- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 7Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/NQ-HĐND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 15 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua bổ sung Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng để thực hiện trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 82/BC-KTNS ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua việc bổ sung Danh mục dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng để thực hiện năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cụ thể như sau:
Tổng diện tích chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 là 12,06954 ha để thực hiện 06 dự án. Trong đó:
1. Phân theo loại đất
- Đất trồng lúa: 2,87000 ha để thực hiện 02 dự án.
- Đất rừng phòng hộ: 4,56954 ha để thực hiện 03 dự án.
- Đất rừng đặc dụng: 4,63000 ha để thực hiện 01 dự án.
2. Phân theo đơn vị hành chính
- Thị xã Phú Mỹ: chuyển mục đích 2,80000 ha để thực hiện 01 dự án.
- Huyện Long Điền: chuyển mục đích 0,07000 ha để thực hiện 01 dự án.
- Huyện Côn Đảo: chuyển mục đích 9,19954 ha để thực hiện 04 dự án.
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Tập trung thực hiện các thủ tục, hoàn thành việc chuyển mục đích sử dụng đất đối với các dự án theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Khóa VII, Kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN CẦN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG DẶC DỤNG ĐỂ THỰC HIỆN NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt | Tên công trình, dự án | Chủ đầu tư/ Đơn vị đăng ký | Địa điểm (xã, huyện) | Mục đích SDĐ năm 2022 | Loại đất theo quy hoạch 2021- 2030 | Diện tích (ha) | Trong đó: | Căn cứ pháp lý | Nguồn gốc đất | Nguồn vốn thực hiện | Tiến độ thực hiện | Ghi chú | |||||
Tổng dự án | Thực hiện năm 2022 | Chuyển mục đích năm 2022 | Đất trồng lúa | Đất rừng phòng hộ | Đất rừng đặc dụng | Văn bản về chủ trương đầu tư (thông báo, kết luận, giấy chứng nhận đầu tư,…) | Văn bản phê duyệt dự án đầu tư | ||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) |
A | HUYỆN CÔN ĐẢO (04) |
|
|
| 11.58954 | 11.58954 | 9.19954 |
| 4.56954 | 4.63000 |
|
|
|
|
|
| |
I | Đất giao thông (02) |
|
|
|
| 11.27000 | 11.27000 | 8.88000 |
| 4.25000 | 4.63000 |
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng kết cấu hạ tầng khu trung tâm Côn Đảo (Hạng mục: Xây dựng một số tuyến đường mới KDC số 3 theo quy hoạch) | UBND huyện | KDC số 3, huyện Côn Đảo | Đất giao thông | Đất giao thông | 6.64000 | 6.64000 | 4.25000 |
| 4.25000 |
| Nghị quyết số 70/NQ- HĐND ngày 14/12/2018 của HĐND tỉnh | Quyết định số 2912/QĐ- UBND ngày 30/10/2019 của UBND tỉnh | Đất nhà nước + đất dân | Ngân sách tỉnh | Chuẩn bị mặt bằng bàn giao khởi công xây dựng | Công văn số 92/TTg-NN ngày 24/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc chủ trương CMĐSDR để thực hiện dự án |
2 | Hồ chứa nước Đất Dốc | BQL VQG Côn Đảo | Đất Dốc | Đât thủy lợi | Đất thủy lợi | 4.63000 | 4.63000 | 4.63000 |
|
| 4.63000 | Nghị quyết số 37/NQ- HĐND ngày 18/07/2019 của HĐND tỉnh | Quyết định số 3267/QĐ- UBND ngày 29/10/2020 của UBND tỉnh | Đất nhà nước | Ngân sách tỉnh | Đang thi công dự án | Phê duyệt CMĐSDR tại Văn bản số 138/TTg- NN ngày 15/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1426/QĐ- UBND ngày 11/5/2022 của UBND tỉnh |
II | Đất thủy lợi (01) |
|
|
|
| 0.20054 | 0.20054 | 0.20054 |
| 0.20054 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nâng cấp hệ thống cấp nước Cỏ Ống - Bến Đầm, huyện Côn Đảo | UBND huyện | KDC số 1, huyện Côn Đảo | Đất thủy lợi | Đất thủy lợi | 0.20054 | 0.20054 | 0.20054 |
| 0.20054 |
| Nghị quyết số 75/NQ- HĐND ngày 14/12/2018 của HĐND tỉnh | Quyết định số 814/QĐ- UBND ngày 08/4/2019 của UBND tỉnh | Đất nhà nước | Ngân sách tỉnh | Chuẩn bị mặt bằng bàn giao khởi công xây dựng hạng mục nhà máy cấp nước 500m3 /ngày | Công văn số 289/TTg-NN ngày 31/03/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc chủ trương CMĐSDR để thực hiện dự án |
III | Đất trụ sở (01) |
|
|
|
| 0.11900 | 0.11900 | 0.11900 |
| 0.11900 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án Đầu tư xây dựng trụ sở Đại diện Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu tại huyện Côn Đảo | Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu | Đường Bến Đầm, | Đất trụ sở | Đất trụ sở | 0.11900 | 0.11900 | 0.11900 |
| 0.11900 |
| Văn bản số 3039/CH HVN- KHTC ngày 10/9/2013 của Cục Hàng hải Việt Nam về chủ trương đầu tư xây dựng văn phòng Đại diện Cảng vụ Hàng hải Vũng tàu tại Côn Đảo; - Văn bản số 6148/UB ND-VP ngày 26/6/2019 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tiếp tục triển khai dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Đại diện Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu tại Côn Đảo | Quyết định số 507/QĐ- CHHVN ngày 11/04/2019 của Cục Hàng Hải Việt Nam về việc cho phép lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình xây dựng trụ sở đại diện Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu tại Côn Đảo | Đất nhà nước | Quỹ Đầu tư phát triển hoạt động sự nghiệp của Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu | Đang triển khai thủ tục pháp lý | Phê duyệt CMĐSDR tại Văn bản số 308/TTg- NN ngày 27/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Văn bản số 5655/QĐ- UBND ngày 19/5/2022 của UBND tỉnh |
B | THỊ XÃ PHÚ MỸ (01) |
|
|
| 3.93000 | 3.93000 | 2.80000 | 2.80000 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
I | Đất năng lượng (01) |
|
|
|
| 3.93000 | 3.93000 | 2.80000 | 2.80000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | TBA 220kV Khu công nghiệp Phú Mỹ 3 và đường dây đấu nối | Ban QLDA các công trình điện miền Nam (Tổng Công ty truyền tải điện quốc gia- EVNN PT) | Tân Hải | Đất năng lượng | Đất năng lượng | 3.93000 | 3.93000 | 2.80000 | 2.80000 |
|
| Văn bản số 1531/UB ND-VP ngày 24/2/2021 của UBND tỉnh v/v chấp thuận vị trí công trình | Quyết định số 1549/QĐ- EVNPT ngày 24/11/2021 của Tổng Công ty truyền tải điện quốc gia về việc phê duyệt dự án | Đất hộ gia đình,cá nhân và tổ chức | EVNN PT |
| Văn bản đăng ký số 2738/SPMB- PKH+PD+P TD ngày 01/4/2022; số 4227/SPMB- PKH+PD+P TD ngày 17/5/2022 |
C | HUYỆN LONG ĐIỀN (01) |
|
|
|
| 1.49000 | 0.07000 | 0.07000 | 0.07000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Đất giao thông (01) |
|
|
|
| 1.49000 | 0.07000 | 0.07000 | 0.07000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường quy hoạch số 15 Long Hải (giai đoạn 2) | UBND huyện | UBND huyện | Đất giao thông | Đất giao thông | 1.49000 | 0.07000 | 0.07000 | 0.07000 |
|
| Nghị quyết số 105/NQ- HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh về chủ trương đầu tư dự án Đường quy hoạch số 15 (giai đoạn 2), thị trấn Long Hải, huyện Long Điền | - Văn bản chấp thuận phương án tuyến số 4863/UBND- VP ngày 23/6/2020 của UBND tỉnh. Văn bản số 11810/UBND- VP ngày 28/10/2020 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc chấp thuận vị trí và phương án tuyến dự án Đường quy hoạch số 15 (giai đoạn 2), thị trấn Long Hải, huyện Long Điền; | Nhà nước và Hộ dân | Ngân sách tỉnh | Đã thực hiện kiểm đếm và đang lập phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư |
|
- 1Nghị quyết 09/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung Danh mục công trình, dự án cần chuyển mục đích đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Nghị quyết 06/NQ-HĐND bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất vì mục đích phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Nghị quyết 29/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung danh mục các công trình, dự án cần chuyển mục đích đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Nghị quyết 03/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 34/NQ-HĐND; Nghị quyết 51/NQ-HĐND; Nghị quyết 72/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2022
- 5Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2022 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2022 về chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án, công trình trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Nghị quyết 24/NQ-HĐND phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện các công trình bổ sung năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Nghị quyết 19/NQ-HĐND về chuyển mục đích đất trồng lúa nước để bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2022 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án, công trình theo Điểm b, Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Nghị quyết 58/NQ-HĐND thông qua Danh mục các dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2022 (bổ sung đợt 2)
- 11Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2022 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa theo quy định tại khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai để thực hiện công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Nghị quyết 63/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng để thực hiện các dự án đầu tư
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 7Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Nghị quyết 09/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung Danh mục công trình, dự án cần chuyển mục đích đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9Nghị quyết 06/NQ-HĐND bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất vì mục đích phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Nghị quyết 29/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung danh mục các công trình, dự án cần chuyển mục đích đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 11Nghị quyết 03/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 34/NQ-HĐND; Nghị quyết 51/NQ-HĐND; Nghị quyết 72/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2022
- 12Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2022 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 13Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2022 về chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án, công trình trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 14Nghị quyết 24/NQ-HĐND phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện các công trình bổ sung năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 15Nghị quyết 19/NQ-HĐND về chuyển mục đích đất trồng lúa nước để bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 16Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2022 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án, công trình theo Điểm b, Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 17Nghị quyết 58/NQ-HĐND thông qua Danh mục các dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2022 (bổ sung đợt 2)
- 18Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2022 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa theo quy định tại khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai để thực hiện công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 19Nghị quyết 63/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng để thực hiện các dự án đầu tư
Nghị quyết 30/NQ-HĐND thông qua việc bổ sung Danh mục dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng để thực hiện năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 30/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Phạm Viết Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực