khu dân cư Đắk Sao thuộc thôn Đắk Da; Khu dân cư Măng Lây thuộc thôn Tăng Pơ (Thôn Tăng Pơ sáp nhập với thôn Vác Y Nhông thành Thôn Vác Y Nhông theo NQ66) |
|
16 | Trường PTDTBT THCS Đắk Nên | Điểm trường chính - Thôn Đắk Lúp, xã Đắk Nên | Xã Đăk Nên | Gồm: Thôn Đắk Tiêu; Thôn Đắk Púk; Thôn Tu Rét; Thôn Tu Thôn; Thôn Xô Thák; Thôn Xô Luông, Thôn Vương (Thôn Xô Luông sáp nhập với Thôn Vương thành Thôn Xô Luông theo NQ66); Khu dân cư Đắk Bao thuộc thôn Đắk Lai | Xã Đăk Nên | Gồm: Thôn Tu Ngú (Thôn Đăk Lúp sáp nhập với Thôn Tu Ngú thành Thôn Đắk Lúp theo NQ66) |
|
17 | Trường PTDTBT cấp 1,2 Măng Bút 1 | Điểm trường chính cấp THCS - Thôn Măng Bút, xã Măng Bút | Xã Măng Bút | Gồm: Thôn Tu Nông; Thôn Đắk Y Pai | Xã Măng Bút | Gồm: Làng Đăk Pong 1 thuộc thôn Đăk Pong, Làng Đăk Leng 2 thuộc thôn Đăk Pleng (Làng Đăk Pong 1 thuộc thôn Đăk Pong sáp nhập với Làng Đăk Leng 2 thuộc thôn Đăk Pleng thành Thôn Đắk Pong theo NQ66); Thôn Đăk Niêng, Làng Đăk Pleng 1 thuộc thôn Đăk Pleng, Làng Đăk Pong 2 thuộc thôn Đăk Pong (sáp nhập giữa các Thôn Đăk Niêng, Làng Đăk Pleng 1 thuộc thôn Đăk Pleng với Làng Đăk Pong 2 thuộc thôn Đăk Pong thành Thôn Đắk Niêng theo NQ66) |
|
18 | Trường PTDTBT cấp 1,2 Măng Bút 2 | Điểm trường chính cấp THCS - Thôn Kô Chất, xã Măng Bút | Xã Măng Bút | Gồm: Thôn Đắk Lanh; Thôn Đắk Chun; Thôn Đắk Dắt |
|
|
|
*NQ66: Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 30/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.
PHỤ LỤC 10 - THÀNH PHỐ KON TUM
DANH SÁCH ĐỊA BÀN XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY DO NHÀ XA TRƯỜNG HOẶC DO ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2020/NQ-HĐND ngày 13/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Tên trường | Tên điểm trường | Địa bàn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do nhà xa trường | Địa bàn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn | Ghi chú | ||
1 | Trường TH Bế Văn Đàn | Điểm trường chính - Thôn Kon Jơ Dreh PLơng, xã Đăk BLà |
|
| Xã Đăk BLà | Gồm: Thôn Kon Drei |
|
2 | Trường TH Nguyễn Thái Bình | Điểm trường chính - Thôn Kon Tum Kơ Pơng, xã Đăk Rơ Wa |
|
| Xã Đăk Rơ Wa | Gồm: Thôn Kon Klor |
|
Điểm trường Thôn Kon Klor, xã Đăk Rơ Wa |
|
| Xã Đăk Rơ Wa | Gồm: Thôn Kon Klor |
| ||
3 | Trường THCS Phạm Hồng Thái | Điểm trường chính - Thôn Kon Klor, xã Đăk Rơ Wa |
|
| Xã Đăk Rơ Wa | Gồm: Thôn Kon Klor; Thôn Kon Tum KPơng Klah; Thôn Kon Tum Kơ Nâm Htô |
|
PHỤ LỤC 11 - CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
DANH SÁCH ĐỊA BÀN XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY DO NHÀ XA TRƯỜNG HOẶC DO ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2020/NQ-HĐND ngày 13/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Tên trường | Tên điểm trường | Địa bàn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do nhà xa trường | Địa bàn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn | Ghi chú | ||
1 | Trường Phân hiệu THPT Lương Thế vinh | Điểm trường chính tại thôn La Lua, xã Đăk Choong, huyện Đăk Glei | Xã Đăk Choong - Khu vực III | Gồm: Thôn Kon Riêng | Xã xốp - Khu vực III | Toàn xã |
|
Xã Mường Hoong - Khu vực III | Toàn xã | Xã Đăk Choong - Khu vực III | Gồm: Thôn Bê Rê; Thôn Kon Năng (Thôn Bê Rê sáp nhập với Thôn Kon Năng thành thôn Đăk Mi theo NQ66); Thôn Kon Rồng; Thôn Liêm Răng (Thôn Kon Rồng sáp nhập với Thôn Liêm Răng thành thôn Đăk Bla theo NQ66) |
| |||
Xã Ngọc Linh - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
2 | Trường PT DTNT Đăk Glei | Điểm trường chính tại Thôn Đông Sông, thị Trấn Đăk Glei, huyện Đăk Glei | Thị trấn Đăk Glei - Khu vực II | Gồm: Thôn Đăk Chung; Thôn Đăk Năng (Thôn Đăk Chung sáp nhập với Thôn Đăk Năng thành thôn Chung Năng theo NQ66) | Xã ĐăkPét - Khu vực II | Gồm: Thôn Đăk Nớ |
|
Xã Đăk Nhoong - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Đăk Man - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Đăk Blô - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Đăk Long - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Đăk Môn - Khu vực II | Gồm: Thôn Ri Nầm; Thôn Broong Mẹt; Thôn Lanh Tôn; Thôn Đăk Giấc; Thôn Đăk Nai |
|
|
| |||
Xã Đăk Kroong - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
3 | Trường THPT Lương Thế Vinh | Điểm trường THPT Lương Thế Vinh tại thôn Đăk Xanh - thị Trấn Đăk Glei-huyện Đăk Glei | Thị trấn Đăk Glei - Khu vực II | Gồm: Thôn Đăk Chung; Thôn Đăk Năng (nay Thôn Đăk Chung sáp nhập với Thôn Đăk Năng thành thôn Chung Năng theo NQ66) | Xã ĐăkPét - Khu vực II | Gồm: Thôn Đăk Nớ |
|
Xã Đăk Nhoong - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Đăk Man - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Đăk Blô - hu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Đăk Long - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Đăk Môn - Khu vực II | Gồm: Thôn Ri Nầm; Thôn Broong Mẹt; Thôn Lanh Tôn; Thôn Đăk Giấc; Thôn Đăk Nai |
|
|
| |||
Xã Đăk Kroong - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
4 | Trường PT DTNT Đăk Tô | Điểm trường chính tại Khối 9, thị Trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô | Xã Ngọc Tụ - Khu vực III | Toàn xã | Xã Diên Bình - Khu vực II | Gồm: Thôn Đăk Cang (Đăk Kang Peng). |
|
Xã Đăk Rơ Nga - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Đăk Trăm - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Văn Lem - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Pô Kô - Khu vực II | Gồm: Thôn Đăk Mơ Ham; Thôn Kon Tu Dốp 1 |
|
|
| |||
Xã Kon Đào - Khu vực II | Gồm: Thôn Kon Đào 1; Thôn Kon Đào 2 (nay Thôn Kon Đào 1 sáp nhập với Thôn Kon Đào 2 thành thôn Kon Đào theo NQ66); Thôn Đăk Lung; |
|
|
| |||
5 | Trường THPT Nguyễn Văn Cừ | Điểm trường THPT Nguyễn Văn Cừ tại Khối 5, thị Trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô | Xã Ngọc Tụ - Khu vực III | Toàn xã | Xã Diên Bình Khu vực II | Gồm: Thôn Đăk Cang (Đăk Kang Peng). |
|
Xã Đăk Rơ Nga - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Đăk Trăm - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Văn Lem - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Pô Kô - Khu vực II | Gồm: Thôn Đăk Mơ Ham; Thôn Kon Tu Dốp 1 |
|
|
| |||
Xã Kon Đào Khu vực II | Gồm: Thôn Kon Đào 1; Thôn Kon Đào 2 (nay Thôn Kon Đào 1 sáp nhập với Thôn Kon Đào 2 thành thôn Kon Đào theo NQ66); Thôn Đăk Lung; |
|
|
| |||
6 | Trường PTDTNT Tu Mơ Rông | Điểm trường chínhg tại thôn Kon Tun, xã Đăk Hà, huyện Tu Mơ Rông | Xã Đăk Na - Khu vực III | Toàn xã | Xã Đăk Hà - Khu vực III | Thôn Đăk Hà; Thôn Kon Pia; Thôn Đăk Pơ Trang; Thôn Kon Ling; Thôn Ty Tu |
|
Xã Đăk Sao - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Đăk Rơ Ông - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Đăk Tờ Kan - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Tu Mơ Rông - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Văn Xuôi - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Ngọc Yêu - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Ngọc Lây - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Tê Xăng - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Măng Ri - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
7 | Trường THPT Nguyễn Du | Điểm trường chính tại Thôn 11, xã Đăk Hring, huyện Đăk Hà | Xã Đăk Long - Khu vực III | Toàn xã | Xã Đăk Hring - Khu vực II | Gồm: Thôn 6 (Tu Ria Yôp); Thôn 9 (Kon Proh) (nay Thôn 6 (Tu Ria Yôp) sáp nhập với Thôn 9 (Kon Proh) thành thôn Kon Proh Tu Ria theo NQ66); Thôn 7 (Tua Ria Pêng); Thôn 13 (Đăk Kang Yôp). |
|
8 | Trường PTDTNT huyện Đăk Hà | Điểm trường chính tại TDP1, thị trấn Đăk Hà, huyên Đăk Hà | Xã Đăk Pxi - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
|
Xã Đăk Long - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Đăk Ui - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Ngok Réo - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Đăk Hring - Khu vực II | Gồm: Thôn 1 (Đăk Klong); Thôn 2 (Đăk Rế) (nay Thôn 1 (Đăk Klong) sáp nhập với Thôn 2 (Đăk Rế) thành Thôn Đăk Klong theo NQ66); Thôn 3 (Kon Mong); Thôn 6 (Tu Ria Yôp), thôn 9 (Kon Proh) (nay Thôn 6 (Tu Ria Yôp) sáp nhập với thôn 9 (Kon Proh) thành thôn Kon Proh Tu Ria theo NQ66); Thôn 7 (Tua Ria Pêng); Thôn 9 (Kon Proh-51 hộ) (nay Thôn 9 (Kon Proh-51 hộ) sát nhập với Thôn Kon Hnong Pêng thành thôn Kon Hnong Pêng theo NQ66); Thôn 13 (Đăk Kang Yôp) |
|
|
| |||
Xã Đăk Ngọk - Khu vực II | Gồm: Thôn Đăk KĐem. |
|
|
| |||
Xã Ngok Wang - Khu vực II | Gồm: Thôn 1 (Kon Chôn) (nay Thôn 1 (Kon Chôn) sát nhập với thôn Kon Rế thành thôn Đăk Duông theo NQ66); Thôn 3 (Kon JơRi); Thôn 5 (Kon Gu I); Thôn 6 (Kon Gu II); Thôn 8 (Kon BRông) |
|
|
| |||
9 | Trường THPT Nguyễn Trãi | Điểm trường chính tại TDP 1, thị Trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi | Xã Đăk Ang - Khu vực III | Gồm: Thôn Đăk Sút 1, thôn Đăk Sút 2 (nay Thôn Đăk Sút 1 sáp nhập với thôn Đăk Sút 2 thành Thôn Đăk Sút theo NQ66) |
|
|
|
10 | Trường THPT Phan Chu Trinh | Điểm trường THPT Phan Chu Trinh tại thôn Dục Nhầy-xã Đăk Dục-huyện Ngọc Hồi | Xã Đăk Ang - Khu vực III huyện Ngọc Hồi | Toàn xã |
|
|
|
Xã Đăk Môn - Khu vực III huyện Đăk Glei | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Đăk Long - Khu vực III huyện Đăk Glei | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Đăk Kroong - Khu vực III huyện Đăk Glei | Toàn xã |
|
|
| |||
11 | Trường PT DTNT Ngọc Hồi | Điểm trường chính tại Plei Kần, huyện Ngọc Hồi | Xã Đăk Ang - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
|
12 | Trường THPT Quang Trung | Điểm trường chính tại Thôn 1, thị Trấn Sa Thầy, huyện Sa Thầy | Xã Rờ Kơi - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
|
Xã Ya Ly - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Hơ Moong - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Mô Rai - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Ya Tăng - Khu vực III | Gồm: Làng Lốc; Làng Trấp |
|
|
| |||
Xã Sa Bình - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Ya Xiêr - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
13 | Trường PT DTNT Sa Thầy | Điểm trường chính tại thôn 1, thị trấn Sa Thầy, huyện Sa Thầy | Xã Rờ Kơi - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
|
| Xã Ya Ly - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| ||
| Xã Hơ Moong - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| ||
| Xã Mô Rai - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| ||
| Xã Ya Tăng - Khu vực III | Làng Lốc; Làng Trấp |
|
|
| ||
| Xã Sa Bình - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| ||
| Xã Ya Xiêr - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| ||
Điểm lớp nhô THPT tại Làng Kênh, xã Môrai, huyện Sa Thầy | Xã Mô Rai- Khu vực III | Gồm: Thôn Ia Lân; Thôn Ia Mang (nay Thôn Ia Lân sáp nhập với Thôn Ia Mang thành thôn Ia Ho theo NQ66) |
|
|
| ||
14 | Phân hiệu Trường PT DTNT tỉnh tại huyện Ia H'Drai | Điểm Phân hiệu tại Thôn 1, xã Ia Tơi, huyện Ia H'Drai | Xã Ia Tơi - Khu vực II | Gồm: Thôn 8; Thôn 9 |
|
|
|
Xã Ia Dom - Khu vực III | Gồm: Thôn 3; Thôn 4 |
|
|
| |||
Xã Ia Dal - Khu vực III | Gồm: Thôn 1; Thôn 2; Thôn 3; Thôn 4; Thôn 6; Thôn 7; Thôn Ia Đal; Thôn Ia Đer |
|
|
| |||
15 | Trường THPT Chu Văn An | Điểm trường chính tại thôn 9, xã Đăk Ruồng, huyện Kon Rẫy | Xã ĐăkTơ Lung - Khu vực III | Toàn xã | Xã Đăk Ruồng - Khu vực II | Gồm: Thôn 11 (Kon Tuh, Kon Bdeh); Thôn 12 (Kon Sơ Lak, Kon Sơ Muôn) |
|
Xã Tân Lập - Khu vực II | Gồm: Thôn 4 (Kon Biêu); Thôn 5 (Kon Băp Ju) |
| |||||
Xã Đăk Tờ Re - Khu vực III | Gồm: Thôn 1 (Kon Rơ Nu), thôn 2 (Kon Rơ Lang) (nay Thôn 1 (Kon Rơ Nu) sáp nhập với thôn 2 (Kon Rơ Lang) thành thôn Đăk Jri theo NQ66) | QĐ582 là Thôn Kon Rơ Nu nhưng trong NQ66 là Thôn Kon Nu | |||||
Xã Đăk Pne - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
TT ĐăkRve - Khu vực II | Gồm: Thôn 4; Thôn 6 (Kon Cheo Leo) (nay Thôn 5 sáp nhập với Thôn 6 (Kon Cheo Leo) thành thôn 5 theo NQ66); Thôn 7 (Kon Vang) (nay Thôn 7 (Kon Vang) sát nhập với thôn 8 (Trà Bồng) thành thôn 7 theo NQ66) |
|
|
| |||
Xã Đăk Kôi - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Đăk Tờ Re - Khu vực III | Gồm: Thôn 3 (Kon Jri Pen); Thôn 4 (Kon Hơ Drầm) (nay Thôn 4 (Kon Hơ Drầm) sát nhập với thôn Sơn Hà thành thôn Đăk Pơ Kong theo NQ66); Thôn 5 (Kon Klơng), thôn 6 (Kon Long Buk) (nay Thôn 5 (Kon Klơng) sáp nhập với thôn 6 (Kon Long Buk)thành thôn Đăk Ơ NgLăng theo NQ66); Thôn 7 (Kon Xơ Mluh); Thôn 8 (Kon Dơ Xing); Thôn 9 (Kon Dơ Năng), thôn 10 (Kon Tơ Neh) (nay Thôn 9 (Kon Dơ Năng) sáp nhập với thôn 10 (Kon Tơ Neh) thành thôn Đăk Puih theo NQ66) |
|
|
| |||
16 | Trường PT DTNT Kon Plông | Điểm trường chính tại Thôn 4, Thị trấn Măng Đen, huyện Kon Plông | Xã Măng Cành - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
|
Xã Đăk Long - Khu vực II (nay thuộc Thị Trấn Măng Đen) | Gồm: Thôn Kon Leang 1; Thôn Kon Leang 2; Thôn Kon Vơng Kia 1 (Kon Ke 1); Thôn Kon Vơng Kia 2 (Kon Ke 2) (nay Thôn Kon Vơng Kia 1 (Kon Ke 1) sáp nhập với Thôn Kon Vơng Kia 2 (Kon Ke 2) thành Thôn Kon Vowng Kia theo NQ66); Thôn Kon Brayh (Kon Rẫy); Thôn Kon Xủh (Kon Xủ); Thôn Kon Chốt |
|
|
| |||
Xã Hiếu - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Pờ Ê - Khu vực II | Gồm: Thôn Vi Klâng 1; Thôn Vi Pờ Ê 1, thôn Vi Pờ Ê 2 (nay Thôn Vi Pờ Ê 1 sáp nhập với thôn Vi Pờ Ê 2 thành thôn Vi Pờ Ê theo NQ66) |
|
|
| |||
Xã Đăk Nên - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Đăk Ring - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Đăk Tăng - Khu vực III | Gồm: Thôn Đắk Pờ Rồ; Thôn Đăk Sa (nay Thôn Đắk Pờ Rồ sáp nhập vơi Thôn Đăk Sa thành thôn Đăk Pờ Rồ theo NQ66); Thôn Rô Xia 1; Thôn Rô Xia 2 (nay Thôn Rô Xia 1 sáp nhập với Thôn Rô Xia 2 thành thôn Rô Xia theo NQ66); Thôn Vi Rơ Ngheo. |
|
|
| |||
Xã Măng Bút - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Ngọk Tem - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Điểm trường tại thôn Vi Chring, xã Hiếu, huyện Kon Plông | Xã Đăk Long - Khu vực II (nay thuộc Thị Trấn Măng Đen) | Gồm: Thôn Kon Leang 1; Thôn Kon Leang 2; Thôn Kon Brayh (Kon Rẫy); Thôn Kon Xủh (Kon Xủ) |
|
|
| ||
Xã Hiếu - Khu vực III | Gồm: Thôn Kon Plông; Thôn Vi Choong; Thôn Kon Klùng; Thôn Vi Glơng; Thôn Kon Plinh; Thôn Kon Piêng (nay Thôn Kon Plinh sáp nhập với Thôn Kon Piêng thành thôn Kon Plinh theo NQ66) |
|
|
| |||
Xã Pờ Ê - Khu vực II | Gồm: Thôn Vi Klâng 1; Thôn Vi Pờ Ê 1; Thôn Vi Pờ Ê 2 (nay Thôn Vi Pờ Ê 1 sáp nhập với Thôn Vi Pờ Ê 2 thành thôn Vi Pờ Ê theo NQ66) |
|
|
| |||
Xã Ngọk Tem - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
17 | Phân hiệu trường PTDNT Kon Plông | Điểm Phân hiệu tại thôn Vi Xây, xã Đăk Tăng, huyện Kon Plong | Xã Đăk Tăng - Khu vực III | Gồm: Thôn Vi Rơ Ngheo; Thôn Rô Xia 3 (nay Thôn Rô Xia 1 sáp nhập với Thôn Rô Xia 2 3 thành thôn Rô Xia theo NQ66); Thôn Đắk Pờ Rồ; Thôn Đăk Sa (nay Thôn Đắk Pờ Rồ sáp nhập với Thôn Đăk Sa thành thôn Đăk Pờ Rồ theo NQ66) | Xã Đăk Tăng - Khu vực III | Gồm: Thôn Rô Xia 1, thôn Rô Xia 2 (nay Thôn Rô Xia 1 sáp nhập với thôn Rô Xia 2 3 thành thôn Rô Xia theo NQ66) |
|
Xã Măng Bút - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
xã Đăk Ring - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
Xã Đăk Nên - Khu vực III | Toàn xã |
|
|
| |||
18 | Trường THPT Ngô Mây | Điểm trường chính tại Tổ 1, phường Ngô Mây, TP Kon Tum | Xã Kroong - Khu vực II | Gồm: Thôn Kroong Ktu; Thôn Kroong Klãh |
|
|
|
19 | Trường THPT Kon Tum | Điểm trường tại số 457 đường Trần Phú, phường Thống Nhất, TP Kon Tum | Xã Hòa Bình - Khu vực II | Gồm: Thôn Đăk Krăk; |
|
|
|
Xã Đăk BLà - Khu vực II | Gồm: Thôn Kon Ri Xút (nay Thôn Kon Ri Xút sát nhập với thôn Kon Mơ Nay Kơ Tu 2 thành thôn Kon Jri Xút theo NQ66); Thôn Kon Hring (nay Thôn Kon Hring sát nhập với thôn Đăk Hà thành thôn Kon Hring theo NQ66); Thôn Kon Rơ Lang, thôn Kon Kơ Păt (nay Thôn Kon Rơ Lang sáp nhập với Thôn Kon Kơ Păt và thôn Đăk Hưng thành thôn Kon Rơ Lang theo NQ66); Thôn Kon Gur; Thôn Kon Jơ Rẻ 2 (Theo NQ66 là Thôn Kon Jơ Dreh); Thôn Kon Jơ Drẻ PLơng; Thôn Kon Drei |
|
|
| |||
Xã Kroong - Khu vực II | Gồm: Thôn Kroong Ktu; Thôn Kroong Klãh |
|
|
| |||
Và bao gồm các xã vùng 3, thôn ĐBKK theo quy định hiện hành thuộc địa bàn của các huyện. |
|
|
| ||||
20 | Trường THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành | Điểm Trường THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành tại số 09 đường Nguyễn Huệ, phường Thống Nhất, TP Kon Tum | Phường Ngô Mây - Khu vực II | Gồm: Thôn Plei Trum Đăk Choăh |
|
|
|
Xã Hòa Bình - Khu vực II | Gồm: Thôn Đăk Krăk |
|
|
| |||
Xã Chư Hreng - Khu vực II | Gồm: Thôn Kon HRa Kơtu |
|
|
| |||
Xã Đăk BLà - Khu vực II | Gồm: Thôn Kon Ri Xút (nay Thôn Kon Ri Xút sát nhập với thôn Kon Mơ Nay Kơ Tu 2 thành thôn Kon Jri Xút theo NQ66); Thôn Kon Hring (nay Thôn Kon Hring sát nhập với thôn Đăk Hà thành thôn Kon Hring theo NQ66); Thôn Kon Rơ Lang, thôn Kon Kơ Păt (nay Thôn Kon Rơ Lang sáp nhập với Thôn Kon Kơ Păt và thôn Đăk Hưng thành thôn Kon Rơ Lang theo NQ66); Thôn Kon Gur; Thôn Kon Jơ Rẻ 2 (Theo NQ66 là Thôn Kon Jơ Dreh); Thôn Kon Jơ Drẻ PLơng; Thôn Kon Drei |
|
|
| |||
Xã Kroong - Khu vực II | Gồm: Thôn Kroong Ktu; Thôn Kroong Klãh |
|
|
| |||
Xã Đăk Rơ Wa - Khu vực II | Gồm: Thôn Kon Klor; Thôn Kon Tum Kpơng Klah; Thôn Kon Tum Rơ Năm Htô |
|
|
| |||
Và bao gồm các xã vùng 3, thôn ĐBKK theo quy định hiện hành thuộc địa bàn của các huyện. |
|
|
| ||||
21 | Trường THPT Trường Chinh | Điểm trường chính tại số 01-Nơ Trang Long, phường Trường Chinh, TP Kon Tum | Xã Đăk Rơ Wa - Khu vực II | Gồm: Thôn Kon Tum KPơng Klah; Thôn Kon Tum Kơ Nâm Htô | Xã Đăk Rơ Wa - Khu vực II | Gồm: Thôn Kon Kror |
|
| Xã Đăk BLà - Khu vực II | Gồm: Thôn Kon Drei |
|
*NQ66: Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 30/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum
- 1Nghị quyết 85/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn để xác định học sinh không thể đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Nghị quyết 137/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 123/2019/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị quyết 85/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn để xác định học sinh không thể đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Nghị quyết 54/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 2 Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND quy định cụ thể khoảng cách và địa bàn để xác định học sinh không thể đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định cụ thể tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập, tổ chức lại và đổi tên các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Nghị quyết 137/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 123/2019/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn để xác định học sinh không thể đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định cụ thể tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 31/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Kring Ba
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực