- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 1Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Nghị quyết 44/2018/NQ-HĐND bãi bỏ tiết 3, điểm 2 khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ một lần đối với những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; chế độ hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 3Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2011/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 157/2010/NQ-HĐND NGÀY 22 THÁNG 4 NĂM 2010 CỦA HĐND TỈNH KHÓA VII VỀ CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP, PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM; MỨC KHOÁN KINH PHÍ CHI TRẢ PHỤ CẤP CHO NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, KHỐI PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 03
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4240/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Nghị quyết số 157/2010/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII về chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm; mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ở thôn, khối phố trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Sửa đổi Điểm 2, Khoản 1, Mục I, Điều 1 về chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã thuộc khối chính quyền:
- Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy);
- Phó Chỉ huy Trưởng Quân sự;
- Người phụ trách công tác Văn phòng - Nội vụ - Thi đua - Tôn giáo - Dân tộc;
- Phó Trưởng Ban Nông nghiệp;
- Người phụ trách công tác kế hoạch - giao thông - thủy lợi - nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, khuyến nông, khuyến lâm;
- Người phụ trách công tác gia đình và trẻ em;
- Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ;
- Người phụ trách đài truyền thanh;
- Người phụ trách công tác văn hóa - thể dục, thể thao.
2. Sửa đổi Khoản 2, Mục I, Điều 1 về những người hoạt động không chuyên trách thôn, khối phố (gọi chung là thôn) gồm các chức danh sau:
- Bí thư Chi bộ;
- Trưởng thôn;
- Trưởng Ban Công tác Mặt trận;
- Phó Trưởng thôn kiêm Thôn Đội trưởng;
- Công an viên.
3. Bổ sung Khoản 3, Mục I, Điều 1 quy định về số lượng chức danh Phó Trưởng Công an xã, Phó Chỉ huy Trưởng Quân sự:
“3. Đối với các xã loại 1, loại 2, xã trọng điểm về quốc phòng - an ninh, xã phức tạp về an ninh trật tự có thể bố trí thêm chức danh Phó Trưởng Công an, Phó Chỉ huy Trưởng Quân sự nhưng không quá 02 người cho mỗi chức danh và không vượt quá số lượng quy định tại Điều 13, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ”.
4. Sửa đổi Mục III quy định về mức phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và thôn:
“1. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được hưởng mức phụ cấp hằng tháng bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định. Ngoài ra, ngân sách tỉnh hỗ trợ phụ cấp thêm hệ số 0,3 so với mức lương tối thiểu chung; riêng đối với 02 chức danh Phó Trưởng Công an, Phó Chỉ huy Trưởng Quân sự xã được hỗ trợ phụ cấp thêm hệ số 0,5 so với mức lương tối thiểu chung.
2. Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn:
Bí thư Chi bộ được hưởng phụ cấp bằng 0,8; Trưởng thôn được hưởng phụ cấp bằng 0,75; Phó Trưởng thôn kiêm Thôn đội trưởng, Trưởng ban Công tác Mặt trận mỗi chức danh được hưởng phụ cấp bằng 0,65 mức lương tối thiểu chung. Riêng chức danh Công an viên được hưởng mức phụ cấp bằng 0,9 mức lương tối thiểu chung.
3. Để khuyến khích, thu hút người có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trình độ đại học, cao đẳng về công tác tại cơ sở; đồng thời tạo cán bộ dự nguồn cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, ngoài mức phụ cấp hằng tháng ngân sách địa phương hỗ trợ thêm cho những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cụ thể:
- Trình độ đại học được hỗ trợ thêm 0,5 mức lương tối thiểu chung.
- Trình độ cao đẳng được hỗ trợ thêm 0,3 mức lương tối thiểu chung.
Người được hưởng phụ cấp tăng thêm theo trình độ phải thỏa mãn điều kiện về tuổi đời (không quá 40 tuổi) và chỉ được hưởng tối đa không quá 05 năm kể từ ngày nhận công tác.”
5. Sửa đổi Khoản 1, 2, Mục IV, Điều 1 quy định về mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh:
“1. Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn mà giảm được 01 người trong số lượng quy định tại Mục II nêu trên thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có).
Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn mà giảm được 01 người trong số lượng quy định tại Mục II nêu trên thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp hiện hưởng.
2. Những người hoạt động không chuyên trách thôn kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách thôn theo quy định tại điểm 2, Mục I mà giảm được 01 người trong số lượng quy định tại điểm 2, Mục II nêu trên thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp hiện hưởng.”
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 03 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 27/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn và thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về mức phụ cấp kiêm nhiệm của các thành viên Hội đồng giám sát xổ số tỉnh Nam Định
- 3Nghị quyết 41/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp kiêm nhiệm và trợ cấp nghỉ việc một lần do thực hiện bố trí, sắp xếp, tinh giản đối với người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; chế độ hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 6Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND về chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm; mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VII, kỳ họp thứ 23 ban hành
- 2Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Nghị quyết 44/2018/NQ-HĐND bãi bỏ tiết 3, điểm 2 khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ một lần đối với những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; chế độ hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 6Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Quyết định 27/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn và thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về mức phụ cấp kiêm nhiệm của các thành viên Hội đồng giám sát xổ số tỉnh Nam Định
- 7Nghị quyết 41/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp kiêm nhiệm và trợ cấp nghỉ việc một lần do thực hiện bố trí, sắp xếp, tinh giản đối với người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND về chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm; mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ở thôn, khối phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 30/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Văn Sỹ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2011
- Ngày hết hiệu lực: 15/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực