- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 1Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; chế độ hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 3Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 157/2010/NQ-HĐND | Tam Kỳ, ngày 22 tháng 4 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP, PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM; MỨC KHOÁN KINH PHÍ CHI TRẢ PHỤ CẤP CHO NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Xét Tờ trình số 954/TTr-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm; mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh;
Sau khi xem xét báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua quy định chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm; mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố, đơn vị tương đương trên địa bàn tỉnh với các nội dung cụ thể như sau:
I. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách:
1.1. Khối Đảng:
- Trưởng Ban Tuyên giáo hoặc người phụ trách công tác Ban Tuyên giáo;
- Trưởng Ban Tổ chức hoặc người phụ trách công tác Ban Tổ chức;
- Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra hoặc người phụ trách công tác Ủy ban kiểm tra;
- Trưởng Ban Dân vận hoặc người phụ trách công tác Ban Dân vận;
- Người phụ trách công tác Văn phòng Đảng ủy.
- Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy);
- Phó Chỉ huy Trưởng Quân sự;
- Người phụ trách công tác Văn phòng – Nội vụ - Thi đua – Tôn giáo – Dân tộc;
- Phó Trưởng Ban Nông nghiệp;
- Người phụ trách công tác kế hoạch - giao thông - thủy lợi - nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, khuyến nông, khuyến lâm;
- Người phụ trách công tác lao động - thương binh xã hội;
- Người phụ trách công tác gia đình và trẻ em;
- Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ;
- Người phụ trách đài truyền thanh;
- Người phụ trách công tác văn hóa - thể dục, thể thao.
1.3. Khối Mặt trận và các đoàn thể:
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ;
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
- Chủ tịch Hội Người Cao tuổi;
- Bí thư Chi bộ;
- Trưởng thôn;
- Trưởng Ban Công tác Mặt trận;
- Phó Trưởng thôn trực tiếp làm công an viên;
- Thôn Đội trưởng.
II. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn:
1. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được thực hiện theo Điều 13, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ.
2. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách thôn được bố trí tối đa không quá 05 người.
III. Mức phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
1. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được hưởng mức phụ cấp hằng tháng bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định.
2. Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn:
Bí thư Chi bộ được hưởng phụ cấp bằng 0,7; Trưởng thôn được hưởng phụ cấp bằng 0,65; Phó Trưởng thôn là Công an viên, Trưởng ban Công tác Mặt trận, Thôn Đội trưởng mỗi chức danh được hưởng phụ cấp bằng 0,55 mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định.
3. Để khuyến khích, thu hút người có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ công tác tại cơ sở, đồng thời tạo cán bộ dự nguồn cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, ngoài mức phụ cấp hằng tháng ngân sách địa phương hỗ trợ thêm cho những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cụ thể:
- Trình độ đại học được hỗ trợ thêm 0,5 mức lương tối thiểu chung.
- Trình độ cao đẳng được hỗ trợ thêm 0,3 mức lương tối thiểu chung.
4. Khi Nhà nước điều chỉnh mức lương tối thiểu chung thì đối tượng quy định tại điểm 1, 2, 3 Mục này được điều chỉnh tương ứng.
IV. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh:
Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn mà giảm được 01 người trong số lượng quy định tại Mục II nêu trên thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
3. Trường hợp kiêm nhiệm 02 chức danh trở lên thì chỉ được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm của chức danh có mức phụ cấp cao nhất.
4. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế.
V. Mức khoán kinh phí:
1. Mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được tính trên cơ sở số lượng người được bố trí tối đa theo từng loại xã, nhân với hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định cộng với phần kinh phí hỗ trợ tăng thêm theo trình độ.
2. Mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở thôn được tính trên cơ sở tổng hệ số phụ cấp của các chức danh quy định tại điểm 2, Mục III nêu trên nhân với mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định.
VI. Kinh phí thực hiện đối với phần hỗ trợ vượt Nghị định 92/2009/NĐ-CP:
1. Đối với các huyện miền núi: Ngân sách tỉnh đảm bảo 100%.
2. Đối với các huyện đồng bằng:
- Ngân sách tỉnh đảm bảo: 70%
- Ngân sách huyện đảm bảo: 30%
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2010.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VII, Kỳ họp thứ 23 thông qua ngày 22 tháng 4 năm 2010./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức khoán phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí cho người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố nghỉ việc do thực hiện sáp nhập xã, phường, thị trấn; thôn, tổ dân phố do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; chế độ hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 5Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND về chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm; mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ở thôn, khối phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; chế độ hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 4Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức khoán phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí cho người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố nghỉ việc do thực hiện sáp nhập xã, phường, thị trấn; thôn, tổ dân phố do tỉnh Hà Nam ban hành
Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND về chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm; mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VII, kỳ họp thứ 23 ban hành
- Số hiệu: 157/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 22/04/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Văn Sỹ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/05/2010
- Ngày hết hiệu lực: 15/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực