- 1Quyết định 28/2015/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án cho vay tiêu dùng từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội, góp phần ngăn chặn, đẩy lùi hoạt động "tín dụng đen" trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 24/2021/QĐ-TTg quy định về quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 28/2015/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án cho vay tiêu dùng từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội, góp phần ngăn chặn, đẩy lùi hoạt động "tín dụng đen" trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 24/2021/QĐ-TTg quy định về quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 28/2015/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án cho vay tiêu dùng từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội, góp phần ngăn chặn, đẩy lùi hoạt động "tín dụng đen" trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 24/2021/QĐ-TTg quy định về quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2024/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 11 tháng 7 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 67/2019/NQ-HĐND NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA ĐỀ ÁN CHO VAY TIÊU DÙNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ỦY THÁC SANG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI, GÓP PHẦN NGĂN CHẶN, ĐẨY LÙI HOẠT ĐỘNG “TÍN DỤNG ĐEN” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ khoản 3 Điều 5 Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Xét Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 67/2019/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đề án cho vay tiêu dùng từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội, góp phần ngăn chặn, đẩy lùi hoạt động “tín dụng đen” trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 222/BC-UBND ngày 04 tháng 07 năm 2024 và Báo cáo số 225/BC-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 67/2019/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đề án cho vay tiêu dùng từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội, góp phần ngăn chặn, đẩy lùi hoạt động “tín dụng đen” trên địa bàn tỉnh Kon Tum
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 5 Điều 1 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Đối tượng vay vốn:
a) Hộ gia đình là hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình (theo quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025), hộ mới thoát nghèo (theo quy định tại Quyết định số 28/2015/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo), gặp khó khăn đột xuất về tài chính do ốm đau, bệnh tật phải điều trị dài ngày; tai nạn đột xuất; thiên tai, hỏa hoạn làm nhà cửa, tài sản, phương tiện đi lại bị hư hỏng cần khắc phục ngay; để kinh doanh, buôn bán nhỏ, có nhu cầu vay vốn để ổn định cuộc sống với lý do chính đáng, hợp pháp.
Trường hợp hộ gia đình vay để kinh doanh, buôn bán nhỏ mà đang còn dư nợ các chương trình tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội có cùng mục đích vay thi không được vay theo Nghị quyết này.
b) Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở tỉnh, huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn, ở lực lượng vũ trang đang công tác tại địa bàn tỉnh Kon Tum, có Giấy xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi cá nhân làm việc theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị quyết này xác nhận thu nhập bình quân đầu người/tháng của hộ gia đình mình tương đương với chuẩn hộ có mức sống trung bình khu vực thành thị quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 Nghị định số 07/2021/NĐ-CP, gặp khó khăn đột xuất về tài chính do ốm đau, bệnh tật phải điều trị dài ngày; tai nạn đột xuất; thiên tai, hỏa hoạn làm nhà cửa bị hư hỏng cần khắc phục ngay.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Mức cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay và lãi suất nợ quá hạn:
- Mức cho vay: Do Ngân hàng Chính sách xã hội và người vay thỏa thuận theo nhu cầu, khả năng nguồn vốn để cho vay phù hợp nhưng tối đa không quá 50.000.000 (năm mươi triệu đồng) đồng/hộ/cá nhân (mỗi hộ gia đình chỉ được 01 cá nhân đại diện vay vốn).
- Thời hạn cho vay: Theo thỏa thuận giữa Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay với người vay vốn, đảm bảo phù hợp với khả năng trả nợ và mục đích sử dụng vốn vay nhưng tối đa không quá 36 tháng kể từ ngày nhận tiền vay. Trường hợp đến hạn trả nợ, nếu người vay vốn gặp khó khăn về tài chính do nguyên nhân khách quan chưa trả được nợ thì được Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay xem xét cho gia hạn nợ, thời hạn gia hạn nợ tối đa bằng một nửa thời hạn cho vay nhưng không quá 18 tháng.
- Lãi suất cho vay bằng 50% lãi suất của Chương trình cho vay hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo từng thời kỳ. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
2. Bổ sung Điều 1a vào sau Điều 1 như sau:
“Điều 1a. Quy định về hộ gia đình có mức sống trung bình không thuộc hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XII Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 7 năm 2024./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH VỀ HỘ GIA ĐÌNH CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH KHÔNG THUỘC HỘ LÀM NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP, DIÊM NGHIỆP
1. Đối tượng áp dụng
a) Quy định tại Điều này áp dụng đối với hộ gia đình có mức sống trung bình không thuộc hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này.
b) Quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình thực hiện theo quy định tại Điều 6 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025.
2. Phương pháp xác định
Xác định thu nhập của hộ gia đình trong vòng 12 tháng trước thời điểm rà soát và không tính các khoản trợ cấp hoặc trợ giúp xã hội từ ngân sách nhà nước vào thu nhập của hộ gia đình. Cụ thể:
a) Thu thập thông tin chung của hộ gia đình, ước lượng thu nhập bình quân của hộ gia đình/tháng, thông tin của các thành viên trong hộ.
b) Xác định thu nhập của hộ trong 12 tháng qua: Tổng thu và tổng chi từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ sản xuất kinh doanh, buôn bán nhỏ, thu nhập từ sở hữu tài sản, đầu tư tài chính, chuyển nhượng, thu nhập khác trong 12 tháng tính đến ngày nhận Giấy đề nghị xác nhận hộ có mức sống trung bình; xác định mức thu nhập bình quân của hộ gia đình, mức thu nhập bình quân người trong hộ (trong đó, tổng mức thu nhập bình quân của hộ gia đình = tổng thu - tổng chi; thu nhập bình quân người/tháng = tổng thu nhập của hộ gia đình/nhân khẩu của hộ/12 tháng).
3. Thời gian rà soát, xác định
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chỉ đạo việc tổ chức rà soát, xác định hộ gia đình có mức sống trung bình được quy định tại Điều này trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị xác nhận hộ có mức trung bình. Trường hợp Giấy đề nghị xác nhận hộ có mức sống trung bình được gửi qua đường bưu điện thì thời hạn này được tính theo dấu đến của bưu điện.
4. Chuẩn hộ có mức sống trung bình: Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 Nghị định số 07/2021/NĐ-CP.
5. Quy trình xác định
Bước 1: Đại diện hộ gia đình có Giấy đề nghị xác nhận hộ có mức trung bình theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú. Giấy đề nghị xác nhận hộ có mức trung bình có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Bước 2: Sau khi nhận được Giấy đề nghị xác nhận hộ có mức trung bình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo việc tổ chức rà soát, xác định thu nhập của hộ gia đình theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Bước 3: Ngay sau khi kết thúc rà soát, Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết, thông báo công khai kết quả rà soát, xác định thu nhập của hộ gia đình tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 05 ngày làm việc, tổ chức phúc tra trong thời gian 03 ngày làm việc (trong trường hợp có khiếu nại kết quả rà soát, xác định).
Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị quyết này trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày bắt đầu rà soát tại Bước 2. Trường hợp không thuộc hộ thuộc chuẩn mức sống trung bình được quy định tại Khoản 3 Điều này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do./.
Mẫu số 01. Giấy đề nghị xác nhận hộ gia đình có mức sống trung bình không thuộc hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN HỘ CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH KHÔNG THUỘC HỘ LÀM NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP VÀ DIÊM NGHIỆP
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…….1
Họ và tên:…………………………………………., Giới tính (1: Nam; 2: Nữ):…………………
Sinh ngày………………… tháng………… năm……………, Dân tộc: …………………
Số CCCD/CMND:………………………………….. Ngày Cấp:………./…………/……………
Nơi thường trú:……………………………… ……………………………………………
Nơi ở hiện tại:……………………… ………………………………………………………..
Thông tin các thành viên của hộ:
TT | Họ và tên | Giới tính (1: Nam; 2: Nữ) | Ngày, tháng, năm sinh | Quan hệ với chủ hộ (Chủ hộ/vợ/chồng/bố/mẹ/con…) | Tình trạng (Có việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học) |
01 | |||||
02 | |||||
03 | |||||
… |
Lý do đề nghị:………………………… ……………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
| ….,ngày .... tháng.... năm .... |
___________________________
1 Nơi người đề nghị đăng ký thường trú
Mẫu số 02. Phiếu khảo sát, xác định hộ có mức sống trung bình không thuộc hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
KHẢO SÁT THU NHẬP HỘ GIA ĐÌNH
Tỉnh/Thành phố: ........................................................................................................
Huyện/Quận: .............................................................................................................
Xã/Phường: .............................................................................................................. Thôn/Bản/Ấp/Tổ dân phố: .........................................................................................
I. THU THẬP THÔNG TIN CHUNG VỀ HỘ GIA ĐÌNH
Họ và tên: ………………………………………… Giới tính (Nam, Nữ): ...............
Ngày sinh: ........./....../……. Dân tộc: …………………….....…………
Số CCCD/CMND: …………………………… Ngày cấp: …….............................……
Nơi thường trú: ……………………....................................…………………………….
……………………………………………………………………..…………………………
Nghề nghiệp: .......................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ………………………………......………………………………………..
Ước tính thu nhập bình quân của gia đình/tháng (ngàn đồng/tháng): …………….
Thông tin các thành viên trong hộ:
Số TT | Họ và tên | Quan hệ với chủ hộ |
01 | ||
02 | ||
03 | ||
… |
II. XÁC ĐỊNH THU NHẬP CỦA HỘ 12 THÁNG QUA
1. Thu nhập của hộ là toàn bộ các khoản thu nhập mà các thành viên của hộ nhận được trong 12 tháng tính đến ngày nhận Giấy đề nghị xác nhận hộ có mức sống trung bình không thuộc hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Nguồn thu | Tổng thu2 | Tổng chi3 |
(1) Thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ sản xuất kinh doanh, buôn bán nhỏ: | ||
1. Thu nhập từ tiền lương, tiền công4 và các khoản có tính chất như tiền lương, tiền công (phụ cấp, thưởng,…) | ||
2. Lương hưu | ||
3. Thu nhập từ sản xuất kinh doanh (bao gồm cả các hoạt động phi nông, lâm, thủy sản); Lợi nhuận từ làm chủ hoặc tham gia làm chủ doanh nghiệp/HTX/Cơ sở kinh doanh cá thể; Kinh doanh, buôn bán nhỏ (tính cả sản phẩm bán ra và sản phẩm tiêu dùng trong gia đình) | ||
(2) Thu nhập khác, bao gồm: | ||
1. Thu nhập từ sở hữu tài sản, đầu tư tài chính, bao gồm: thu nhập từ cho thuê nhà cửa/đất đai/tài sản, lãi gửi tiết kiệm, lãi đầu tư, cổ phần, cổ tức, cho vay, góp vốn… | ||
2. Thu nhập từ chuyển nhượng, bao gồm: tiền gửi về từ bên ngoài, từ kiều hối5, từ quà cho/biếu/tặng/mừng/giúp… | ||
3. Thu nhập khác: các khoản thu nhập làm tăng thu nhập chưa kể trên như trúng xổ số, vui chơi có thường, thu từ hái lượm… | ||
Tổng cộng |
Lưu ý: Các khoản thu không được tính vào thu nhập gồm: Tiền rút tiết kiệm, thu nợ, bán tài sản (nhà, đất, tài sản khác…), khoản vay nợ, tạm ứng và các khoản chuyển nhượng vốn do liên doanh, liên kết trong sản xuất, kinh doanh, bồi thường đất do giải tỏa, các khoản trợ cấp hoặc trợ giúp xã hội từ ngân sách nhà nước.
2. Xác định mức thu nhập bình quân của hộ gia đình
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu | Giá trị |
1. Tổng thu nhập của hộ gia đình (= Tổng thu tại khoản 1 - Tổng chi tại khoản 1) | |
2. Thu nhập bình quân người/ tháng (Tổng thu nhập của hộ gia đình tại khoản 1/số nhân khẩu của hộ/12 tháng) |
III. KẾT LUẬN
Hộ gia đình có mức sống trung bình6:
- Có | ||
- Không |
Ghi chú: đánh dấu X vào ô tương ứng.
|
| Ngày .... tháng …. năm…. |
ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH | ĐẠI DIỆN BAN CHỈ ĐẠO RÀ SOÁT CẤP XÃ | RÀ SOÁT VIÊN |
_____________________________
2 Tổng thu = Giá trị đã bán/đổi/cho/biếu/tặng + Giá trị để lại sử dụng (phục vụ sản xuất kinh doanh và tiêu dùng)
3 Tổng chi phí = Nguyên vật liệu chính, phụ, thực liệu…+ Năng lượng, nhiên liệu + Chi khác
4 Tính cả tiền mặt và hiện vật quy đổi thành tiền
5 Không bao gồm các khoản tiền do người ngoài thành viên hộ gửi về từ nước ngoài với mục đích trả nợ/nhờ giữ hộ… (không dùng cho sinh hoạt của hộ)
6 - Hộ gia đình có mức sống trung bình khu vực nông thôn: có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.500.000 đồng đến 2.250.000 đồng.
- Hộ gia đình có mức sống trung bình khu vực thành thị: có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
Mẫu số 03. Quyết định công nhận hộ gia đình có mức sống trung bình không thuộc hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-UB | ………., ngày …. tháng …. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận danh sách hộ có mức sống trung bình không thuộc hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ... (1)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 67/2019/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua Đề án cho vay tiêu dùng từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội, góp phần ngăn chặn, đẩy lùi hoạt động “tín dụng đen” trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số…/…/NQ-HĐND ngày … tháng … năm …của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 67/2019/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án cho vay tiêu dùng từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội, góp phần ngăn chặn, đẩy lùi hoạt động “tín dụng đen” trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Quyết định số…/…/QĐ-UBND ngày … tháng … năm … về sửa đổi, bổ sung Đề án cho vay tiêu dùng từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội, góp phần ngăn chặn, đẩy lùi hoạt động “tín dụng đen” trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của…………………………. (3) ………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận danh sách hộ có mức sống trung bình (không phải hộ làm nông lâm ngư nghiệp) trên địa bàn ... (1)....
(Danh sách chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo, thống kê và các công chức cấp xã liên quan, Trưởng các thôn (tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp) và các hộ gia đình có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| CHỦ TỊCH |
Mẫu số 04. Giấy xác nhận thu nhập bình quân đầu người/tháng của hộ gia đình áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở tỉnh, huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn, ở lực lượng vũ trang đang công tác tại địa bàn tỉnh Kon Tum
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY XÁC NHẬN THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI/THÁNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH
Họ và tên:..............................................................................................................................
Sinh ngày: ………………………..Nơi sinh:………………………………………………
Số CCCD:.......................................Ngày cấp............ ...... ………………………………
Địa chỉ:................................................................................................................................
Chức vụ:..............................................................................................................................
Đơn vị công tác:.................................................................................................................
Điện thoại:................................................
...........................................................................
Lý do đề nghị xác nhận thu nhập bình quân đầu người/tháng của hộ gia đình:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Thông tin về thu nhập của các thành viên trong hộ gia đình của người kê khai:
Số TT | Họ và tên | Quan hệ với người kê khai (vợ, chồng, con...) | Thu nhập (đvt: đồng/tháng) |
01 | |||
02 | |||
03 | |||
04 | |||
05 | |||
… |
Tổng thu nhập của các thành viên trong gia đình: ........................... đồng/ tháng.
Thu nhập bình quân của hộ gia đình: ........................... đồng/ tháng (bằng tổng thu nhập của hộ gia đình chia cho số người trong hộ gia đình).
Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm số liệu kê khai thu thập của từng người trong hộ gia đình nêu trên./.
Xác nhận của đơn vị công tác | .............., ngày......tháng.....năm........ Người kê khai Ký và ghi rõ họ tên |
- 1Quyết định 28/2015/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án cho vay tiêu dùng từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội, góp phần ngăn chặn, đẩy lùi hoạt động "tín dụng đen" trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 24/2021/QĐ-TTg quy định về quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Nghị quyết 30/2024/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 67/2019/NQ-HĐND thông qua Đề án cho vay tiêu dùng từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội, góp phần ngăn chặn, đẩy lùi hoạt động tín dụng đen trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 30/2024/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/07/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Dương Văn Trang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định