Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2014/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 05 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN VÀ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Sau khi xem xét Báo cáo số 116/BC-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2014 và phân bổ dự toán ngân sách năm 2015; Báo cáo thẩm tra số 93/BC-KTNS ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn và dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Thái Bình năm 2015 như sau:

1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 3.319.000 triệu đồng.

Trong đó:

- Thu nội địa:                                                                             3.069.000 triệu đồng.

- Thu thuế xuất, nhập khẩu:                                                        250.000 triệu đồng.

2. Tổng thu ngân sách địa phương (không kể ghi thu, ghi chi): 8.354.979 triệu đồng. Trong đó:

- Thu nội địa được cân đối:                                                         3.055.050 triệu đồng.

- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương:                                     5.299.929 triệu đồng.

3. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương:                                  8.354.979 triệu đồng.

a. Phân bổ chi ngân sách địa phương cho các cấp ngân sách:

- Chi ngân sách cấp tỉnh:                                                            3.544.552 triệu đồng.

- Chi ngân sách cấp huyện:                                                        3.139.986 triệu đồng.

- Chi ngân sách cấp xã:                                                              1.670.441 triệu đồng.

b. Phân bổ chi ngân sách địa phương cho các lĩnh vực:

- Chi phát triển kinh tế:                                                               2.873.841 triệu đồng.

+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản:                                                   2.026.900 triệu đồng.

+ Chi sự nghiệp tài nguyên và môi trường:                                   202.906 triệu đồng.

+ Chi trợ giá:                                                                             10.000 triệu đồng.

+ Chi sự nghiệp kinh tế:                                                             629.035 triệu đồng.

+ Chi quy hoạch:                                                                       5.000 triệu đồng.

- Chi tiêu dùng thường xuyên:                                                     5.185.277 triệu đồng.

- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính:                                             1.450 triệu đồng.

- Chi dự phòng ngân sách:                                                          201.580 triệu đồng.

- Chi Chương trình mục tiêu quốc gia:                                         92.830 triệu đồng.

c. Phân bổ ngân sách cấp tỉnh:                                                   3.544.552 triệu đồng.

- Chi phát triển kinh tế:                                                               1.849.762 triệu đồng.

+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản:                                                   1.448.400 triệu đồng.

+ Chi sự nghiệp tài nguyên và môi trường:                                   77.515 triệu đồng.

+ Chi trợ giá:                                                                             10.000 triệu đồng.

+ Chi sự nghiệp kinh tế:                                                             308.847 triệu đồng.

+ Chi quy hoạch:                                                                       5.000 triệu đồng.

- Chi tiêu dùng thường xuyên:                                                     1.438.684 triệu đồng.

- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính:                                             1.450 triệu đồng.

- Chi dự phòng ngân sách:                                                          161.826 triệu đồng.

- Chi Chương trình mục tiêu quốc gia:                                         92.830 triệu đồng.

Phân bổ dự toán chi cho các ngành, địa phương và các đơn vị thụ hưởng ngân sách (có phụ lục kèm theo).

Ngân sách các cấp bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2015 theo quy định của Bộ Tài chính; thực hiện tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) ngay từ khâu dự toán và giữ lại phần tiết kiệm ở các cấp ngân sách trước khi giao dự toán cho cơ quan, đơn vị địa phương để tạo nguồn xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 717/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án huy động nguồn vốn hỗ trợ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012-2015.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Trong quá trình điều hành nếu phát sinh những vấn đề ngoài dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt và các nguồn vốn bổ sung chưa được phân bổ chi tiết cho từng danh mục dự án, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để phân bổ và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XV, Kỳ họp thứ chín thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Diên

 

PHÂN BỔ KINH PHÍ CÁC ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNG NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2015

(Kèm theo Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của HĐND tỉnh khóa XV)

Đơn vị tính: Nghìn đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
CHI NS
NĂM 2015

GHI CHÚ

A

B

1

2

1

Ngành nông nghiệp

62.821.947

 

1

Giáo dục đào tạo

5.381.000

 

2

Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn

6.627.123

 

3

Quản lý hành chính (Đơn vị trực thuộc)

19.933.355

 

4

Sự nghiệp Văn phòng sở

1.500.000

 

5

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc

26.180.469

 

6

KP bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh tự nhiên

200.000

 

7

Mục tiêu bố trí dân cư, sắp xếp dân theo QĐ 193/QĐ-TTg

3.000.000

(Chi tiết phụ lục số 01 đính kèm)

2

Văn phòng điều phối chương trình cấp tỉnh

1.000.000

 

3

Vốn khuyến nông, khuyến ngư

8.500.000

(Chi tiết phụ lục số 02 đính kèm)

4

Khuyến khích đầu tư, hỗ trợ và ưu đãi DN

23.200.000

 

 

Tr đó : Hỗ trợ và ưu đãi DN

20.000.000

 

 

Vốn xúc tiến đầu tư

3.200.000

(Chi tiết phụ lục số 13 đính kèm)

5

Ngành giao thông vận tải

38.462.813

 

1

Giáo dục đào tạo

920.000

 

2

Sở giao thông vận tải

4.330.426

 

3

Quản lý hành chính (Đơn vị trực thuộc)

2.826.575

 

4

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc

385.812

 

5

SN duy tu

30.000.000

(Chi tiết phụ lục số 04 đính kèm)

6

Ngành công thương

23.359.335

 

1

Sở Công thương (KP sàn giao dịch TM điện tử 230 triệu)

6.469.627

 

2

Quản lý hành chính (Đơn vị trực thuộc)

9.200.374

 

 

Chi cục quản lý thị trường

9.200.374

 

3

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc

2.189.334

 

4

Khuyến công, khuyến thương, HT làng nghề, hội chợ

5.500.000

(Chi tiết phụ lục số 03 đính kèm)

7

Ngành xây dựng

8.404.524

 

1

Giáo dục đào tạo

2.614.000

 

2

Sở xây dựng

4.641.767

 

 

(có BCĐ xây dựng nhà ở cho SV; các BCĐ khác...)

180.000

 

3

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc

1.148.757

 

8

Ngành Tài nguyên môi trường

84.382.737

 

1

Sở TN và MT

4.965.712

 

2

Quản lý hành chính (Đơn vị trực thuộc)

1.902.196

 

3

SN Tài nguyên, đo đạc và kiểm kê đất đai

23.500.000

 

 

Trong đó :

 

 

 

- Sự nghiệp tài nguyên, đo đạc và kiểm kê đất đai

22.000.000

(Chi tiết phụ lục số 05 đính kèm)

 

- MT hoàn thiện hồ sơ địa chính theo QĐ 513/QĐ-TTg (Mục tiêu NSTW)

1.500.000

 

4

KP hỗ trợ XL rác thải bằng công nghệ lò đốt, HT lò đốt rác và SNMT khác

46.654.000

(Chi tiết phụ lục số 06 đính kèm)

5

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc

7.360.829

 

9

Ngành khoa học và công nghệ

30.828.069

 

1

Sở khoa học và CN

3.587.602

 

2

Quản lý hành chính (Đơn vị trực thuộc)

2.355.525

 

3

Vốn KHCN

22.665.000

(Chi tiết phụ lục số 07 đính kèm)

4

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc

2.219.942

 

10

Ngành giáo dục

277.112.076

 

1

Sở giáo dục & Đào tạo

7.632.590

 

2

SN văn phòng sở (Tr đó: KP khen thưởng học sinh giỏi quốc gia và HS trúng tuyển ĐH 600 triệu)

2.800.000

 

3

KP thực hiện DA đối với TE mầm non (Văn bản số 4290/BGDĐT-KHTC)

1.428.000

 

4

Các đơn vị trực thuộc

260.251.486

 

5

Hỗ trợ thi, MT giáo dục cấp tỉnh

5.000.000

(Chi tiết phụ lục số 08 đính kèm)

11

Khối đào tạo

126.243.468

 

1

Trường Đại học Thái bình

24.368.000

 

2

Trường chính trị tỉnh

9.167.000

 

3

Trường CĐ văn hóa nghệ thuật

6.230.000

 

4

Trường Cao đẳng y tế

7.336.000

 

5

Trường Cao đẳng sư phạm

31.565.000

 

6

Công an tỉnh

3.636.000

 

7

Bộ Chỉ huy quân sự

7.355.468

 

8

Trường Cao đẳng nghề

4.018.000

 

9

Hỗ trợ HTX, tổ hợp tác

525.000

(Chi tiết phụ lục số 09 đính kèm)

10

Đào tạo, bồi dưỡng nguồn, QH cán bộ lãnh đạo các cấp, CQ tham mưu cấp ủy (Tỉnh ủy)

1.000.000

 

11

Đào tạo trên đại học

5.000.000

 

12

Đào tạo nghề, khác theo cơ chế của tỉnh

26.043.000

 

12

Ngành ytế- dân số KHH gia đình

244.149.226

 

1

Sở Y tế

5.500.465

 

2

Quản lý hành chính (Đơn vị trực thuộc)

4.662.594

 

3

SN văn phòng sở

950.000

 

4

Chương trình MT địa phương

3.000.000

(Chi tiết phụ lục số 10 đính kèm)

5

Các đơn vị sự nghiệp

230.036.167

 

13

KP hỗ trợ phí điều trị METHADONE

3.240.000

 

14

BHYT trẻ em dưới 6 tuổi

61.835.000

 

15

Hỗ trợ thêm BHYT cho người cận nghèo

8.500.000

 

16

BHYT người nghèo

68.226.000

 

17

Ngành lao động TBXH

59.111.812

 

1

Giáo dục đào tạo

7.442.000

 

2

Sở Lao động TB & XH

6.953.094

 

3

Quản lý hành chính (Đơn vị trực thuộc)

854.355

 

4

SN văn phòng sở (Tr đó: KP phòng chống tai nạn thương tích TE 100 triệu)

1.793.232

 

5

Ban công tác người cao tuổi

150.000

 

6

Các đơn vị sự nghiệp

36.050.331

 

7

KP các mục tiêu NSTW và NSĐP

3.337.000

 

 

Chương trình quốc gia về Bảo vệ TE (vốn đối ứng NSĐP là 200 triệu đồng)

1.217.000

 

 

Hỗ trợ "Ngôi nhà nhỏ" theo Q Đ 65/2005/TTg (vốn NSĐP)

500.000

 

 

Phẫu thuật tim bẩm sinh cho trẻ em

500.000

 

 

Chương trình PC tệ nạn mại dâm (vốn NSĐP đối ứng 150 triệu)

350.000

 

 

Đề án trợ giúp XH, PHCN cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí

110.000

 

 

Đề án nghề phát triển công tác xã hội

430.000

 

 

Chương trình QG bình đẳng giới

230.000

 

8

KP tặng quà các cụ cao tuổi TT 21/TT-BTC

2.531.800

 

18

Chương trình giảm nghèo địa phương

600.000

 

19

Ngành VHTT và DL

59.660.895

 

1

Giáo dục đào tạo

7.329.530

 

2

Sở Văn hóa, Thể thao & DL

5.753.238

 

3

SN văn phòng sở

2.780.497

 

4

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc

38.997.630

 

5

MT hỗ trợ di tích lịch sử văn hóa

4.800.000

(Chi tiết phụ lục số 11 đính kèm)

20

MT hỗ trợ sáng tạo TP nghệ thuật (Tr đó VHNT 540 triệu, Hội nhà báo 95 triệu)

635.000

 

21

SN văn hóa khác

500.000

 

22

SN phát thanh truyền hình tỉnh

15.664.914

 

1

Đài phát thanh truyền hình tỉnh

15.664.914

 

 

Trong đó: Mục tiêu trang thiết bị Đài PTTH tỉnh

8.000.000

 

23

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (Tr đó: KP phục vụ ĐH Đảng các cấp 1 tỷ đồng)

28.958.000

 

24

Biên phòng tỉnh (Tr đó: KP đại hội đảng và bảo vệ chủ quyền biển đảo 1 tỷ đồng).

5.900.000

 

25

Công an tỉnh

15.000.000

 

 

Tr đó: chi hỗ trợ PCMT 600 triệu; ĐA biển 1.000 triệu; HTCT giám định tư pháp 1.000 triệu; HT PCCC 2.000 triệu; HT phòng chống khủng bố 500 tr; ANTT đại hội đảng 1.500 triệu; QĐ 2524/QĐ-UBND 1.500 triệu)

8.100.000

 

26

Văn phòng Ủy ban ND tỉnh

16.454.511

 

27

Văn phòng HĐND tỉnh

8.870.654

 

 

Tr đó : - KP hoạt động của HĐND

4.700.000

 

28

Thanh tra tỉnh

6.144.985

 

29

Sở Nội vụ

24.098.469

 

1

Giáo dục đào tạo (KP đào tạo lại * )

6.000.000

(Chi tiết phụ lục số 15 đính kèm)

2

Sở Nội vụ

5.645.799

 

 

(Có BCĐ CCHCNN, BCĐ khác)

100.000

 

3

Quản lý hành chính (Đơn vị trực thuộc)

11.948.028

 

 

Tr đó: Quỹ thi đua khen thưởng

7.000.000

 

4

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc

504.642

 

30

Ngành tư pháp

9.761.330

 

1

Sở tư pháp

5.529.680

 

 

(KP tuyên truyền PL; Công tác bồi thường nhà nước; XD, thẩm định, BH, KT, rà soát hệ thống hóa các VB QPPL; in hệ thống hóa VBQPPL... )

1.419.000

 

2

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc

3.231.650

 

3

Kinh phí tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật

1.000.000

(Chi tiết phụ lục số 16 đính kèm)

31

Sở Thông tin truyền thông

5.638.244

 

1

Sở Thông tin truyền thông

3.250.535

 

2

SN thông tin và truyền thông (Tr đó: KP duy trì mạng điện tử liên thông 325 triệu)

1.575.000

 

3

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc

812.709

 

32

Sở kế hoạch và đầu tư

6.512.833

 

1

Sở kế hoạch và đầu tư

5.260.924

 

 

(Có BCĐ CTMT, BCĐ khác)

150.000

 

2

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc

581.909

 

3

KP giám sát và đánh giá đầu tư

670.000

(Chi tiết phụ lục số 12 đính kèm)

33

Sở Tài chính

11.291.474

 

1

Sở Tài chính

8.952.518

 

2

SN Tài chính

700.000

 

3

KP đánh giá TSCĐ và thanh tra giá

1.200.000

 

4

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc

438.956

 

34

Ban quản lý các khu CN

3.088.826

 

1

Ban quản lý các khu CN

3.088.826

 

35

KP thực hiện cơ chế một cửa liên thông theo QĐ 746/QĐ-UBND tỉnh

1.000.000

 

36

KP thực hiện ĐA liên thông các thủ tục HC về đăng ký khai sinh, thường trú và cấp thẻ BHYT trẻ em dưới 6 tuổi

300.000

 

37

KP triển khai phần mềm QLTS công

5.518.000

 

38

Chi quản lý HCNN khác

1.100.000

 

39

Các ban của Đảng (VP Tỉnh ủy)

65.757.615

 

40

KP chính sách đảng, đối tượng LTCM (của Tỉnh ủy)

28.000.000

 

41

Tỉnh đoàn thanh niên

8.427.336

 

1

Giáo dục đào tạo

750.000

 

2

VP Tỉnh đoàn thanh niên

3.590.063

 

3

Đơn vị trực thuộc

4.087.273

 

42

UB Mặt trận tổ quốc (có KP lấy phiếu tín nhiệm; BCĐ cuộc vận động người VN dùng hàng VN; tuyên truyền, tập huấn chức sắc Tôn giáo...)

4.917.896

 

43

Hội nông dân

2.912.061

 

44

Hội phụ nữ

3.978.372

 

45

Hội cựu chiến binh

2.030.615

 

*

Các hội và XH nghề nghiệp và HT khác

18.079.349

 

46

Liên minh HTX và DNNQD

2.551.649

 

47

Tỉnh hội đông y

629.842

 

48

Hội chữ thập đỏ

2.182.457

 

 

Tr. đó: Hoạt động của BCĐ Hiến máu tình nguyện 650 triệu đồng

650.000

 

49

Hội nhà báo (Tr đó : KP đại hội 200 triệu)

939.853

 

50

Liên hiệp các hội KHKT (Tr đó: KP Hội nghị đại biểu trí thức và Hội thi sáng tạo TTN nhi đồng 140 triệu)

1.402.828

 

51

Hội luật gia

493.516

 

52

Hội văn học nghệ thuật

1.514.294

 

53

Hội làm vườn

541.831

 

54

Hội người mù (KP đào tạo bồi dưỡng 200 triệu đồng)

1.228.439

 

55

Hội bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi (Tr đó: KP đào tạo bồi dưỡng 100 triệu, KP biểu dương người khuyết tật)

972.640

 

56

Câu lạc bộ Lê Quý Đôn

300.000

 

57

Hội cựu thanh niên XP (Tr đó: HT tổ chức các ngày lễ kỷ niệm trong năm là 100 triệu)

557.000

 

58

Hội nạn nhân DIOXIN (có KP tập huấn và KN thành lập Hội 100 triệu )

557.000

 

59

Ban đại diện hội người cao tuổi tỉnh (Tr đó: báo người cao tuổi 277 triệu; HT kiểm tra giám sát Luật người cao tuổi và HT khác 60 triệu)

485.000

 

60

Hội khuyến học (có BCĐ xã hội học tập)

593.000

 

61

HT Viện kiểm sát nhân dân tỉnh

250.000

 

62

HT Tòa án nhân dân tỉnh

200.000

 

63

Hỗ trợ hội và BCĐ khác

2.480.000

 

64

SN khuyến học (HT thực hiện ĐA xã hội học tập theo QĐ1390/QĐ-UBND của tỉnh và Mô hình thí điểm thực hiện Quyết định 281/QĐ-TTg và KH 90/KH-BCĐ của BCĐ xây dựng XHHT )

200.000

 

65

KP các mục tiêu và chi khác ngân sách tỉnh

350.069.000

 

1

PC dịch bệnh NN, HT giống, thuốc trừ cỏ, khác

25.000.000

 

2

Quỹ ủy thác ngân hàng chính sách (Thu hồi quỹ dự trữ)

4.000.000

 

3

Vốn quỹ hỗ trợ nông dân theo QĐ 673/QĐ-TTG

1.000.000

 

4

KP SN thực hiện đề án 06 (Tỉnh ủy)

320.000

 

5

KPSN hỗ trợ đối ứng vốn ODA

8.000.000

(Chi tiết phụ lục số 14 đính kèm)

6

KP hỗ trợ doanh nghiệp miễn giảm thủy lợi phí

125.390.000

 

7

Chi trợ giá

10.000.000

 

8

Chi quy hoạch

5.000.000

 

9

Kinh phí miễn giảm học phí theo NĐ 49/CP

37.610.000

 

10

Kinh phí hỗ trợ tiền ăn trẻ em 5 tuổi

10.150.000

 

11

KP thực hiện Quyết định 60/TTG và chế độ chính sách giáo dục khác

20.021.000

 

12

BHYT cho đối tượng thu hồi đất theo QĐ 11/QĐ-UBND của UBND tỉnh, BHTN

6.317.000

 

13

Hỗ trợ và bảo vệ đất trồng lúa theo Nghị định 42/CP

32.527.000

 

14

KP Đại hội Đảng các cấp

10.000.000

 

15

KP trích lập quỹ phòng chống tội phạm

1.500.000

 

16

KP mục tiêu phòng chống ma túy

3.000.000

 

17

Trang phục công an xã

4.690.000

 

18

Kinh phí vốn dự bị động viên

13.000.000

 

19

Trang phục dân quân tự vệ

16.240.000

 

20

Kinh phí hỗ trợ dự án, thiết bị tin học (TABMIS)

2.000.000

 

21

KP Hỗ trợ trang thiết bị trụ sở liên cơ

7.000.000

 

22

Kinh phí hỗ trợ bảo hộ an toàn vệ sinh lao động

254.000

 

23

KP chi an toàn giao thông

3.600.000

 

24

Kinh phí chi hỗ trợ khác

2.000.000

 

25

Kinh phí bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.450.000

 

 

DỰ TOÁN

BỔ SUNG NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của HĐND tỉnh khóa XV)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Huyện, thành phố

Thu NSNN trên địa bàn

Tổng chi ngân sách huyện, thành phố

Tổng mức bổ sung ngân sách huyện, thành phố

Trong đó

Tổng số

Ngân sách cấp huyện, cấp xã được hưởng

Bổ sung ngân sách huyện, thành phố

Bổ sung ngân sách xã, phường, thị trấn

1

Hưng Hà

181.339

166.879

662.589

495.710

326.299

169.411

2

Đông Hưng

144.825

134.006

609.850

475.844

300.325

175.519

3

Quỳnh Phụ

107.485

101.333

558.600

457.267

309.304

147.963

4

Thái Thụy

226.955

217.707

690.246

472.539

293.475

179.064

5

Tiền Hải

118.770

110.420

515.622

405.202

266.170

139.032

6

Kiến Xương

153.215

133.255

627.769

494.514

327.880

166.634

7

Vũ Thư

64.902

60.463

476.846

416.383

292.520

123.863

8

Thành Phố

1.307.109

517.826

595.853

328

 

328

9

Mục tiêu TCCSVC giáo dục mầm non

 

 

60.000

60.000

60.000

 

10

KP tăng lương giáo dục cấp huyện

 

 

25.000

25.000

25.000

 

11

Quà tân binh nhập ngũ, bộ đội xuất ngũ

 

 

6.800

6.800

6.800

 

12

Hỗ trợ MMTB nông nghiệp, nông thôn

 

 

20.000

20.000

20.000

 

13

Giành nguồn KP tuyển dụng CBCC xã còn thiếu theo NĐ 92/CP

 

 

6.425

6.425

 

6.425

14

HT tổ chức, hộ gia đình, cá nhân SX lúa theo điều 11-NĐ 42/CP

 

 

32.527

32.527

32.527

 

15

Ngân sách thành phố bổ sung cho ngân sách xã, phường

 

 

 

77.699

 

77.699

 

Tr.đó: Bổ sung có mục tiêu cho NS xã, phường

 

 

 

570

 

570

 

Tổng cộng

2.304.600

1.441.889

4.888.127

3.446.238

2.260.299

1.185.938

 

PHÂN BỔ KINH PHÍ TĂNG CƯỜNG CƠ SỞ VẬT CHẤT GIÁO DỤC NĂM 2015

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 30/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Số phòng hỗ trợ

Số tiền hỗ trợ

 

TỔNG CỘNG

265

60.000

A

GIÁO DỤC MẦM NON

265

53.000

I

ĐÔNG HƯNG (4)

34

6.800

1

Hồng Việt

10

2.000

2

Lô Giang

10

2.000

3

Đông La

10

2.000

4

Đông Các

4

800

II

TIỀN HẢI (5)

32

6.400

1

Tây Phong

4

800

2

Đông Hải

8

1.600

3

Đông Long

4

800

4

Tây Tiến

4

800

5

Nam Hà

12

2.400

III

VŨ THƯ (4)

34

6.800

1

Việt Hùng

11

2.200

2

Song Lãng

8

1.600

3

Tân Lập

8

1.600

4

Vũ Vinh

7

1.400

IV

KIẾN XƯƠNG (5)

34

6.800

1

Vũ Thắng

9

1.800

2

An Bình

6

1.200

3

Quang Bình

8

1.600

4

Vũ Hòa

6

1.200

5

Lê Lợi

5

1.000

V

HƯNG HÀ (4)

35

7.000

1

Đoan Hùng

9

1.800

2

Chi Lăng

9

1.800

3

Duyên Hải

9

1.800

4

Nguyễn Tông Quai (xã Hòa Tiến)

8

1.600

VI

THÁI THỤY (4)

34

6.800

1

Thụy Việt

9

1.800

2

Thụy Xuân

8

1.600

3

Thụy Dương

9

1.800

4

Thái Thọ

8

1.600

VII

QUỲNH PHỤ (5)

46

9.200

1

Quỳnh Hội

9

1.800

2

An Vinh

9

1.800

3

Quỳnh Sơn

9

1.800

4

An Vũ

9

1.800

5

An Thái

10

2.000

VIII

THÀNH PHỐ (2)

16

3.200

1

Sơn Ca

6

1.200

2

Hoa Sen

10

2.000

B

CẤP TIỂU HỌC

 

7.000

1

Hỗ trợ trường Tiểu học Trà Giang, huyện Kiến Xương

 

3.000

2

Hỗ trợ trường Tiểu học Vũ Trung, Kiến Xương

 

2.000

3

Hỗ trợ trường Tiểu học Lê Hồng Phong, Thành Phố

 

2.000

 

PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN SỬA CHỮA LỚN NĂM 2015

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 30/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Nội dung công việc được bố trí kinh phí

Số tiền

1

2

3

4

 

TỔNG CỘNG

 

10.000

A/

SỬA CHỮA NHÀ CỬA - VẬT KIẾN TRÚC

 

8.150

I

Cơ quan QLNN

 

2.870

1

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh

Sửa chữa cải tạo trụ sở làm việc

150

2

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

100

 

 

Cải tạo cổng, dậu, tường bao cơ quan Sở

 

 

 

Nhà vệ sinh cơ quan (tòa nhà chính 5 tầng - thay thế mới thiết bị vệ sinh)

 

3

Sở Nông nghiệp và PTNT

Sơn sửa hệ thống cổng và tường rào sắt

100

4

Sở Giáo dục và Đào tạo

Sửa nhà vệ sinh 3 tầng; Cải tạo Trung tâm khảo thí: ngăn phòng, vôi ve.

150

5

Sở Xây Dựng

Sơn toàn bộ hệ thống cửa sổ nhà 3 tầng, sản xuất lắp dựng hoa sắt bảo vệ tầng 2 và 3, lắp dựng hệ thống thu lôi chống sét

200

6

Sở Thông tin và truyền thông

Thanh toán tồn tại di chuyển trạm biến áp

120

7

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

200

 

 

Bảo dưỡng cầu thang thoát hiểm và các cửa thoát hiểm nhà làm việc 9 tầng

50

 

 

Sửa chữa, chống thấm mái nhà làm việc 9 tầng

150

8

Văn phòng Sở Giao thông vận tải

Sửa chữa hệ thống cửa sổ và tường dậu

100

9

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Xây cổng và tường dậu

350

10

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

Thanh toán tồn tại năm 2014 và sơn hệ thống cổng và tường dậu

150

11

Sở Y tế

cải tạo phòng làm việc (khu nhà 3 tầng) phòng 1 cửa

100

12

Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh

Quét vôi, sửa hệ thống cửa, ốp tường, hệ thống điện, cấp nước

200

13

Đảng ủy khối Doanh nghiệp

Quét vôi, sửa hệ thống cửa, ốp tường, hệ thống điện, cấp nước

200

14

Ban Quản lý các KCN

Sửa chữa lớn nhà làm việc

100

15

Hội Văn học nghệ thuật

 

200

 

 

Sửa chữa sân, chống thấm nhà 2 tầng, kho lưu trữ và thay cánh cửa phòng làm việc

 

 

 

Thanh toán KLHT cải tạo, SC phòng làm việc, kho lưu trữ sách, cổng cơ quan, làm lán xe năm 2014

 

16

Hội Liên hiệp Phụ nữ

Ốp trần, bóc vữa sơn tường hội trường nhà 3 tầng và phòng làm việc của Lãnh đạo

150

17

Hội Nông dân tỉnh

Sơn lại tường mặt trước và mặt sau, hệ thống cửa nhà 4 tầng

150

18

Hội chữ thập đỏ

Cải tạo nhà VS và 1 phòng làm việc tầng 1, cải tạo sửa chữa HT cấp thoát nước nhà VS tầng 2, thay thế hệ thống cáp điện đầu nguồn từ cột và điểm đấu nối và sửa chữa hệ thống điện trong nhà, lát nền sân và sửa lại cổng bảo vệ, chuyển cửa phòng VS tầng 2 thành kho lưu trữ.

150

II

Đơn vị sự nghiệp

 

4.950

1

Bệnh viện phong Văn Môn

 

350

 

 

Mua thiết bị: máy siêu âm, máy Laser

 

 

 

Sửa chữa nhà điều trị; phòng khám; lán để xe; cửa nhà văn hóa

 

 

 

Đường điện, cấp thoát nước

 

2

Bệnh viện Đa khoa Thái Ninh

Bảo trì, bảo dưỡng các HM công trình xây dựng xuống cấp và mối mọt

200

3

Bệnh viện Lao và Bệnh phổi

Nâng cấp sân bê tông, sửa chữa buồng tiêm

200

4

Bệnh viện Phụ sản

 

450

 

 

Cải tạo khu nhà đẻ tầng 2

200

 

 

Cải tạo nhà mổ tầng 3

250

5

Trung tâm Y tế dự phòng

Xây tường bao bảo vệ phía sau nhà và hệ thống thoát nước sân

150

6

Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản

Sơn tường nhà, cổng dậu, làm nhà xe, sửa nền nhà, sửa chữa một số phòng làm việc

150

7

Ban Quản lý DA nhà ở Sinh viên

Sửa chữa nhà 5 tầng

100

8

Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật

 

150

 

 

Cải tạo phòng học chuyên ngành

 

 

 

Cải tạo khu vệ sinh ký túc xá

 

 

 

Cải tạo sân trường và công trình phụ trợ

 

9

Đoàn Cải lương

Sửa chữa nhà cửa

150

10

Bảo tàng tỉnh

Sửa chữa nhà cửa

100

11

Nhà hát chèo

Sửa chữa nhà cửa

150

12

Nhà triển lãm thông tin

Sửa chữa nhà cửa

100

13

Trường năng khiếu TDTT

Thanh toán tồn tại sửa chữa nhà ăn học sinh (chưa nộp Quyết toán)

50

14

Thư viện Khoa học tổng hợp

Thanh toán tồn tại sửa chữa năm 2014 (chưa nộp Quyết toán)

50

15

Trường Chính trị Thái Bình

Cải tạo sửa chữa nhà làm việc giảng viên

300

16

Trung tâm Giáo dục LĐXH 05-06

Sửa chữa tường dậu

100

17

Trung tâm Dịch vụ việc làm

Xây tường dậu, chống thấm và kính nhà 5 tầng, quyét vôi nhà 4 tầng

150

18

Trung tâm Điều dưỡng người có công

Sửa chữa nhà 3 tầng và hệ thống sân đường nội bộ cơ quan

200

19

Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội

Trát lại nhà dậy nghề 2 tầng và thay cách cửa

100

20

Trường TC nghề cho người khuyết tật

Sửa chữa hệ thống mái tôn 4 khu nhà 3 tầng

100

21

Trung tâm chăm sóc và PHCN cho người khuyết tật

Sửa chữa mái tôn và lát nền nhà cấp cứu

250

22

Trung tâm Khảo nghiệm khuyến nông khuyến ngư

Sửa nhà lưới, khu vườn công nghệ phục vụ khảo nghiệm cây trồng và sửa chữa kho lạnh

150

23

Trường Trung cấp Nông nghiệp

 

200

 

 

Làm mái tôn nhà hiệu bộ

 

 

 

Làm sân nhà hiệu bộ

 

 

 

Sửa sân giảng đường

 

 

 

Sửa ký túc xá

 

24

Chi cục bảo vệ thực vật

Làm mái tôn chống dột, ốp trần và tường nhà làm việc đã bị ngấm

200

25

Chi cục dân số-KHHGĐ

Sửa chữa phòng làm việc lãnh đạo, sơn cửa, cổng dậu

150

26

Chi cục Thú y

Sửa chữa nhà làm việc trạm Hưng Hà

50

27

Chi cục An toàn VSTP

Sửa chữa hệ thống cấp nước, nền sân, lán xe

100

28

Hội Cựu chiến Binh

Xây dựng bể nước và hệ thống đường ống cấp nước

50

29

Hội Người mù

Sửa chữa 05 phòng học: trát lại tường, quét vôi ve

100

30

Ban Bảo vệ CSSK cán bộ tỉnh

Chống thấm mái nhà

100

31

Hội nạn nhân chất độc da cam - Dioxin

Sửa chữa nhà ăn tập thể

100

32

Trung tâm giám định Y khoa

Sửa chữa nhà để xe đạp, xe máy

100

33

Trường cao đẳng nghề

Sửa chữa nhà để xe CBGV và học sinh

100

III

Đơn vị khác

 

330

1

Câu lạc bộ Lê Quý Đôn

Sửa chữa nhà sinh hoạt 2 tầng và nhà tập đa năng

230

2

Hội Làm vườn

Lát cầu thang, vôi ve, trát trần, tường, ốp trần tường, cửa phòng làm việc, mở rộng gara

100

B/

SỬA CHỮA XE Ô TÔ

 

1.850

1

Hội Liên hiệp Phụ nữ

Xe ô tô biển KS số: 17B-0459

50

2

Hội cựu chiến binh

Xe ô tô biển KS số: KC -54.55

50

3

Hội Làm vườn

Xe ô tô biển KS số: 17B -0051

50

4

Liên minh HTX

Xe ô tô biển KS số: 17B-0492

50

Xe ô tô biển KS số: 17B-0192

50

5

Văn phòng Tỉnh ủy

Xe ô tô biển KS số: 17B-1827

50

Xe ô tô biển KS số: 17A-002.11

50

6

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

Xe ô tô biển KS số: 17B-2188

50

7

Ban Tổ chức Tỉnh ủy

Xe ô tô biển KS số: 17B-1565

50

8

Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy

Xe ô tô biển KS số: 17B-1289

50

9

Ban Dân vận Tỉnh ủy

Xe ô tô biển KS số: 17B-1936

50

10

Hội Bảo trợ người khuyết tật

Xe ô tô biển KS số: 17B-0306

50

11

Ủy ban Mặt trận TQ

Xe ô tô biển KS số: 80 B 6499

50

12

Hội Khuyến học

Xe ô tô biển KS số: 17B 0059

50

13

Sở Tư pháp

Xe ô tô biển KS số: 17B 0555

50

14

Sở Thông tin và truyền thông

Xe biển KS 17B 1187

50

Xe biển KS 17B 0504

50

15

Chi cục văn thư lưu trữ

Xe ô tô biển KS số: 17A-000.27

50

16

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

Xe ô tô biển KS số: 17B-1377

50

17

Ban quản lý di tích

Xe ô tô biển KS số: 17B-000.25

50

18

Trung tâm phát hành phim

Xe ô tô biển KS số: 17B-0392

50

19

Bảo tàng tỉnh

Xe ô tô biển KS số: 17B-0198

50

20

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Xe ô tô biển KS số: 17B-0229

50

21

Chi cục Bảo vệ thực vật

Xe ô tô biển KS số: 17A- 002.18

50

22

Trường TC Nông nghiệp

Xe ô tô biển KS số: 17B - 0445

50

23

Chi cục phòng chống tệ nạn XH

 

50

24

Chi cục an toàn VSTP

Xe ô tô biển KS 17B 0375

50

25

Trung tâm kiểm nghiệm DPMP,TP

Xe ô tô biển KS: 31A 0901

50

26

Bệnh viện Phong da liễu Văn Môn

Xe ô tô biển KS: 17B 0165

50

27

Trường trung cấp nghề XD

Xe ô tô biển KS: 17B 0532

50

28

Văn phòng đoàn ĐBQH và HĐND

Xe ô tô biển KS 17B 0474

50

Xe ô tô biển KS 17B1168

50

29

Ban Quản lý các KCN

Xe ô tô biển KS: 17B 0144

50

30

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

Xe ô tô biển KS số: 17B 0667

50

Xe ô tô biển KS số: 80B 1854

50

Xe ô tô biển KS số: 17B 1567

50

Xe ô tô biển KS số: 17B 1738

50

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 01

PHÂN BỔ CHI TIẾT KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH BỐ TRÍ SẮP XẾP DÂN CƯ 2015

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục

Số tiền

Đơn vị thực hiện

Ghi chú

1

Kinh phí hỗ trợ di chuyển di dân

300

Chi cục Phát triển nông thôn

 

2

Kinh phí khảo sát địa bàn

110

Chi cục Phát triển nông thôn

 

3

Thanh toán Xây dựng cơ sở hạ tầng vùng đặc biệt khó khăn xã Thụy Hà, huyện Thái Thụy

220

Chi cục Phát triển nông thôn

 

4

Nâng cấp tuyến đường khu dân cư từ cổng chợ thôn An Ký đến đầu làng An Ký Tây, xã Quỳnh Minh, huyện Quỳnh Phụ.

430

Chi cục Phát triển nông thôn

 

5

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng vùng dân cư thôn Hổ Đội xã Thụy Lương, huyện Thái Thụy. (giai đoạn 2).

1.940

Chi cục Phát triển nông thôn

 

 

Tổng cộng:

3.000

 

 

(Số tiền bằng chữ: Ba tỷ đồng chẵn).

 

PHỤ LỤC 02

PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ NĂM 2015

Đơn vị tính : Triệu đồng

STT

Nội dung chương trình

Kinh phí

Đơn vị thực hiện

Phần 1

Phân bổ chi tiết các chương trình khuyến nông khuyến ngư

4.800

 

A

XÂY DỰNG MÔ HÌNH

3.040

 

I

XÂY DỰNG MÔ HÌNH KHUYẾN NÔNG

1.900

 

1

Xây dựng mô hình sản xuất thử nghiệm một số giống lúa chất lượng thay thế Bắc thơm 7 (có bao tiêu sản phẩm )

100

Công ty CP Tổng ct giống cây trồng Thái Bình

2

Xây dựng mô hình sản xuất lúa giống hàng hóa tại xã An Tràng - huyện Quỳnh Phụ góp phần phát triển sản xuất

100

Công ty CP Tổng ct giống cây trồng Thái Bình

3

Xây dựng mô hình trồng chuối Tây Thái Lan theo hướng hàng hóa

100

Trường TC Nông nghiệp Thái Bình

4

Bảo tồn và phát triển cây hòe nếp Thái Bình

100

Trường TC Nông nghiệp Thái Bình

5

Mô hình chuyển đổi cơ cấu lúa mùa với công thức luân canh: "Lúa xuân - dưa lê hè - xu hào chịu nhiệt - cây màu đông"

200

Trung tâm Khảo nghiệm KNKN

6

Xây dựng mô hình chuyển vụ lúa xuân, sang trồng dưa chuột bao tử với công thức luân canh: dưa chuột bao tử - dưa gang - lúa mùa sớm - dưa chuột bao tử

100

Trung tâm Khảo nghiệm KNKN

7

Xây dựng mô hình chuyển vụ lúa xuân, lúa mùa sang nhân giống ngô lai với công thức luân canh: ngô giống - dưa gang - ngô giống - cây vụ đông

200

Trung tâm Khảo nghiệm KNKN

8

Xây dựng mô hình chuyển vụ lúa xuân, sang trồng ngô ngọt với công thức luân canh: ngô ngọt - dưa gang - lúa mùa - cây vụ đông

200

Trung tâm Khảo nghiệm KNKN

9

Triển khai mô hình nhân giống khoai tây nguyên chủng từ nuôi cấy mô xuống các xã có kho bảo quản khoai tây, tạo vùng nguyên liệu khép kín, góp phần giải quyết vấn đề giống cho khoai tây vụ đông của tỉnh

150

Trung tâm Khảo nghiệm KNKN

10

Xây dựng mô hình chuyển đổi đất lúa, màu kém hiệu quả (cát cao) sang trồng thanh long ruột đỏ, tăng giá trị kinh tế

100

Trung tâm Khảo nghiệm KNKN

11

Xây dựng mô hình trồng cà chua lai trên gốc cà tím vụ xuân và vụ đông cho hiệu quả kinh tế cao

50

Trung tâm Khảo nghiệm KNKN

12

Xây dựng mô hình trồng thâm canh chuối tiêu hồng bằng giống nuôi cấy mô trong nông hộ

50

Hội làm vườn tỉnh Thái Bình

13

Xây dựng mô hình chuỗi sản xuất - tiêu thụ rau, quả an toàn

100

Chi cục QLCL nông lâm thủy sản

14

Xây dựng mô hình ủ thức ăn bằng phụ phẩm trong sản xuất nông nghiệp phục vụ chăn nuôi Trâu, Bò

50

Trường TC Nông nghiệp Thái Bình

15

Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn nái F1 quy mô gia trại áp dụng quy trình thực hành chăn nuôi tốt.

200

Trung tâm Khảo nghiệm KNKN

16

Xây dựng mô hình tự sản xuất cám trong chăn nuôi gà đẻ trứng thương phẩm giầu hàm lượng OMEGAS3-DHA

100

Chi cục Phát triển nông thôn

II

XÂY DỰNG MÔ HÌNH KHUYẾN NGƯ

1.140

 

1

Xây dựng mô hình thủy sản nuôi cá Song trong vùng chuyển đổi

100

Trung tâm Khảo nghiệm KNKN

2

Xây dựng mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng theo hướng VIETGAP

50

Trung tâm Khảo nghiệm KNKN

3

Xây dựng mô hình nuôi cá Vược tránh bão trong vùng nước lợ

60

Trung tâm Khảo nghiệm KNKN

4

Xây dựng mô hình chuỗi sản suất - tiêu thụ cá an toàn sinh học

100

Chi cục QLCL nông lâm thủy sản

5

Xây dựng mô hình nuôi cá Nheo Mỹ thương phẩm trong ao đất và nuôi lồng

100

Trung tâm giống thủy sản

6

Xây dựng mô hình quản lý tàu cá và phục vụ công tác tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn sử dụng máy thông tin liên lạc tầm xa VX1700

100

Chi cục Khai thác và BVNL thủy sản

7

Xây dựng mô hình bảo quản sản phẩm trên tàu cá bằng vật liệu Polyurethame (PU)

50

Chi cục Khai thác và BVNL TS

8

Xây dựng mô hình cải tiến lưới kéo đôi cho tàu khai thác hải sản xa bờ có công suất trên 500Cv

50

Chi cục Khai thác và BVNL TS

9

Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm Chạch đồng trong ao đất

50

Hội nghề cá

10

Mô hình nuôi cá lăng chấm trong lồng trên sông

100

Chi cục Nuôi trồng thủy sản

11

Mô hình nuôi ngao thương phẩm bền vững

300

Chi cục Nuôi trồng thủy sản

12

Mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng vụ hè thu

80

Doanh nghiệp tư nhân giống thủy sản Đông Minh

B

TẬP HUẤN, TUYÊN TRUYỀN

1.500

 

1

Tập huấn Kỹ thuật sử dụng an toàn và hiệu quả, bảo quản, bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ cho các loại máy nông nghiệp

100

Trường TC Nông nghiệp Thái Bình

2

Tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ KNV cơ sở phục vụ chủ trương tái cơ cấu ngành

150

Trung tâm Khảo nghiệm KNKN

3

Tập huấn kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước ngọt.

50

Trung tâm giống thủy sản

4

Tập huấn kỹ thuật nuôi ngao và thủy sản bền vững, tuyên truyền văn bản pháp luật liên quan

150

Chi cục Nuôi trồng thủy sản

5

Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý Hợp tác xã về hoạt động dịch vụ cung ứng và tiêu thụ sản phẩm tập trung thông qua Hợp tác xã nông nghiệp

150

Chi cục Phát triển nông thôn

6

Tập huấn Kỹ thuật sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ cho các loại máy nông nghiệp; Huấn luyện về các biện pháp đảm bảo an toàn trong sử dụng máy nông nghiệp.

100

Chi cục Phát triển nông thôn

7

Tập huấn pháp lệnh khai thác và bảo vệ CTTL và áp dụng tiến bộ KHKT trong tưới tiêu cho cây rau màu hàng hóa

50

Chi cục Thủy lợi

8

Tập huấn mô hình liên kết sản xuất tiêu thụ theo chuỗi cho đội ngũ tuyên truyền viên Hội phụ nữ các cấp.

50

Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh Thái Bình

9

Tập huấn xử lý rơm rạ sau thu hoạch bằng chế phẩm sinh học

100

Trung tâm tư vấn ứng dụng, phát triển khoa học nông nghiệp và môi trường

10

Tập huấn SRI (cấp mạ non, cấy 1-2 dảnh) ứng phó vụ xuân ấm, hạn

200

Chi cục Bảo vệ thực vật

11

Tập huấn kỹ thuật diệt chuột

100

Chi cục Bảo vệ thực vật

12

Tập huấn sâu bệnh trên ngô và rau màu phục vụ cho tái cơ cấu ngành nông nghiệp

100

Chi cục Bảo vệ thực vật

13

Tập huấn tuyên truyền về công tác thú y thủy sản

100

Chi cục Thú y

14

Làm chương trình khoa giáo chuyển giao TBKT và phổ biến chủ trương của Ngành về tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng bền vững và hiệu quả

100

Trung tâm Khảo nghiệm KNKN

C

CHI KHÁC

260

 

1

Bẫy đèn theo dõi rày nâu, rày lưng trắng ở 8 huyện, TP

100

Chi cục Bảo vệ thực vật

2

Đánh dấu tàu cá hoạt động khai thác hải sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình theo Nghị định 33 của Chính phủ

70

Chi cục Khai thác và BVNL TS

3

Thả vào thuỷ vực tự nhiên một số loài thủy sản Trắm đen, Trôi Việt, cá Vược đã bị cạn kiệt nhân ngày truyền thống nghề cá Việt Nam (1/4).

30

Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi TS

3

Quản lý, kiểm tra khuyến nông

60

Sở Nông nghiệp và PTNT

Phần 2

Xây dựng mô hình tái cơ cấu ngành nông nghiệp 2015

1.500

 

 Phần 3

 Xây dựng mô hình chăn nuôi bò sữa 2015

 1.350

 

 

Tổng cộng

7.650

 

Bằng chữ: Bảy tỷ sáu trăm năm mươi triệu đồng chẵn

 

PHỤC LỤC 03

PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN KHUYẾN CÔNG, KHUYẾN THƯƠNG NĂM 2015

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Tên dự án

Đơn vị thực hiện dự án

Địa điểm thực hiện

Mục tiêu của dự án

Kinh phí

 

VỐN KHUYẾN CÔNG

 

 

 

2.700

A

Các huyện, Thành phố

 

 

 

955

I

Huyện Thái Thụy

 

 

 

120

1

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến vào trong sản xuất may mũ giầy xuất khẩu

Công ty CP sản xuất và Thương mại tổng hợp Hưng Long Thịnh

xã Thái Phúc, huyện Thái Thụy

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến vào trong sản xuất may mũ giầy xuất khẩu

60

2

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến vào sản xuất máy may công nghiệp

Công ty TNHH may Gia Nguyễn

xã Thụy Phúc, huyện Thái Thụy

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến vào sản xuất máy may công nghiệp

60

II

Huyện Quỳnh Phụ

 

 

 

120

1

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến vào trong dệt chiếu cói bằng máy

Cơ sở chiếu cói Nguyễn Mạnh Tường

Thôn Vũ Hạ, xã An Vũ, huyện Quỳnh Phụ

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến vào trong dệt chiếu cói bằng máy

60

2

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến vào trong dệt chiếu cói bằng máy

Cơ sở chiếu cói Vũ Ngọc Văn

Thôn Vũ Hạ, xã An Vũ, huyện Quỳnh Phụ

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến vào trong dệt chiếu cói bằng máy

60

III

Huyện Tiền Hải

 

 

 

50

1

Đào tạo lao động sản xuất sứ thủy tinh

Công ty sứ Hải Giang

Khu Công nghiệp Tiền Hải

Đào tạo lao động nghề sứ thủy tinh

50

IV

Huyện Vũ Thư

 

 

 

120

1

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến vào trong dây chuyền may xuất khẩu

Công ty TNHH may Hương Liên

Cụm CN xã Nguyên Xá, huyện Vũ Thư

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến vào trong dây chuyền may xuất khẩu

60

2

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến vào trong dây chuyền sản xuất bánh kẹo

Công ty TNHH sản xuất XNK bánh kẹo Bảo Hưng

xã Minh Quang, huyện Vũ Thư

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến vào trong dây chuyền sản xuất bánh kẹo

60

V

Huyện Kiến Xương

 

 

 

125

1

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến vào trong nghề chạm bạc

Công ty TNHH Thiên Thanh

xã Lê Lợi, huyện Kiến Xương

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến vào trong nghề chạm bạc

40

2

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến vào trong nghề chạm bạc

Cơ sở Nguyễn Văn Phưởng

xã Hồng Thái, huyện Kiến Xương

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến vào trong nghề chạm bạc

40

3

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến vào trong dệt lưới

Cơ sở Trần Văn Liết

xã Minh Tân, huyện Kiến Xương

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến vào trong dệt lưới

45

VI

Huyện Hưng Hà

 

 

 

120

1

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến trong dây chuyền may xuất khẩu

Công ty TNHH Yến Thịnh

xã Minh Hòa, huyện Tiền Hải

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến trong dây chuyền may xuất khẩu

60

2

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến trong dây chuyền may xuất khẩu

Công ty TNHH Châu Minh

xã Thái Phương, huyện Hưng Hà

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến trong dây chuyền may xuất khẩu

60

VII

Thành phố Thái Bình

 

 

 

150

1

Chuyển giao công nghệ sản xuất sản phẩm nội thất mây nhựa

Công ty TNHH sản xuất TMDV X&T

Thôn Kìm, xã Vũ Lạc, thành phố Thái Bình

Chuyển giao công nghệ sản xuất sản phẩm nội thất mây nhựa

60

2

Chuyển giao công nghệ sản xuất máy thổi chai, lọ nhựa

HTX thủy tinh Trà Vinh

Lô C, CCN Trần Lãm, phường Trần Lãm, tp Thái Bình

Chuyển giao công nghệ sản xuất máy thổi chai, lọ nhựa

30

3

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm cửa nhựa lõi thép, nhôm kệ kính cao cấp phục vụ xây dựng và nội thất

Công ty TNHH chế biến lâm sản Việt Hà Anh

Tổ 2, xã Vũ Chính, thành phố Thái Bình

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm cửa nhựa lõi thép, nhôm kệ kính cao cấp phục vụ xây dựng và nội thất

60

VIII

Huyện Đông Hưng

 

 

 

150

1

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến trong sản xuất gạch không nung cốt liệu cho năng suất, chất lượng, hiệu quả cao

Công ty CP Phú Mạnh Hưng

Cụm CN Đông La, huyện Đông Hưng

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến trong sản xuất gạch không nung cốt liệu cho năng suất, chất lượng, hiệu quả cao

60

2

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến trong sản xuất đồ nhựa gia dụng đáp ứng yêu cầu của thị trường

Công ty TNHH Thảo Vương

xã Phú Châu, huyện Đông Hưng

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến trong sản xuất đồ nhựa gia dụng đáp ứng yêu cầu của thị trường

60

3

Đạo tạo lao động sửa chữa máy nông nghiệp

Công ty cổ phần 27/7

xã Phong Châu, huyện Đông Hưng

Đào tạo lao động sửa chữa máy nông nghiệp

30

B

Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

 

 

 

1.150

1

Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý, kinh doanh cho đội ngũ cán bộ các doanh nghiệp, HTX, CSSX

TT Khuyến công - TVPTCN

Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Hỗ trợ bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực lãnh đạo quản lý cho 200 cán bộ các DN, HTX, CSSX (4 lớp: 50 học viên/lớp)

240

2

Bồi dưỡng tập huấn cho lao động vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy nông nghiệp phục vụ xây dựng nông thôn mới

TT Khuyến công - TVPTCN

Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Hỗ trợ đào tạo cho 280 lao động vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy nông nghiệp phục vụ xây dựng nông thôn mới (8 lớp: 35 học viên/lớp)

400

3

Phát hành bản tin Công Thương

TT Khuyến công - TVPTCN

Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Hỗ trợ kinh phí xây dựng, phát hành 2 kỳ (600 bản/kỳ) bản tin Công Thương để giới thiệu về tình hình phát triển CN-TTCN tỉnh Thái Bình

80

4

Tổ chức Hội nghị tập huấn công tác khuyến công viên cho các huyện, thành phố

TT Khuyến công - TVPTCN

Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Hỗ trợ kinh phí tổ chức Tổ chức Hội nghị tập huấn công tác khuyến công viên cho các huyện, thành phố

50

5

Xây dựng chương trình tuyên truyền trên đài địa phương về phát triển CN-TTCN

TT Khuyến công - TVPTCN

Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Hỗ trợ kinh phí xây dựng chương trình tuyên truyền trên đài, báo địa phương về phát triển CN-TTCN

80

6

Đào tạo nghề may công nghiệp cho lao động nông thôn

TT Khuyến công - TVPTCN

Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Đào tạo nghề may công nghiệp cho 105 lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh (3lớp; 35/học viên/lớp)

210

7

Chi điều tra khảo sát các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất về nhu cầu hỗ trợ kinh phí khuyến công

TT Khuyến công - TVPTCN

Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Chi điều tra khảo sát các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất về nhu cầu hỗ trợ kinh phí khuyến công

50

8

Chi chỉ đạo quản lý khuyến công năm 2015

TT Khuyến công - TVPTCN

Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Chi chỉ đạo quản lý công tác khuyến công năm 2015 (1,5%)

 

9

Mua sắm tài sản phục vụ công tác chuyên môn

TT Khuyến công - TVPTCN

Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Mua khay đảo mặt máy phô tô, ti vi màn hình phẳng SONY, máy fax

40

c

Hiệp hội DN tỉnh Thái Bình

 

 

 

40

1

Đào tạo bồi dưỡng kiến thức quản trị doanh nghiệp cho cán bộ hội viên Hiệp hội DN tỉnh Thái Bình

Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh

Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh

Đào tạo bồi dưỡng kiến thức quản trị doanh nghiệp cho cán bộ hội viên Hiệp hội DN tỉnh Thái Bình

40

D

Sở Công Thương Thái Bình

 

 

 

505

1

Tổ chức lễ phát động phong trào thi đua đẩy mạnh SXKD năm 2015

Sở Công Thương

 

 

120

2

Tổ chức Hội nghị tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp

Sở Công Thương

 

 

100

3

Hội nghị khen thưởng làng nghề

Sở Công Thương

 

 

40

4

Bình chọn và khen thưởng sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu 2015

Sở Công Thương

 

 

40

5

Sửa đổi bổ sung Quyết định Làng nghề

 

 

 

20

6

Kinh phí quản lý vốn khuyến công: Khảo sát, điều tra, thanh quyết toán các dự án KC 2015

Sở Công Thương

 

Khảo sát, điều tra, thẩm định, thanh quyết toán các DAKC năm 2015

45

7

Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ và an toàn điện, phổ biến các quy định mới của nhà nước về hoạt động điện lực cho cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về điện và cán bộ, nhân viên đang làm việc tạo các tổ chức quản lý điện nông thôn

Sở Công Thương

Sở Công Thương

Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ và an toàn điện, phổ biến các quy định mới của nhà nước về hoạt động điện lực cho cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về điện và cán bộ, nhân viên đang làm việc tạo các tổ chức quản lý điện nông thôn

50

8

Hội nghị đối thoại về cơ chế chính sách của tỉnh với doanh nghiệp

Sở Công Thương

 

 

50

9

Hội nghị đối thoại của UBND tỉnh với công nhân khu công nghiệp

Sở Công Thương

 

 

40

E

Ban chỉ đạo Trung tâm điện lực của tỉnh

Ban chỉ đạo Trung tâm điện lực TB

Sở Công Thương

 

50

 

VỐN KHUYẾN THƯƠNG

 

 

 

1.800

I

Trung tâm Xúc tiến thương mại

 

 

 

1.220.0

A

Các hoạt động xúc tiến thương mại thị trường trong nước

 

 

 

1.035.0

1

Thu thập xử lý thông tin, đặt tin chuyên đề và phát hành bản tin (22 số, trong đó có 2 số đặc biệt)

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

120.0

2

Duy trì và cập nhập kịp thời thông tin lên cổng thông tin điện tử của ngành được tích hợp trên cổng thông tin của tỉnh với tên truy cập http://socongthuong.thaibinh.gov.vn.

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

30.0

3

Dự án thu thập thông tin giá cả thị trường hàng ngày tổng hợp báo cáo Vụ thị trường trong nước - Bộ Công Thương

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

30.0

4

Giới thiệu thông tin trến ấn phẩm Thương mại và Đầu tư Việt - Nhật

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

15.0

5

Hội chợ Mừng Đảng-Mừng Xuân 2015 và điểm bán hàng bình ổn giá Tết Nguyên Đán Ất Mùi

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Thành phố Thái Bình

120.0

6

Hỗ trợ tham gia Hội chợ Nông nghiệp quốc tế đồng bằng Bắc bộ 2015

Các doanh nghiệp, đơn vị khác

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Thành phố Thái Bình

250.0

7

Hỗ trợ doanh nghiệp Thái Bình tham gia Hội chợ tỉnh ngoài ( Dự kiến 3 Hội chợ)

Các doanh nghiệp, đơn vị khác

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Các tỉnh ngoài

120.0

8

Hỗ trợ tiêu thụ nông sản thực phẩm địa phương

Các doanh nghiệp, đơn vị khác

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Tại tỉnh ngoài

50.0

9

Hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển thương mại điện tử

Các doanh nghiệp, đơn vị khác

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Thành phố Thái Bình

50.0

10

Tổ chức lớp học hội thảo, xúc tiến thương mại

Các doanh nghiệp, đơn vị khác trong tỉnh

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Các doanh nghiệp, đơn vị khác trong tỉnh

50.0

11

Tổ chức đưa hàng Việt về Nông thôn Thái Bình

Các doanh nghiệp, đơn vị khác trong tỉnh

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Các huyện trong tỉnh

150.0

12

Mua trang thiết bị phục vụ cho công tác chuyên môn của Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

50.0

B

Tổ chức các hoạt động xúc tiến xuất khẩu

 

 

 

185.0

1

Tổ chức đoàn giao dịch, nghiên cứu khảo sát thị trường và tham gia hội chợ nước ngoài

Lãnh đạo tỉnh, sở ngành liên quan và các doanh nghiệp trong tỉnh

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Nước ngoài

185.0

2

Mở phòng trưng bày, giới thiệu và bán sản phẩm của các doanh nghiệp tại Liên bang Nga

Các DN Thái Bình

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Liên bang Nga

 

II

Tổ chức tham gia Hội chợ thương mại Quốc gia năm 2015

Liên minh HTX tỉnh Thái Bình

Liên minh HTX tỉnh Thái Bình

Trung tâm hội chợ Giảng Võ Hà Nội

40.0

III

Tổ chức hoạt động hưởng ứng cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam"

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Thái Bình

 

 

45.0

IV

Sở Công Thương

 

 

 

325.0

1

Kinh phí hoạt động quản lý vốn khuyến thương

Sở Công Thương

Sở Công Thương

 

60.0

2

Tập huấn tuyên truyền phổ biến chính sách pháp luật

Sở Công Thương

Sở Công Thương

 

50.0

3

Hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển thương mại điện tử

Sở Công Thương

Sở Công Thương

Sở Công Thương

 

4

Nâng cao năng lực xúc tiến thương mại và Kỹ năng kinh doanh xuất khẩu cho doanh nghiệp

Sở Công Thương

Sở Công Thương

Các doanh nghiệp, các HTX sản xuất và tiêu thụ nông sản thực phẩm trong tỉnh

40.0

5

Thực hiện chương trình bình ổn giá tháng cuối năm 2015 và dịp tết nguyên đán.

Sở Công Thương

Sở Công Thương

Các huyện, thành phố trong tỉnh

75.0

6

Tập huấn nâng cao kiến thức về nghiệp vụ thương mại

Sở Công Thương

Sở Công Thương

Các doanh nghiệp trong tỉnh

50.0

7

Tiếp tục triển khai QĐ số 62/2013/QĐ-TTG ngày 25/10/2013 của Thủ Tướng CP về chính sách khuyến khích tiêu thụ nông sản hàng hóa qua hợp đồng

Sở Công Thương

Sở Công Thương

Các cán bộ quản lý chợ và hộ kinh doanh

50.0

V

Ban hội nhập KTQT của tỉnh

 

 

 

70

1

Tổ chức Hội nghị hội nhập kinh tế quốc tế năm 2015

Ban Hội nhập kinh tế tỉnh

Sở Công Thương

 

70.0

VI

Chi Cục Quản lý thị trường

 

 

 

100.0

1

Triển lãm tại Hội chợ Nông nghiệp quốc tế đồng bằng Bắc Bộ 2015 tại Quảng trường 14/10- Thành phố Thái Bình

Chi cục Quản lý Thị trường

Chi cục Quản lý Thị trường Thái Bình

 

25.0

2

Thực hiện một số nhiệm vụ bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng của tỉnh Thái Bình

Chi cục Quản lý Thị trường

Chi cục Quản lý Thị trường Thái Bình

 

75.0

Tổng cộng vốn Khuyến công + Khuyến thương

4.500

 

PHỤ LỤC 04

PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN DUY TU SỬA CHỮA ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP GIAO THÔNG NĂM 2015

Đơn vị: 1000 VNĐ

STT

Danh mục công trình

Đơn vị

Khối lượng

Kinh phí

Ghi chú

 

Tổng cộng (A+B)

 

 

30.000.000

 

A

Khối lượng sửa chữa cấp bách thực hiện năm 2014

 

 

12.484.802

 

1

Sửa chữa cầu bản Km6+336 ĐT.457 (đường 222), cầu Cọi ĐT.464 (đường 223), cầu bản Km8+400 ĐT.462 (đường 221A), cầu Lụ ĐT.457 (đường 222), cầu bản Km2+600 ĐT.457 (đường 222)

chiếc

5

720.716

 

2

Lắp đặt biển báo đường dây phản ánh về cầu đường và trật tự an toàn giao thông đường bộ các tuyến đường tỉnh

 

 

109.514

 

3

Cắt ngắn dải phân cách ĐT.458 (trước cổng công an huyện Kiến Xương)

 

 

119.000

 

4

Sửa chữa đảm bảo giao thông đường tỉnh ĐT.461 (đường Đ8)

km

4

165.482

 

5

Sửa chữa báo hiệu đường thủy nội địa trên cầu Hiệp

 

 

76.334

 

6

Xử lý vị trí tiềm ẩn gây mất an toàn giao thông trên ĐT.396B

 

 

167.882

 

7

Sửa chữa, khắc phục đảm bảo giao thông và ATGT cầu Sông Cá

 

 

252.000

 

8

Làm gờ giảm tốc và lắp đặt biển báo hiệu tại các đường ngang đấu nối với Đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2014

toàn bộ

 

333.842

 

9

Sửa chữa lan can cầu Độc Lập, dải phân cách đường Trần Thái Tông khu vực chân cầu Thái Bình

 

 

82.805

 

10

Sửa chữa đảm bảo giao thông ĐT.396B(đường 217) Km18-Km20+600

km

3

864.805

Vá ổ gà, xử lý cao su, vệt bánh xe, láng lớp 2

11

Sửa chữa đảm bảo giao thông ĐT.396B(đường 217) Km12-Km16- Km17+664

km

2

986.502

Vá ổ gà, xử lý cao su, vệt bánh xe, láng lớp 2, láng nhựa 2 lớp

12

Sửa chữa đảm bảo giao thông ĐT.452(đường 224) Km17-Km21

km

4

839.534

Vá ổ gà, xử lý vệt bánh xe, láng lớp 2, láng nhựa 2 lớp

13

Sửa chữa đảm bảo giao thông ĐT.452(đường 224) Km21-Km24+400

km

3

993.420

14

Sửa chữa đảm bảo giao thông ĐT.452(đường 224) Km14-Km17

km

3

995.750

Vá ổ gà, xử lý vệt bánh xe, láng lớp 2, láng nhựa 2 lớp

15

Sửa chữa đảm bảo giao thông ĐT.454(đường 223) Km5-Km7

km

2

989.530

16

Sửa chữa đảm bảo giao thông ĐT.454(đường 223) Km7-Km9

km

2

941.462

17

Sửa chữa đảm bảo giao thông ĐT.454(đường 223) Km24+500 Km25+500

km

1

475.03

Vá ổ gà, láng nhựa 2 lớp

18

Sửa chữa đảm bảo giao thông ĐT.455(đường 216) Km9-Km12

km

3

971.859

Vá ổ gà, xử lý cao su, vệt bánh xe, láng nhựa 2 lớp, láng lớp 2

19

Sửa chữa ĐT.457(đường 222) Km13+380-Km13+545

km

0

499.327

 

20

Sơn vạch kẻ đường các tuyến đường nội thị

m2

2.000

900.000

 

21

Sửa chữa đảm bảo giao thông đường nội thị

m2

2.708

1.000.000

 

B

Phần khối lượng dự kiến thực hiện năm 2015

 

 

17.515.198

 

B1

Sửa chữa thường xuyên

 

 

14.695.198

 

B2

Sửa chữa vừa và nhỏ

 

 

2.320.000

 

B3

Sửa chữa phà và ca nô đảm bảo giao thông

 

 

500.000

 

 

Chi tiết

 

 

 

 

B1

Sửa chữa thường xuyên

 

 

14.695.198

 

1

Duy tu bảo dưỡng đường tỉnh

Km

286

8.984.873

 

2

Duy tu bảo dưỡng toàn bộ các cầu

m

1.332

1.352.720

 

3

Sơn, sửa dải phân cách các tuyến đường trong thành phố

 

 

100.000

 

4

Đảm bảo giao thông và phòng chống bão lũ

 

 

732.820

 

5

Vá ổ gà đá dăm đen các tuyến đường ĐP

m2

2.400

552.000

 

6

Xử lý cao su chống lún nền mặt đường

m2

1.400

735.00

 

7

Đắp đất lề đường các tuyến đường tỉnh

m3

2.440

789.587

 

8

Bổ sung biển báo, cọc tiêu các tuyến đường tỉnh

cái

330

1.448.198

 

B2

Sửa chữa vừa và nhỏ

 

 

2.320.000

 

1

Xây dựng rãnh dọc thoát nước ĐT.465 đoạn Km9-Km9+100, ĐT.454 Km6+360- Km6+540, đoạn Km10+900-Km11.

m

300

720.000

 

2

Sửa chữa cống các loại

chiếc

3

300.000

 

3

Sửa chữa nhỏ cầu Quân Sự, cầu Hậu Trữ đường ĐT.455; cầu bản Km8+80 đường ĐT.459; cầu La Uyên đường ĐT.463; cầu Trạm Chay, cầu Dầu đường ĐT.452; cầu Cọi đường ĐT.454

chiếc

7

800.000

 

4

Kiểm định cầu và thay thế các biển báo tải trọng cầu theo QCVN41:2012

 

 

500.000

 

B3

Sửa chữa phà và ca nô đảm bảo giao thông

 

 

500.000

 

1

Sửa chữa phà TB0018, ca nô 0006 bến Tịnh Xuyên

chiếc

2

500.000

 

 

PHỤ LỤC 05

PHÂN BỔ CHI TIẾT KINH PHÍ SỰ NGHIỆP TÀI NGUYÊN NĂM 2015

Đơn vị tính: Ngàn đồng

TT

Chỉ tiêu

Dự kiến phân bổ

Đơn vị chủ trì/thực hiện

Ghi chú

A

Các hoạt động sự nghiệp tài nguyên

5.247.500

 

Chiếm 26,5% tổng kinh phí được giao

I

Quản lý đất đai, Đo đạc bản đồ

3.421.500

 

 

1

Thuê bảo vệ trông coi đất, tài sản trên đất thu hồi UBND tỉnh giao; kinh phí xăng xe đi kiểm tra, nghiệm thu, nhận bàn giao và xử lý tài sản trên đất thu hồi; Trích đo, trích lục các thửa đất thu hồi.

200.000

Trung tâm Phát triển quỹ đất

 

2

Kiểm kê đất đai năm 2015: Thực hiện tại cấp tỉnh

90.200

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất

Phê duyệt tại QĐ 2594/QĐ- UBND ngày 31/10/2014

3

Đo đạc cập nhật chỉnh lý bản đồ địa chính, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xã Hùng Dũng, huyện Hưng Hà

278.000

Phê duyệt tại QĐ 1447/QĐ- UBND ngày 27/6/2014: KH 2015: 278 trđ.

4

Kinh phí phát sinh công trình đo đạc, chỉnh lý, cấp giấy chứng nhận xã Đông Phương, huyện Đông Hưng

89.000

 

5

Cấp giấy CNQSD đất các tổ chức hành chính, tôn giáo

100.000

 

6

Năng lượng máy chủ

30.000

 

7

Khử trùng định kỳ tài liệu kho lưu trữ Văn phòng đăng ký quyền SD đất

50.000

 

8

Chuẩn hóa bản đồ, chỉnh lý hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã Duyên Hải, huyện Hưng Hà

515.000

Trung tâm Kỹ thuật địa chính

Phê duyệt tại QĐ 1447/QĐ- UBND ngày 27/6/2014: KH 2015: 515 trđ.

9

Xác định giá đất cụ thể

500.000

Sở Tài nguyên và Môi trường

Theo Thông tư 36/2014/TT- BTNMT

10

Điều tra thoái hóa đất kỳ đầu

969.300

Phê duyệt tại QĐ 1101/QĐ- UBND ngày 27/5/2014: KH 2015: 969,3 trđ.

11

Rà soát, tổng hợp danh mục công trình, dự án sử dụng đất trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp trình Thủ tướng Chính phủ cho phép

100.000

Theo quy định của Luật Đất đai

12

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm cuối kỳ (2016-2020) của tỉnh

500.000

II

Tài nguyên nước và khoáng sản

601.000

 

 

1

Khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015-2025

500.000

Sở Tài nguyên và Môi trường

Theo quy định của Luật Khoáng sản

2

Thuê bảo vệ giếng, mốc quan trắc tài nguyên nước,

101.000

Trung tâm quan trắc PTTNMT

 

III

Thanh tra tài nguyên

200.000

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

IV

Thông tin Tài nguyên

145.000

 

 

1

Năng lượng phòng máy chủ

30.000

Trung tâm Công nghệ thông tin

 

2

Khử trùng định kỳ tài liệu kho lưu trữ Trung tâm Công nghệ thông tin

50.000

 

3

Chỉnh lý tài liệu lưu trữ về TN và MT

65.000

 

V

Tăng cường năng lực quản lý tài nguyên

530.000

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

1

Cơ quan Văn phòng Sở

30.000

 

2

Kiện toàn hệ thống Văn phòng đăng ký đất đai và Phát triển quỹ đất

500.000

 

VI

Chi khác sự nghiệp tài nguyên: Tập huấn, hội thảo, học tập kinh nghiệm tỉnh ngoài, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, xây dựng văn bản pháp luật ...

350.000

 

 

1

Tập huấn, hội thảo, học tập kinh nghiệm tỉnh ngoài, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, chi khác SNTN

200.000

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

2

Hội thảo, giải quyết vướng mắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

50.000

 

3

Sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống PCCC Nhà 9 tầng và Trung tâm Công nghệ thông tin

100.000

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

B

Đối ứng dự án VLAP, dự án tổng thể

12.500.000

 

Chiếm 63,1% tổng kinh phí được giao

1

Đối ứng dự án VLAP

11.000.000

Sở Tài nguyên và Môi trường

Nhu cầu năm 2015: 31 tỷ đồng.

2

Đối ứng dự án tổng thể

1.500.000

 

C

Dự phòng

2.052.500

 

 

 

TỔNG CỘNG

19.800.000

 

 

 

PHỤ LỤC 06

PHÂN BỔ CHI TIẾT KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2015

ĐVT: Nghìn đồng

TT

Chỉ tiêu

Kinh phí

Đơn vị chủ trì/thực hiện

Ghi chú

I

Các hoạt động sự nghiệp môi trường

5.890.000

 

Chiếm 12,6% tổng kinh phí được giao

1

Chương trình quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Thái Bình năm 2015

1.300.000

Sở Tài nguyên và Môi trường

Theo QĐ số 2573/QĐ-UBND ngày 07/12/2012 phê duyệt mạng lưới quan trắc tài nguyên môi trường giai đoạn 2011-2020

2

Khoan giếng quan trắc (1 giếng)

515.000

3

Xây dựng bộ đơn giá sản phẩm quan trắc phân tích TNMT

96.000

Thông tư số 18/2014/TT- BTNMT

4

Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường địa phương (bao gồm thu thập, xử lý và trao đổi thông tin); hệ thống thông tin cảnh báo môi trường cộng đồng

379.000

 

 

4.1

Cập nhập cơ sở dữ liệu phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu về môi trường trên địa bàn tỉnh

69.000

Chi cục BVMT

 

4.2

Truyền thông xây dựng các chuyên mục trên báo, đài, tạp chí Trung ương và địa phương; xây dựng phóng sự, bản tin về môi trường, thuê bao Internet

260.000

TT Công nghệ thông tin

 

4.3

Duy trì hoạt động của cổng (trang) thông tin điện tử

50.000

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

5

Xây dựng báo cáo môi trường định kỳ và đột xuất; điều tra, khảo sát, dự báo diễn biến môi trường; điều tra, thống kê, đánh giá chất thải, tình hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh

1.000.000

 

 

5.1

Hỗ trợ thẩm định báo cáo ĐTM, đề án BVMT và kiểm tra xác nhận các công trình, biện pháp BVMT phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; kiểm tra, phê duyệt Đề án BVMT

500.000

Chi cục Bảo vệ môi trường

 

5.2

Xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011- 2015

500.000

Theo Luật Bảo vệ môi trường

6

Hoạt động nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh

550.000

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

7

Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường; học tập kinh nghiệm tỉnh ngoài, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về BVMT

2.050.000

 

 

7.1

Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường, hội thảo, tập huấn, học tập kinh nghiệm tỉnh ngoài, tăng cường năng lực, ...

650.000

 

 

 

* Sở Tài nguyên và Môi trường

410.000

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

* Chi cục Bảo vệ môi trường

100.000

Chi cục Bảo vệ môi trường

 

 

* Chi cục Biển

140.000

Chi cục Biển

 

7.2

Hưởng ứng ngày môi trường Thế giới, tuần lễ biển, hải đảo và ngày Đại dương thế giới, Mít tinh hưởng ứng Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn, tuần lễ biển hải đảo, đại dương, giờ trái đất, ...

300.000

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

7.3

Tuyên truyền, quán triệt, triển khai Luật BVMT 2014

400.000

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

7.4

Xây dựng 01 pano và bảo dưỡng 06 pano tuyên truyền về BVMT

700.000

 

II

Kinh phí hỗ trợ xử lý rác thải bằng công nghệ lò đốt, hỗ trợ lò đốt rác và hỗ trợ khác

31.490.000

 

Chiếm 67,5% tổng kinh phí được giao

1

Hỗ trợ xử lý rác thải sinh hoạt cho 48 xã có lò đốt rác

4.320.000

(Theo QĐ 15/2014/QĐ- UBND ngày 24/9/2014)

Tính cho 48 xã, bình quân 6000 người/xã

2

Hỗ trợ xây dựng khu xử lý rác thải xã Đông Xuân, huyện Đông Hưng

1.000.000

 

 

3

Hỗ trợ đầu tư lò đốt cho khu xử lý rác thải quy mô liên xã trên địa bàn tỉnh (500 triệu/xã x 48 xã)

24.000.000

(Theo QĐ 15/2014/QĐ- UBND ngày 24/9/2014)

 

4

Hỗ trợ khác

2.170.000

 

 

4.1

Hỗ trợ công an tỉnh đấu tranh phòng chống tội phạm về môi trường

1.000.000

 

 

4.2

Hỗ trợ cho các cơ quan khác

1.170.000

 

 

III

Đối ứng cho dự án VLAP

9.274.000

 

 

 

TỔNG CỘNG

46.654.000

 

 

 

PHỤ LỤC 07

PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2015

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung chi

Cơ quan thực hiện

KP dự kiến phân bổ 2015

1.

Đối ứng cho các Dự án án khoa học và công nghệ cấp Nhà nước, cấp Bộ (thuộc Chương trình hợp tác về KH&CN giữa UBND tỉnh với Bộ KH&CN, Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam …)

Các đơn vị thực hiện dự án khoa học và công nghệ

7.400

2.

Hỗ trợ các đề tài, dự án, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chuyển tiếp từ năm 2014 sang năm 2015

Các đơn vị thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ

5.520

3.

Các đề tài, dự án khoa học và công nghệ bắt đầu thực hiện từ năm 2015; hỗ trợ các đề tài chính sách thực hiện theo Quyết định số 25/2006/QĐ- UBND ngày 27/3/2006 của UBND tỉnh và hỗ trợ một số hoạt động khoa học và công nghệ có liên quan

Các đơn vị thực hiện

7.478.50

 

Tổng cộng

 

20.398.50

Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt mức kinh phí cho các tổ chức, cá nhân theo quy định hiện hành của Nhà nước.

 

PHỤ LỤC 08

PHÂN BỔ CHI TIẾT KINH PHÍ HỖ TRỢ THI, MỤC TIÊU THPT VÀ GDTX NĂM 2015

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Tên đơn vị

Nội dung đầu tư

Số tiền

Ghi chú

1

Trường THPT Phụ Dực

Hỗ trợ sửa chữa phòng học xuống cấp, mua sắm bổ sung trang thiết bị

300

 

2

Trường THPT Đông Thụy Anh

Hỗ trợ mua sắm bàn ghế, máy tính

300

 

3

Trường THPT Nam Tiền Hải

Hỗ trợ xây dựng tường bao bảo vệ khu mới

300

 

4

Truường THPT Chu Văn An

Hỗ trợ mua bổ sung máy tính cho các phòng máy

300

 

5

Trường THPT Hưng nhân

Hỗ trợ sửa chữa nhà học cấp 4

300

 

6

Trường THPT Bắc Đông Quan

Hỗ trợ sửa chữa sân trường và hạng mục phụ trợ

300

 

7

Trường THPT Nam Đông Quan

Hỗ trợ mua sắm bổ sung máy tính, bàn ghế

300

 

8

Trường THPT Đông Tiền Hải

Hỗ trợ mua sắm bổ sung bổ sung bàn ghế máy tính và thiết bị dạy học còn thiếu

300

 

9

TTGDTX-HN Hưng Hà

Hỗ trợ sửa chữa phòng học

300

 

10

TTGDTX-HN Quỳnh Phụ II

Hỗ trợ sửa chữa phòng học, bổ sung bàn ghế, máy tính

300

 

11

TTGDTX-HN Thành Phố

Hỗ trợ sửa chữa phòng học

300

 

12

Sở Giáo dục và Đào tạo

Hỗ trợ các kỳ thi

1.200

 

 

Cộng

 

4.500

 

 

PHỤ LỤC 09

PHÂN BỔ CHI TIẾT KINH PHÍ HỖ TRỢ HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC NĂM 2015

Đơn vị tính: Đồng

STT

Nôi dung đào tạo, bồi dưỡng

Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng

Kế hoạch vốn 2015

Đơn vị thực hiện

 

Tổng cộng

 

500.000.000

 

1

Các văn bản quy định liên quan đến chính sách hợp tác xã; xây dựng kế hoạch trung hạn; nâng cao năng lực quản lý về hoạt động dịch vụ cung ứng vật tư, tiêu thụ tập trung thông qua hợp tác xã; kỹ năng đàm phán, ký kết hợp đồng kinh tế

Cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp

275.000.000

Chi cục Phát triển nông thôn

2

Chế độ hạch toán kế toán trong hợp tác xã, nâng cao năng lực cho cán bộ hợp tác xã về nghiệp vụ kiểm tra, kiểm soát, chuyển đổi tổ chức lại hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã năm 2012

Cán bộ quản lý hợp tác xã phi nông nghiệp

125.000.000

Liên minh hợp tác xã

3

Hướng dẫn hồ sơ, trình tự thủ tục đăng ký thành lập mới và đăng ký thay đổi hợp tác xã, hướng dẫn chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã, tổng hợp tình hình hoạt động của hợp tác xã trong tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Cán bộ quản lý các hợp tác xã trong tỉnh

100.000.000

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

PHỤ LỤC 10

PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN MỤC TIÊU ĐỊA PHƯƠNG VỀ Y TẾ 2015

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Tên chương trình mục tiêu

Kinh phí

 

TỔNG SỐ

3.000

A

Dự án PC một số bệnh có tính chất nguy hiểm với cộng đồng

1.376

1

DA PC bệnh Lao

500

2

Bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng

876

B

Dân quân Y

40

C

Chương trình DS-KHHGĐ

150

 

DA Tầm soát các dị dạng, tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh

150

D

Chương trình VSATTP

400

 

DA PC ngộ độc thực phẩm và các bệnh lây truyền qua thực phẩm

400

E

Chương trình PC HIV/AIDS

1.034

1

DA Giám sát dịch HIV/AIDS và CT GTH dự phòng lây nhiễm HIV

434

2

DA Hỗ trợ điều trị HIV/AIDS và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con

600

 

PHỤ LỤC 11

PHÂN BỔ CHI TIẾT KINH PHÍ HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA NĂM 2015

Đơn vị:1000đ

TT

Nội dung

Kinh phí

Đơn vị thực hiện

A

Kinh phí hỗ trợ chống xuống cấp các di tích

1.760.000

 

1

Đình Bá Thôn xã Hồng Việt huyện Đông Hưng

40.000

UBND xã Hồng Việt Đông Hưng

2

Từ Đường họ Mai Quí thôn Bảo châu xã Đông La

40.000

UBND xã Đông La Đông Hưng

3

Đền Cây xanh xã Thụy Trình huyện Thái Thụy

40.000

UBND xã Thụy Trình

4

Đình Làng Quán xã Đông Xuân huyện Đông Hưng

40.000

UBND xã Đông Xuân Đông Hưng

5

Đền Hóa Tài xã Thụy Duyên huyện hái Thụy

40.000

UBND xã Thụy Duyên Thái Thụy

6

Chùa Dương Xuyên thôn Xuân phong Đông Lĩnh

40.000

UBND xã Đông Lĩnh Đông Hưng

7

Từ đường Tiến sĩ Nguyễn Bảo xã Phú xuân

40.000

UBND xã Phú Xuân Thành phố

8

Đình Thượng xã thái Hưng Thái Thụy

40.000

UBND xã Thái Hưng Thái Thụy

9

Từ đường Pham ngô thôn Nam Hồng xã Vũ Chính

40.000

UBND xã Vũ Chính Thành phố

10

Chùa Duyên Phúc xã Hồng Châu Đông Hưng

40.000

UBND xã Hồng Châu Đông Hưng

11

Từ đường họ Đỗ Đức chi 6 thôn Đại Đồng Tân Hòa

40.000

UBND xã Tân Hòa, Vũ Thư

12

Đền Đồng Nương Thị trấn Diêm Điền Thái Thụy

40.000

UBND thị trấn Diêm Điền Thái Thụy

13

Đình Thụy Lũng xã Quốc Tuấn huyện Kiến Xương

40.000

UBND xã Quốc Tuấn

14

Đền Từ Giành xã Thụy Văn Thái Thụy

40.000

UBND xã Thụy Văn Thái Thụy

15

Từ đường Quan Thái Bảo xã Phú Xuân

40.000

UBND xã Phú Xuân Thành Phố

16

Đình Vũ Hạ xã An Vũ huyện Quỳnh Phụ

40.000

UBND xã An vũ Quỳnh Phụ

17

Đình làng An Phú xã Quỳnh Hải Quỳnh Phụ

40.000

UBND xã Quỳnh Hải Quỳnh Phụ

18

Chùa Ngái xã Quang Bình huyện Kiến Xương

40.000

UBND xã Quang Bình Kiến Xương

19

Miếu, Chùa thôn Mỹ xá xã Quỳnh Châu Quỳnh Phụ

40.000

UBND xã Quỳnh Châu Quỳnh Phụ

20

Chùa Thanh Am xã Minh Tân Kiến Xương

40.000

UBND xã Minh Tân Kiến Xương

21

Chùa Phúc Sơn xã Nam cao Kiến Xương

40.000

UBND xã Nam cao Kiến Xương

22

Đình, Đền chùa làng Đô Kỳ xã Đông Đô Hưng Hà

40.000

UBND xã Đông Đô Hưng Hà

23

Chùa làng Thanh hương xã Đồng Thanh Vũ Thư

40.000

UBND xã Đồng Thanh Vũ Thư

24

Đình Phụ Quách xã Đông Trung Tiền Hải

40.000

UBND xã Đông Trung Tiền Hải

25

Đền chùa Phượng Vũ xã Minh Khai Vũ Thư

40.000

UBND xã Minh Khai Vũ Thư

26

Miếu Tô Đàm xã An Mỹ huyện Quỳnh Phụ

40.000

UBND xã An Mỹ Quỳnh Phụ

27

Đình Phong lai xã Đông Phong huyện Tiền Hải

40.000

UBND xã Đông Phong Tiền Hải

28

Chùa Thiên Đạo tự xã Đông Quang Đông Hưng

40.000

UBND xã Đông Quang Đông Hưng

29

Đền Trung Thành xã Nam phú huyện Tiền Hải

40.000

UBND xã Nam Phú Tiền Hải

30

Đình Thượng Ngạn xã Văn Lang huyện Hưng hà

40.000

UBND xã Văn Lang Hưng Hà

31

Miếu Bắc xã Đông Sơn Đông Hưng

40.000

UBND xã Đông Sơn Đông Hưng

32

Hành cung ngự thiên xã Hồng An Hưng Hà

40.000

UBND xã Hồng An Hưng hà

33

Đình Định Cư xã Đông trà huyện Tiền Hải

40.000

UBND xã Đông Trà Tiền Hải

34

Đền Đồng Côn xã Đông Hòa Thành phố

40.000

UBND xã Đông Hòa Thành Phố

35

Chùa Phúc Lâm xã Thái Phúc huyện Thái Thụy

100.000

UBND xã Thái Phúc Thái Thụy

36

Đình Cao sơn xã Thái Hòa huyện Thái Thụy

200.000

UBND xã Thái Hòa Thái Thụy

37

Đình Quán xã Đông Xuân huyện Đông Hưng

100.000

UBND xã Đông Xuân Đông Hưng

B

Phục vụ nhiệm vụ chính trị của tỉnh.

1.550.000

 

1

Tổ chức hoạt động đón tết nguyên đán

80.000

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

2

Tổ chức kỷ niệm Ngày hội văn hóa thể thao truyền thống 14/10 (Năm chẵn)

180.000

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

3

Tổ chức Lễ đón nhận Di tích Quốc gia đặc biệt (Di tích lịch sử Nhà Trần

250.000

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

4

Quảng bá các điểm du lịch: các di tích lịch sử, Du lịch sinh thái Cồn Vành, Cồn đen

150.000

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

5

Kỷ niệm 70 năm ngày thành lập ngành văn hóa thông tin 28/8

50.000

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

6

Liên hoan nghệ thuật quần chúng

200.000

Nhà văn hóa Trung tâm

 

Hội diễn sân khấu toàn quốc (03 đoàn nghệ thuật)

300.000

Các đoàn nghệ thuật

 

Hội trợ xúc tiến du lịch

100.000

Trung tâm xúc tiến du lịch

 

Mua phim tư liệu tuyên truyền

100.000

Trung tâm phát hành phim

 

Trưng bầy chuyên đề bảo tàng

140.000

Bảo tàng tỉnh

C

Đầu tư cơ sở vật chất và phát triển mục tiêu Văn hóa Gia đình, thể dục Thể thao và Du lịch

1.490.000

 

 

Cải tạo Hồ nước Bảo tàng tỉnh trả nợ M2 hoàn thành năm 2014 chuyển sang ( Trả nợ)

60.000

Bảo tàng Tỉnh Thái Bình

 

Tổng kiểm kê Di tích đợt II năm 2015

200.000

Ban Quản lý di tích tỉnh

 

Xây cổng dậu mặt trước Sở VHTTDL trả nợ M2

130.000

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

 

Luân chuyển sách cho hệ thống thư viện

200.000

Thư viện KH tổng hợp tỉnh

 

Mua âm thanh loa máy cho Đội TTLH tỉnh

100.000

Nhà Văn hóa trung tâm

 

Hỗ trợ mua âm thanh ánh sáng sân khấu

200.000

Đoàn Cải lương

 

Hỗ trợ mua âm thanh nhà biểu diễn

300.000

Nhà hát chèo

 

Đăng cai các giải TDTT tại Nhà thi đấu đa năng

300.000

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

 

Tổng cộng

4.800.000

(Bốn tỷ tám trăm triệu)

 

PHỤ LỤC 12

PHÂN BỔ CHI TIẾT KINH PHÍ GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ CHO CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TỈNH NĂM 2015

Đơn vị tính: Đồng

Đơn vị thực hiện

Số lượng dự án

Kinh phí

Ghi chú

Tổng số

 

670.000.000

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

250.000.000

Theo Điều 6, Quyết định số 05/QĐ-UBND

Kiểm tra giám sát đánh giá đầu tư các dự án vốn nhà nước trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

40

130.000.000

 

Kiểm tra giám sát đánh giá đầu tư các dự án vốn khác trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

60

120.000.000

 

Sở Tài chính

 

130.000.000

Theo Điều 6, Quyết định số 05/QĐ-UBND

Kiểm tra giám sát đánh giá đầu tư các nguồn vốn nhà nước trong lĩnh vực tài chính

40

130.000.000

 

Sở Xây dựng

 

70.000.000

Theo Điều 6, Quyết định số 05/QĐ-UBND

Kiểm tra giám sát đánh giá đầu tư các nguồn vốn nhà nước trong lĩnh vực xây dựng

30

70.000.000

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

50.000.000

Theo Điều 6, Quyết định số 05/QĐ-UBND

Kiểm tra giám sát đánh giá đầu tư các nguồn vốn nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

20

50.000.000

 

Sở Công thương

 

90.000.000

 

Kiểm tra giám sát đánh giá đầu tư các nguồn vốn khác của các doanh nghiệp trong các cụm công nghiệp và lĩnh vực công nghiệp, thương mại

35

90.000.000

 

Ban Quản lý các KCN

 

80.000.000

Theo Điều 6, Quyết định số 05/QĐ-UBND

Kiểm tra giám sát đánh giá đầu tư các nguồn vốn khác trong các khu công nghiệp

40

80.000.000

 

 

PHỤ LỤC 13

PHÂN BỔ CHI TIẾT KINH PHÍ XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2015

Đơn vị tính: Đồng

STT

Các hoạt động

Kinh phí (đồng)

Đơn vị thực hiện

Cơ quan phối hợp

 

TỔNG SỐ

3.200.000.000

 

 

I

Hoạt động Xúc tiến đầu tư nước ngoài

1.542.313.000

 

 

1

Chương trình xúc tiến đầu tư, hợp tác kinh tế, văn hóa tại Nhật Bản; Hoạt động xúc tiến đầu tư của tỉnh tại các nước khác: Hàn Quốc, Singapore .v.v.

1.542.313.000

Sở Kế hoạch và Đầu tư triển khai thực hiện sau khi có QĐ cụ thể cử đoàn của UBND tỉnh

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Các đơn vị tư vấn

II

Hoạt động Xúc tiến đầu tư trong nước

760.000.000

 

 

1

Tổ chức Hội nghị Xúc tiến đầu tư của tỉnh tại Thành phố Hải Phòng

300.000.000

Sở Kế hoạch và Đầu tư

VCCI; Các đơn vị tư vấn

2

Tổ chức hội nghị tọa đàm với các doanh nghiệp nước ngoài đã đầu tư vào Việt Nam (Nhật Bản, Hàn Quốc .v.v.), các Tập đoàn, Tổng công ty lớn trong nước để mời gọi, thu hút đầu tư vào tỉnh

100.000.000

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Các Sở, ngành trong tỉnh; Các đơn vị tư vấn

3

Tiếp đón, làm việc với nhà đầu tư nước ngoài đến tìm hiểu cơ hội đầu tư tại tỉnh

100.000.000

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

4

Duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư; cập nhật thông tin về tình hình đầu tư và cơ chế, chính sách thu hút, ưu đãi đầu tư

100.000.000

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

5

Cập nhật, chỉnh sửa, In ấn tài liệu về xúc tiến đầu tư

80.000.000

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

6

Tuyên truyền xúc tiến đầu tư trên các phương tiện thông tin truyền thông;

80.000.000

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

III

Hoạt động cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh

897.687.000

 

 

1

Hoạt động của Ban chỉ đạo, Bộ phận giúp việc cho Ban chỉ đạo về cải thiện môi trường kinh doanh và năng lực cạnh tranh của tỉnh

60.000.000

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

2

Thực hiện các chương trình phối hợp với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam nhằm cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và kinh phí hỗ trợ các chương trình đào tạo Doanh nghiệp, nâng cao năng lực quản lý tổ chức sản xuất kinh doanh.

350.000.000

Sở Kế hoạch và Đầu tư

VCCI

3

Hoạt động trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh

345.787.000

Sở Kế hoạch và Đầu tư

VCCI

4

Hoạt động điều tra khảo sát đánh giá nhu cầu trợ giúp đào tạo cho DNNVV trên địa bàn tỉnh

141.900.000

Sở Kế hoạch và Đầu tư

VCCI

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 14

PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN SỰ NGHIỆP HỖ TRỢ ĐỐI ỨNG ODA VÀ NGO NĂM 2015

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Chủ dự án

Kinh phí

Ghi chú

Số tiền

Trong đó thu hồi ứng trước

 

Cộng (I + II)

 

8.000

3.926

 

I

Các dự án ODA

 

6.450

3.926

 

1

Dự án cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm

BQLDA LIFSAP- Sở NN và PTNT

800

 

Kết thúc năm 2015

2

Dự án tăng cường chức năng hợp tác xã nông nghiệp ở Việt Nam

Chi cục PTNT - Sở NN và PTNT

150

 

Kết thúc năm 2015

3

Chương trình nước sạch và vệ sinh các thị trấn ở Việt Nam do Phần Lan tài trợ

Văn phòng điều phối

100

 

Kết thúc năm 2015

4

Dự án hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai Việt Nam (VLAP)

BQLDA VLAP - Sở Tài nguyên và Môi trường

4.000

3.000

 

5

Dự án hỗ trợ y tế các tỉnh Đông Bắc bộ và Đồng bằng sông Hồng

BQLDA hỗ trợ y tế các tỉnh Đông Bắc bộ và Đồng bằng sông Hồng tỉnh Thái Bình - sở Y tế

1.400

926

 

II

Dự án NGO

 

1.550

 

 

1

Dự án phát triển năng lực chăm sóc mắt cộng đồng (FHF) - giai đoạn II (2012-2015)

Bệnh viện Mắt

600

 

Kết thúc năm 2015

2

Dự án rừng ngập mặn giảm thiểu rủi ro thảm họa - Hội Chữ thập đỏ Nhật Bản tài trợ

Hội Chữ Thập đỏ

50

 

Kết thúc năm 2015

3

Dự án quỹ toàn cầu phòng chống HIV/AIDS

Trung tâm HIV/AIDS
(Thuộc sở Y tế)

250

 

Kết thúc năm 2015

4

Dự án hỗ trợ phòng chống HIV/AIDS tại Việt Nam (US.CDC-Hoa Kỳ tài trợ)

Trung tâm HIV/AIDS
(Thuộc sở Y tế)

600

 

 

5

Nâng cao năng lực, phát triển Tỉnh hội do Hội Chữ Thập đỏ Nauy tài trợ

Hội Chữ Thập đỏ

50

 

 

 

PHỤ LỤC 15

PHÂN BỔ CHI TIẾT KINH PHÍ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC NĂM 2015

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

TÊN LỚP

ĐỐI TƯỢNG

TỔNG SỐ HỌC VIÊN

SỐ LỚP

CƠ QUAN CHỦ TRÌ MỞ LỚP

THỜI GIAN
(01 lớp)

DỰ TOÁN KINH PHÍ

I. Bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu kiến thức, kỹ năng chuyên ngành hàng năm (thời gian thực hiện là 01 tuần/01 năm; một tuần được tính bằng 05 ngày học, một ngày học 08 tiết).

1

BD Nghiệp vụ công tác văn phòng

Công chức làm văn phòng khối Đảng, đoàn thể

100

1

Văn phòng Tỉnh ủy

5 ngày

50

2

BD Nghiệp vụ công tác tổ chức

Công chức làm công tác Tổ chức khối Đảng, đoàn thể

100

1

Ban Tổ chức Tỉnh ủy

5 ngày

50

3

BD nghiệp vụ công tác tuyên giáo

Công chức làm công tác Tuyên giáo

100

1

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

5 ngày

50

4

BD nghiệp vụ công tác kiểm tra Đảng

Công chức làm công tác Kiểm tra Đảng

100

1

Uỷ ban kiểm tra Tỉnh ủy

5 ngày

50

5

BD nghiệp vụ công tác phòng chống tham nhũng

Cán bộ, công chức các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố

100

1

Ban Nội chính Tỉnh uỷ

5 ngày

50

6

BD nghiệp vụ công tác dân vận

Công chức làm công tác Dân vận

100

1

Ban Dân vận Tỉnh uỷ

5 ngày

50

7

BD nghiệp vụ công tác xây dựng Đảng

Công chức làm công tác Đảng

100

1

Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh

5 ngày

50

8

BD nghiệp vụ công tác xây dựng Đảng ở Doanh nghiệp Nhà nước

Công chức làm công tác Đảng

100

1

Đảng ủy Khối doanh nghiệp tỉnh

5 ngày

50

9

Bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn

Công chức công tác tại Trường Chính trị tỉnh Thái Bình

100

1

Trường Chính trị tỉnh

5 ngày

50

10

BD nghiệp vụ công tác Đoàn thanh niên

Công chức làm công tác Đoàn thanh niên

80

1

Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh

5 ngày

40

11

BD nghiệp vụ công tác mặt trận

Công chức làm công tác mặt trận Tổ quốc

100

1

Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

5 ngày

50

12

BD nghiệp vụ công tác phụ nữ

Công chức thuộc Hội phụ nữ, Những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn

80

1

Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh

5 ngày

40

13

BD nghiệp vụ hành chính văn phòng

Công chức làm Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, huyện.

100

1

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

5 ngày

50

14

BD nghiệp vụ văn phòng

Công chức làm công tác văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, HĐND các cấp

100

1

Văn phòng Đoàn ĐBQH-HĐND tỉnh

5 ngày

50

15

BD nghiệp vụ tài chính, kế toán

Công chức làm công tác Tài chính – Kế toán

200

2

Sở Tài chính

5 ngày

100

16

BD nghiệp vụ công tác quản lý văn hóa, du lịch

Công chức làm công tác văn hóa, du lịch

100

1

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

5 ngày

50

17

BD nâng cao năng lực quản lý lãnh đạo cho cán bộ lãnh đạo các Doanh nghiệp HTX

Cán bộ lãnh đạo các Doanh nghiệp HTX

100

1

Sở Công thương

5 ngày

50

18

BD nghiệp vụ công tác Tư pháp, Hộ tịch

Công chức làm công tác Tư pháp, Hộ tịch

100

1

Sở Tư pháp

5 ngày

50

19

BD nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên

Công chức làm công tác thanh niên

100

1

Sở Nội vụ

5 ngày

50

20

BD nghiệp vụ công tác quản lý ngành nông nghiệp

Công chức ngành nông nghiệp và Phát triển nông thôn

100

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

5 ngày

50

21

BD nghiệp vụ quản lý ngành lao động, thương binh và xã hội

Công chức ngành lao động, thương binh và xã hội

100

1

Sở Lao động- Thương binh và Xã hội

5 ngày

50

22

BD nghiệp vụ thi đua khen thưởng theo các quy định hiện hành

Công chức làm công tác Thi đua, Khen thưởng

100

1

Ban Thi đua, Khen thưởng, Sở Nội vụ

5 ngày

50

23

BD nghiệp vụ quản lý tài nguyên, môi trường

Công chức làm công tác địa chính xã

100

1

Sở Tài nguyên và Môi trường

5 ngày

50

24

BD nghiệp vụ công tác công đoàn

Công chức làm công tác công đoàn

80

1

Liên đoàn lao động tỉnh

5 ngày

40

25

BD nghiệp vụ thanh tra

Công chức làm công tác thanh tra

80

1

Thanh tra tỉnh

5 ngày

40

26

BD nâng cao năng lực cho cán bộ công chức trong công tác cải cách hành chính

Công chức làm công tác cải cách hành chính

80

1

Sở Nội vụ

5 ngày

40

27

BD nghiệp vụ quản lý ngành Giáo dục và Đào tạo

Công chức ngành Giáo dục và Đào tạo

80

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

5 ngày

40

28

BD nghiệp vụ quản lý ngành Y tế

Công chức ngành Y tế

80

1

Sở Y tế

5 ngày

40

29

BD nghiệp vụ quản lý, xây dựng giao thông nông thôn

Công chức ngành Giao thông vận tải

100

1

Sở Giao thông Vận tải

5 ngày

50

30

BD nghiệp vụ quản lý công nghệ thông tin

Công chức làm công nghệ thông tin

80

1

Sở Thông tin và Truyền thông

5 ngày

40

31

BD nghiệp vụ tôn giáo

Công chức làm công tác Tôn giáo

100

1

Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ

5 ngày

50

32

BD nghiệp vụ quản lý tài chính

Công chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập

80

1

Sở Tài chính

5 ngày

40

33

BD, cập nhật kiến thức và quản lý thuộc lĩnh vực Kế hoạch - Đầu tư

Công chức làm công tác Kế hoạch-Đầu tư

100

1

Sở Kế hoạch và Đầu tư

5 ngày

50

34

BD, cập nhật kiến thức thuộc lĩnh vực Khoa học, công nghệ

Công chức ngành Khoa học và Công nghệ

100

1

Sở Khoa học và Công nghệ

5 ngày

50

35

Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý trong lĩnh vực công thương

Công chức ngành Công thương

100

1

Sở Công thương

5 ngày

50

36

BD nghiệp vụ quản lý khu công nghiệp

Công chức Ban Quản lý các khu công nghiệp

80

1

Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

5 ngày

40

37

BD nghiệp vụ công tác Hội Cựu chiến binh

Công chức, những người hoạt động trong Hội Cựu chiến binh

80

1

Hội Cựu Chiến binh tỉnh

5 ngày

40

38

BD cập nhật kiến thức quản lý tổ chức bộ máy, kiến thức Hội

Công chức làm công tác quản lý Hội

80

1

Sở Nội vụ

5 ngày

40

39

BD nghiệp vụ Hội nông dân

Công chức, những người hoạt động trong Hội nông dân

80

1

Hội Nông dân tỉnh

5 ngày

40

40

BD nghiệp vụ Hội người mù

Những người hoạt động trong Hội người mù

60

1

Hội Người mù tỉnh

5 ngày

30

41

BD nghiệp vụ Hội Chữ thập đỏ

Những người hoạt động trong Hội Chữ thập đỏ

80

1

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

5 ngày

40

42

BD nghiệp vụ công tác văn thư lưu trữ

Cán bộ lãnh đạo, quản lý và công chức viên chức làm công tác VTLT

100

1

Chi cục Văn thư lưu trữ, Sở Nội vụ

5 ngày

50

43

BD nghiệp vụ tổ chức nhà nước

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

800

8

8 huyện, thành phố

5 ngày

400

43.1

BD nghiệp vụ tổ chức nhà nước

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

100

1

UBND huyện Hưng Hà

5 ngày

50

43.2

BD nghiệp vụ tổ chức nhà nước

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

100

1

UBND huyện Quỳnh Phụ

5 ngày

50

43.3

BD nghiệp vụ tổ chức nhà nước

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

100

1

UBND huyện Đông Hưng

5 ngày

50

43.4

BD nghiệp vụ tổ chức nhà nước

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

100

1

UBND huyện Thái Thuỵ

5 ngày

50

43.5

BD nghiệp vụ tổ chức nhà nước

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

100

1

UBND huyện Kiến Xương

5 ngày

50

43.6

BD nghiệp vụ tổ chức nhà nước

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

100

1

UBND huyện Tiền Hải

5 ngày

50

43.7

BD nghiệp vụ tổ chức nhà nước

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

100

1

UBND thành phố Thái Bình

5 ngày

50

43.8

BD nghiệp vụ tổ chức nhà nước

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

100

1

UBND huyện Vũ Thư

5 ngày

50

II. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức.

1

BD Kiến thức QLNN ngạch chuyên viên chính

Công chức, viên chức trong diện quy hoạch thuộc cơ quan khối Đảng, đoàn thể, hành chính cấp tỉnh, cấp huyện

150

2

Sở Nội vụ

6 tuần

300

2

BD Kiến thức QLNN ngạch chuyên viên

Công chức, viên chức trong diện quy hoạch thuộc cơ quan khối Đảng, đoàn thể, hành chính cấp tỉnh, cấp huyện

300

3

Sở Nội vụ

6 tuần

540

3

BD công chức đang trong thời gian tập sự

Công chức trúng tuyển kỳ thi tuyển công chức của tỉnh năm 2014

250

2

Sở Nội vụ

4 tuần

300

4

Bồi dưỡng tin học nâng cao

Các chức danh cán bộ, công chức cấp xã

100

2

Sở Nội vụ

4 tuần

200

5

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn phòng

Công chức Văn phòng thống kê cấp xã

150

 

Sở Nội vụ

2 tuần

150

6

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Lao động thương binh xã hội

Công chức Văn hóa - xã hội cấp xã đảm nhiệm công tác Lao động, thương binh, xã hội

150

1

Sở Nội vụ

2 tuần

150

7

Lớp tin học văn phòng cấp chứng chỉ B, C

Công chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện

130

2

Sở Nội vụ

4 tuần

260

8

Lớp tiếng anh trình độ B, C

Công chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện

80

1

Sở Nội vụ

6 tuần

200

III. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý.

1

BD nâng cao năng lực cho nữ cán bộ, nữ công chức lãnh đạo năm 2015

Công chức nữ giữ chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, công chức nữ trong nguồn quy hoạch Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng

120

1

Sở Nội vụ

5 ngày

60

2

BD cập nhật kiến thức xây dựng Đảng

Cán bộ, công chức diện Ban Thường vụ Tỉnh uỷ quản lý; Trưởng phòng, công chức trong nguồn quy hoạch Trưởng phòng thuộc cơ quan, đơn vị.

1000

2

Ban Tổ chức Tỉnh ủy

5 ngày

40 0

3

BD cập nhật kiến thức quản lý nhà nước

Cán bộ, công chức diện Ban Thường vụ Tỉnh uỷ quản lý; Trưởng phòng, công chức trong nguồn quy hoạch Trưởng phòng thuộc cơ quan, đơn vị.

1000

2

Sở Nội vụ

5 ngày

40 0

IV. Tổ chức thực hiện chế độ đào tạo, bồi dưỡng

 

Tổ chức hội nghị triển khai, sơ kết; kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng của các đơn vị được giao kinh phí đào tạo lại

 

 

 

 

 

50

 

Tổng

 

 

 

 

 

5.400

 

PHỤ LỤC 16

PHÂN BỔ CHI TIẾT KINH PHÍ TUYÊN TRUYỀN PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT NĂM 2015

STT

Tên đơn vị

Số tiền

Ghi chú

1

Sở Tư pháp

700.000.000

 

2

Thanh tra tỉnh

50.000.000

 

3

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

50.000.000

 

4

Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

50.000.000

 

5

Đài phát thanh và truyền hình Thái Bình

50.000.000

 

Tổng cộng

900.000.000

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND phê duyệt dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn và dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Thái Bình ban hành

  • Số hiệu: 30/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 05/12/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
  • Người ký: Nguyễn Hồng Diên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/12/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản