- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 90/2017/NQ-HĐND về Ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 293/NQ-HĐND | Thanh Hóa, ngày 13 tháng 7 năm 2022 |
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ NGHI SƠN, TỈNH THANH HÓA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Xét Tờ trình số 94/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo số 348/BC-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo Nghị quyết về việc đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 117 đường, phố và 01 công trình công cộng trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:
1. Đường Lê Đại Hành: Từ cầu Ghép, phường Hải Châu đến đường Lê Lý, phường Hải An, chiều dài 6.600 m, chiều rộng 34,0 m.
2. Đường Lê Thái Tổ: Từ đường Lê Lý, phường Hải An đến cầu Hang, phường Ninh Hải, chiều dài 6.500 m, chiều rộng 34,0 m.
3. Đường Quang Trung: Từ cầu Hang, phường Ninh Hải đến phố Lê Huy Tuần, phường Hải Hòa, chiều dài 4.600 m, chiều rộng 34,0 m.
4. Đường Tây Sơn: Từ phố Lê Huy Tuần, phường Hải Hòa đến chợ Trúc, phường Xuân Lâm, chiều dài 5.000 m, chiều rộng 34,0 m.
5. Đường Nguyễn Trãi: Từ chợ Trúc, phường Xuân Lâm đến đường Trần Quang Khải, xã Tùng Lâm, chiều dài 5.100 m, chiều rộng 34,0 m.
6. Đường Lê Thánh Tông: Từ đường Trần Quang Khải, xã Tùng Lâm đến tiếp giáp thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An chiều dài 5.200 m, chiều rộng 34,0 m.
7. Đường Lương Chí: Từ cầu Đò Bè, phường Bình Minh đến đường Quang Trung, phường Hải Hòa, chiều dài 2.400 m, chiều rộng 9,5 m.
8. Đường Nguyễn Văn Trỗi: Từ chợ Còng, phường Hải Hòa đến thôn Xuân Sơn, xã Hải Nhân, chiều dài 3.500 m, chiều rộng 10,5 m.
9. Đường Đỗ Chanh: Từ đường Trần Đức, xã Hải Nhân đến đường Nguyễn Văn Trỗi, phường Hải Hòa, chiều dài 2.200 m, chiều rộng 6,0 m.
10. Đường Trần Đức: Từ đường Trương Huy Dực, xã Hải Nhân đến đường Nguyễn Văn Trỗi, phường Hải Hòa, chiều dài 2.000 m, chiều rộng 6,0 m.
11. Đường Trần Oanh: Từ đường Tây Sơn, phường Hải Hòa đến hết địa phận tổ dân phố Thành Công, phường Nguyên Bình, chiều dài 4.500 m, chiều rộng 7,5 m.
12. Đường Lê Thế Sơn: Từ đường Nguyễn Văn Trỗi, phường Hải Hòa đến đường Trần Oanh, phường Hải Hòa, chiều dài đường 1.000 m, chiều rộng 10,5 m.
13. Đường Lương Văn Yên: Từ bãi biển Hải Hòa đến đường Quang Trung, phường Hải Hòa, chiều dài 3.000 m, chiều rộng 10,5 m.
14. Đường Ngô Chân Lưu: Từ bãi biển Hải Hòa đến chợ Còng, phường Hải Hòa, chiều dài 2.800 m, chiều rộng 7,5 m.
15. Đường Lê Thái Tông: Từ chợ Kho, phường Hải Ninh đến đường Lương Lâm, xã Thanh Sơn, chiều dài 3.200 m, chiều rộng 7,5 m.
16. Đường Lê Nhân Tông: Từ đường Lương Lâm, xã Thanh Sơn đến sông Thị Long, xã Thanh Sơn, chiều dài 2.800 m, chiều rộng 7,5 m.
17. Đường Dương Đình Nghệ: Từ chợ Cung, phường Tân Dân đến đường Lương Lâm, xã Ngọc Lĩnh, chiều dài 2.400 m, chiều rộng 15,0 m.
18. Đường Dương Tam Kha: Từ đường Lương Lâm, xã Ngọc Lĩnh đến tiếp giáp xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống, chiều dài 4.500 m, chiều rộng 15,0 m.
19. Đường Lạc Long Quân: Từ khu đất Dự án tổ hợp du lịch nghỉ dưỡng biển Hải Hòa đến đường Lương Văn Yên, phường Hải Hòa, chiều dài 1.000 m, chiều rộng 39,0 m.
20. Đường Âu Cơ: Từ nhà văn hóa tổ dân phố Hồ Trung, phường Tân Dân đến đường Ngô Chân Lưu, phường Hải Hòa, chiều dài 7.000 m, chiều rộng 7,5 m.
21. Đường Trương Huy Dực: Từ cầu Đập Tràn, xã Định Hải đến đường Quang Trung, phường Ninh Hải, chiều dài 5.000 m, chiều rộng 7,5 m.
22. Đường Nguyễn Thiếp: Từ đường Trương Huy Dực, xã Hải Nhân đến đường Trần Oanh, phường Hải Hòa, chiều dài 3.400 m, chiều rộng 6,0 m.
23. Đường Trần Thủ Độ: Từ tiếp giáp xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống đến cầu Hao Hao, xã Định Hải, chiều dài 6.500 m, chiều rộng 34,0 m.
24. Đường Trần Nhân Tông: Từ cầu Hao Hao, xã Định Hải đến đường Trần Oanh, phường Nguyên Bình, chiều dài 4.500 m, chiều rộng 34,0 m.
25. Đường Trần Thánh Tông: Từ đường Trần Oanh, phường Nguyên Bình đến đường Tây Sơn, phường Xuân Lâm, chiều dài 4.600 m, chiều rộng 34,0 m.
26. Đường Trần Hưng Đạo: Từ đường Tây Sơn, phường Xuân Lâm đến trụ sở Công ty cổ phần Gang Thép Nghi Sơn, phường Hải Bình, chiều dài 3.700 m, chiều rộng 34,0 m.
27. Đường Trần Quang Khải: Từ trụ sở Công ty cổ phần Gang Thép Nghi Sơn, phường Hải Bình đến đường Nguyễn Trãi, xã Tùng Lâm, chiều dài 3.600 m, chiều rộng 34,0 m.
28. Đường Trần Quốc Toản: Từ khu dân cư tổ dân phố Sa Thôn 4, phường Xuân Lâm đến khu dân cư tổ dân phố Hữu Lộc, phường Trúc Lâm, chiều dài 2.200 m, chiều rộng 6,0 m.
29. Đường Trần Nhật Duật: Từ công sở phường Hải Bình đến khu dân cư tổ dân phố Hữu Lộc, phường Trúc Lâm, chiều dài 3.500 m, chiều rộng 6,0 m.
30. Đường Phạm Ngũ Lão: Từ khu dân cư phố Hữu Lộc, phường Trúc Lâm đến tiếp giáp xã Tùng Lâm, chiều dài 4.000 m, chiều rộng 5,5 m.
31. Đường Lê Huy Toán: Từ công sở phường Hải Bình đến khu Liên hợp lọc hóa dầu Nghi Sơn, phường Tĩnh Hải, chiều dài 3.500 m, chiều rộng 5,5 m.
32. Đường Bà Triệu: Từ khu cư xá Nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn 2, phường Hải Bình đến công sở phường Trúc Lâm, chiều dài 4.000 m, chiều rộng 39,0 m.
33. Đường Võ Văn Kiệt: Từ Tổng kho xăng dầu Anh Phát, xã Hải Yến đến cầu Hổ, phường Mai Lâm, chiều dài 4.500 m, chiều rộng 20,0 m.
34. Đường Lê Thế Long: Từ Tổng kho xăng dầu Anh Phát, xã Hải Yến đến nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn 2, phường Hải Thượng, chiều dài 3.950 m, chiều rộng 10,5 m.
35. Đường Lê Chủ: Từ nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn 2, phường Hải Thượng đến hết địa phận thị xã Nghi Sơn, chiều dài 3.900 m, chiều rộng 10,5 m.
36. Đường Trịnh Huy Quang: Từ nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn, phường Mai Lâm đến nhà máy xi măng Nghi Sơn, phường Hải Thượng, chiều dài 3.850 m, chiều rộng 10,5 m.
37. Đường Nguyễn Doãn Chấp: Từ nhà máy xi măng Nghi Sơn, phường Hải Thượng đến cảng biển nước sâu Nghi Sơn, xã Nghi Sơn, chiều dài 3.800 m, chiều rộng 10,5 m.
38. Đường Phạm Thị Ngọc Trần: Từ đường Lê Thái Tông, phường Hải Ninh đến đường Dương Đình Nghệ, phường Hải An, chiều dài 3.500 m, chiều rộng 6,0 m.
39. Đường Mạc Đĩnh Chi: Từ chợ Đón, phường Tĩnh Hải đến núi Mai Lâm, phường Mai Lâm, chiều dài 3.000 m, chiều rộng 17,5 m.
40. Đường Ngô Đức Mậu: Từ tiếp giáp xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh đến đường đường Nguyễn Văn Giảng, xã Phú Lâm, chiều dài 5.100 m, chiều rộng 20,0 m.
41. Đường Nguyễn Văn Giảng: Từ đường Ngô Đức Mậu, xã Phú Lâm đến đường Nguyễn Trinh Thụ, xã Tùng Lâm, chiều dài 4.600 m, chiều rộng 20,0 m.
42. Đường Nguyễn Trinh Thụ: Từ đường Nguyễn Văn Giảng, xã Tùng Lâm đến đường Lê Tất Đắc, xã Trường Lâm, chiều dài 4.500 m, chiều rộng 20,0 m.
43. Đường Lê Tất Đắc: Từ đường Nguyễn Trinh Thụ, xã Trường Lâm đến đường Phạm Bành, xã Trường Lâm, chiều dài 5.000 m, chiều rộng 20,0 m.
44. Đường Trần Khát Chân: Từ khu dân cư phố Đại Thắng, phường Hải Lĩnh đến cầu Đập Tràn, xã Định Hải, chiều dài 4.000 m, chiều rộng 7,5 m.
45. Đường Tô Hiến Thành: Từ đường Dương Đình Nghệ, xã Ngọc Lĩnh đến cầu Đập Tràn, xã Định Hải, chiều dài 5.000 m, chiều rộng 7,5 m.
46. Đường Lương Lâm: Từ khu dân cư thôn Thanh Trung, xã Thanh Sơn đến đường Dương Đình Nghệ, xã Ngọc Lĩnh, chiều dài 4.600 m, chiều rộng 7,5 m.
47. Đường Nguyễn Bá Ngọc: Từ đê sông Yên, phường Hải Châu đến đường Lê Đại Hành, phường Hải Châu, chiều dài 3.100 m, chiều rộng 20,0 m.
48. Đường Lý Tự Trọng: Từ đê sông Yên, phường Hải Châu đến nhà văn hóa tổ dân phố Bắc Châu, phường Hải Châu, chiều dài 2.000 m, chiều rộng 7,5 m.
49. Đường Lê Lam Châu: Từ đường Lê Đại Hành, phường Hải Châu đến cống Nam Châu, phường Hải Châu, chiều dài 1.000 m, chiều rộng 7,5 m.
50. Đường Phan Đình Giót: Từ nhà văn hóa tổ dân phố Liên Thành, phường Hải Châu đến công sở phường Hải Ninh, chiều dài 2.100 m, chiều rộng 7,5 m.
51. Đường Tô Vĩnh Diện: Từ bờ biển phường Hải Châu đến khu dân cư tổ dân phố Thanh Bình, phường Hải Châu, chiều dài 1.200 m, chiều rộng 7,5 m.
52. Đường Lê Văn Hiểu: Từ bờ biển phường Hải Ninh đến ngã tư chợ Kho, phường Hải Ninh, chiều dài 1.400 m, chiều rộng 10,5 m.
53. Đường Lê Lâm: Từ bờ biển phường Hải Ninh đến đường Lê Đại Hành, phường Hải Ninh, chiều dài 1.550 m, chiều rộng 7,5 m.
54. Đường Lê Bá Trí: Từ bờ biển phường Hải Ninh đến đường Lê Đại Hành, phường Hải Ninh, chiều dài 1.370 m, chiều rộng 7,5 m.
55. Đường Lê Niệm: Từ đường Lê Đại Hành, phường Hải Ninh đến kênh B11, phường Hải Ninh, chiều dài 1.500 m, chiều rộng 7,5 m.
56. Đường Lê Huy Trì: Từ bờ biển phường Hải An đến kênh Học Trường, phường Hải An, chiều dài 2.800 m, chiều rộng 7,5 m.
57. Đường Vũ Uy: Từ bờ biển phường Hải An đến kênh Học Trường, phường Hải An, chiều dài 2.700 m, chiều rộng 7,5 m.
58. Đường Trương Lôi: Từ bờ biển phường Hải An đến cổng chào tổ dân phố 2, phường Hải An, chiều dài 1.300 m, chiều rộng 7,5 m.
59. Đường Lê Lý: Từ đường Lê Thái Tổ, phường Hải An đến kênh Học Trường, phường Hải An, chiều dài 1.300 m, chiều rộng 7,0 m.
60. Đường Trương Chiến: Từ đường Lê Thái Tổ, phường Hải An đến kênh Học Trường, phường Hải An, chiều dài 1.300 m, chiều rộng 7,5 m.
61. Đường Đặng Quang: Từ đường Lê Thái Tổ, phường Hải An đến kênh Học Trường, phường Hải An, chiều dài 1.200 m, chiều rộng 7,5 m.
62. Đường Nguyễn Thái Học: Từ bờ biển phường Tân Dân đến đường Lê Thái Tổ, phường Tân Dân, chiều dài 1.400 m, chiều rộng 7,5 m.
63. Đường Nguyễn Đình Chiểu: Từ bờ biển phường Tân Dân đến đường Lê Thái Tổ, phường Tân Dân, chiều dài 1.500 m, chiều rộng 7,5 m.
64. Đường Phan Bội Châu: Từ bờ biển phường Tân Dân đến khu dân cư phố Minh Sơn, phường Tân Dân, chiều dài 1.900 m, chiều rộng 7,5 m.
65. Đường Phan Chu Trinh: Từ bờ biển phường Tân Dân đến đường Lê Thái Tổ, phường Tân Dân, chiều dài 1.200 m, chiều rộng 7,5 m.
66. Đường Đặng Tiến Đông: Từ trường THCS Ninh Hải, phường Ninh Hải đến đường Quang Trung, phường Ninh Hải, chiều dài 1.000 m, chiều rộng 7,5 m.
67. Đường Phan Huy Ích: Từ bờ biển phường Ninh Hải đến đường Quang Trung, phường Ninh Hải, chiều dài 1.700 m, chiều rộng 7,0 m.
68. Đường Ngô Thì Nhậm: Từ bờ biển phường Ninh Hải đến đường Quang Trung, phường Ninh Hải, chiều dài 1.800 m, chiều rộng 7,0 m.
69. Đường Lê Ngọc Hân: Từ đường Quang Trung, xã Hải Nhân đến hồ Ao Quan, xã Hải Nhân, chiều dài 4.000 m, chiều rộng 7,5 m.
70. Đường Nguyễn Hoàng: Từ kênh Nam, phường Nguyên Bình đến khu dân cư tổ dân phố Xuân Nguyên, phường Nguyên Bình, chiều dài 3.000 m, chiều rộng 7,5 m.
71. Đường Nguyễn Phúc Nguyên: Từ đường Trần Oanh, phường Nguyên Bình đến đền Đào Duy Từ, phường Nguyên Bình, chiều dài 1.400 m, chiều rộng 5,5 m.
72. Đường Nguyễn Hữu Cảnh: Từ khu dân cư tổ dân phố Nổ Giáp 2, phường Nguyên Bình đến đường Tây Sơn, phường Nguyên Bình, chiều dài 1.000 m, chiều rộng 5,5 m.
73. Đường Nguyễn Đôn Tiết: Từ đường Tây Sơn, xã Hải Yến đến trường Trung học cơ sở Đào Duy Từ, phường Nguyên Bình, chiều dài 1.100 m, chiều rộng 17,5 m.
74. Đường Đinh Chương Long: Từ đường Tây Sơn, xã Hải Yến đến hết địa phận khu tái định cư Hải Yến, chiều dài 1.030 m, chiều rộng 17,5 m.
75. Đường Nguyễn Cẩn: Từ đường Đinh Chương Long, xã Hải Yến đến phố Đào Tấn, xã Hải Yến, chiều dài 1.000 m, chiều rộng 13,5 m.
76. Đường Nguyễn Hữu Thường: Từ chợ Hải Yến đến Bệnh viện đa khoa quốc tế Hợp Lực, xã Hải Yến, chiều dài 1.010 m, chiều rộng 17,5 m.
77. Đường Ngô Xuân Quỳnh: Từ chợ Hải Yến đến Bệnh viện đa khoa quốc tế Hợp Lực, xã Hải Yến, chiều dài 1.000 m, chiều rộng 13,5 m.
78. Đường Đinh Công Tráng: Từ đường Tây Sơn, phường Xuân Lâm đến đường Trần Hưng Đạo, phường Xuân Lâm, chiều dài 1.400 m, chiều rộng 7,5 m.
79. Đường Nguyễn Phương: Từ đường Tây Sơn, phường Xuân Lâm đến khu dân cư phố Sa Thôn, phường Xuân Lâm, chiều dài 1.000 m, chiều rộng 7,5 m.
80. Đường Phạm Sư Mạnh: Từ bờ biển phường Tĩnh Hải đến nhà văn hóa phố Thắng Hải, phường Tĩnh Hải, chiều dài 1.800 m, chiều rộng 7,5 m.
81. Đường Nguyễn Chế Nghĩa: Từ nhà văn hóa phố Thắng Hải, phường Tĩnh Hải, đến nhà máy Liên hiệp lọc hóa dầu Nghi Sơn, phường Tĩnh Hải, chiều dài 1.500 m, chiều rộng 13,5 m.
82. Đường Bùi Đạt: Từ khu dân cư phố Hữu Lại, phường Mai Lâm đến chợ Mai Lâm, phường Mai Lâm, chiều dài 2.400 m, chiều rộng 7,5 m.
83. Đường Hồ Viết Thắng: Từ khu dân cư phố Hữu Lại, phường Mai Lâm đến nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn, phường Mai Lâm, chiều dài 3.000 m, chiều rộng 17,5 m.
84. Đường Lê Nhân Quý: Từ khu dân cư phố Hữu Nhân, phường Mai Lâm đến nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn, phường Mai Lâm, chiều dài 3.100 m, chiều rộng 10,5 m.
85. Đường Đỗ Đại: Từ cầu Đò Bè, phường Hải Thanh đến cảng Lạch Bạng, phường Hải Thanh, chiều dài 4.000 m, chiều rộng 7,5 m.
86. Đường Lê Văn An: Từ cầu Đò Bè, phường Hải Thanh đến núi Do Xuyên, phường Hải Thanh, chiều dài 2.800 m, chiều rộng 9,5 m.
87. Đường Đỗ Huy Cư: Từ núi Thổi, phường Hải Thanh đến núi Do Xuyên, phường Hải Thanh, chiều dài 2.700 m, chiều rộng 7,5 m.
88. Đường Nguyễn Văn Thân: Từ khu dân cư phố Ngọc Sơn, phường Hải Thượng đến nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn 2, phường Hải Thượng, chiều dài 1.200 m, chiều rộng 10,5 m.
89. Đường Ngô Thuyền: Từ khách sạn Nghi Sơn, phường Hải Thượng đến đường Nguyễn Văn Thân, phường Hải Thượng, chiều dài 1.500 m, chiều rộng 7,5 m.
90. Đường Võ Nguyên Lượng: Từ khu dân cư thôn Bắc Sơn, xã Nghi Sơn đến cầu Ngọc Sơn, xã Nghi Sơn, chiều dài 1.900 m, chiều rộng 6,0 m.
91. Đường Phạm Bành: Từ đường Lê Thánh Tông, xã Trường Lâm đến tiếp giáp thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An, chiều dài 2.100 m, chiều rộng 15,0 m.
92. Đường Hoàng Bật Đạt: Từ đường Lê Thánh Tông, xã Trường Lâm đến đường Lê Tất Đắc, xã Trường Lâm, chiều dài 2.200 m, chiều rộng 15,0 m.
93. Đường Hà Văn Mao: Từ đường Lê Thánh Tông, xã Trường Lâm đến đê Trường Lâm, xã Trường Lâm, chiều dài 2.900 m, chiều rộng 15,0 m.
94. Đường Hồ Tùng Mậu: Từ ngã ba giao cắt giữa đường Nguyễn Trãi với đường Trần Quang Khải, xã Tùng Lâm đến đường Nguyễn Trinh Thụ, xã Tùng Lâm, chiều dài 5.200 m, chiều rộng 10,0 m.
95. Đường Lê Lai: Từ đường Lê Thánh Tông, xã Tân Trường đến trụ sở Công ty xi măng Công Thanh, xã Tân Trường, chiều dài 6.000 m, chiều rộng 20,0 m.
96. Đường Chu Văn An: Từ hồ Sơn Hải, phường Bình Minh đến đường Lương Chí, phường Bình Minh, chiều dài 1.900 m, chiều rộng 7,5 m.
97. Đường Trịnh Tuệ: Từ đường Lương Chí, phường Bình Minh đến khu dân cư phố Thanh Đông, phường Bình Minh, chiều dài 1.050 m, chiều rộng 7,5 m.
98. Đường Hoàng Hoa Thám: Từ khu dân cư phố Đại Quang, phường Hải Lĩnh đến nghĩa trang liệt sĩ phường Hải Lĩnh, chiều dài 1.500 m, chiều rộng 6,0 m.
99. Đường Hoàng Diệu: Từ khu dân cư thôn Yên Tôn, xã Anh Sơn đến đường Dương Tam Kha, xã Anh Sơn, chiều dài 5.000 m, chiều rộng 6,0 m.
100. Đường Nguyễn Tri Phương: Từ khu dân cư thôn Kiêm Sơn, xã Các Sơn đến cầu Các, xã Các Sơn, chiều dài 3.400 m, chiều rộng 7,5 m.
1. Phố Lê Huy Tuần: Từ đường Quang Trung, phường Hải Hòa đến trụ sở UBND thị xã Nghi Sơn, chiều dài 350 m, chiều rộng 15,5 m.
2. Phố Vũ Tiến Trung: Từ Trung tâm bồi dưỡng Chính trị thị xã Nghi Sơn đến đường Tây Sơn, phường Hải Hòa, chiều dài 460 m, chiều rộng 9,0 m.
3. Phố Chu Đạt: Từ đường Lương Chí, phường Hải Hòa đến trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn, phường Hải Hòa, chiều dài 300 m, chiều rộng 7,5 m.
4. Phố Lê Minh Huân: Từ phố Cổ Đông, phường Hải Hòa, đến đường Quang Trung, phường Hải Hòa, chiều dài 300 m, chiều rộng 5,5 m.
5. Phố Lê Văn Xuyên: Từ tiếp giáp xã Hải Nhân đến đường Nguyễn Văn Trỗi, phường Hải Hòa, chiều dài 420 m, chiều rộng 5,5 m.
6. Phố Khoa Giáp: Từ phố Chu Đạt, phường Hải Hòa đến khu dân cư tổ dân phố Phú Minh, phường Bình Minh, chiều dài 500 m, chiều rộng 7,0 m.
7. Phố Lương Nghi: Từ đường Lê Ngọc Hân, xã Hải Nhân đến đường Nguyễn Văn Trỗi, phường Hải Hòa, chiều dài 800 m, chiều rộng 7,5 m.
8. Phố Nguyễn Hữu Tiến: Từ đường Lê Ngọc Hân, xã Hải Nhân đến đường Nguyễn Văn Trỗi, phương Hải Hòa, chiều dài 820 m, chiều rộng 7,5 m.
9. Phố Lê Đình Châu: Từ đường Nguyễn Văn Trỗi, phường Hải Hòa đến phố Lê Huy Tuần, phường Hải Hòa, chiều dài 600 m, chiều rộng 10,5 m.
10. Phố Cổ Đông: Từ đường Ngô Chân Lưu, phường Hải Hòa đến đường Lương Văn Yên, phường Hải Hòa, chiều dài 600 m, chiều rộng 7,5 m.
11. Phố Lâm Thị Lan: Từ đường Nguyễn Văn Trỗi, phường Hải Hòa đến đường Lê Thế Sơn, phường Hải Hòa, chiều dài 600 m, chiều rộng 7,5 m.
12. Phố Đoàn Thị Điểm: Từ đường Ngô Chân Lưu, phường Hải Hòa đến đường Lương Văn Yên, phường Hải Hòa, chiều dài 500 m, chiều rộng 17,5 m.
13. Phố Hồ Xuân Hương: Từ đường Ngô Chân Lưu, phường Hải Hòa đến đường Lương Văn Yên, phường Hải Hòa, chiều dài 500 m, chiều rộng 15,0 m
14. Phố Đào Tấn: Từ đường Tây Sơn, xã Hải Yến đến kênh Nam, phường Nguyên Bình, chiều dài 450 m, chiều rộng 17,5 m.
15. Phố Nguyễn Hữu Dật: Từ đường Tây Sơn, xã Hải Yến đến khu dân cư phố Sơn Thắng, phường Nguyên Bình, dài 400 m, chiều rộng 17,5 m.
16. Phố Ngô Văn Sở: Từ trụ sở Công ty cổ phần nước mắm Tĩnh Gia, phường Ninh Hải đến đường Quang Trung, phường Ninh Hải, chiều dài 450 m, chiều rộng 7,5 m.
17. Phố Trần Quang Diệu: Từ đường Trương Huy Dực, xã Hải Nhân đến đường Lê Ngọc Hân, xã Hải Nhân, chiều dài 900 m, chiều rộng 6,0 m.
III. Đặt tên 01 công trình công cộng
Quảng trường Ngọc Sơn: Là quảng trường trung tâm thị xã tại tiểu khu 1, phường Hải Hòa, thị xã Nghi Sơn, diện tích 42.000 m2.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 21/2022/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
- 3Nghị quyết 292/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa
- 4Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường trên địa bàn thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về đặt tên đường, tên phố trên địa bàn thị trấn Kiện Khê và thị trấn Tân Thanh, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 90/2017/NQ-HĐND về Ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 21/2022/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
- 8Nghị quyết 292/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa
- 9Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường trên địa bàn thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên
- 10Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về đặt tên đường, tên phố trên địa bàn thị trấn Kiện Khê và thị trấn Tân Thanh, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
Nghị quyết 293/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 293/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Đỗ Trọng Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực