Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2011/NQ-HĐND

Vĩnh Yên, ngày 19 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG VÀ BÊ TÔNG HÓA MẶT BỜ KÊNH LOẠI I, II GIAI ĐOẠN 2012-2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách;

Căn cứ Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của thủ Tướng Chính Phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;

Căn cứ Quyết định số 66/2000/QĐ-TTg ngày 13/6/2000 của Thủ tướng chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương;

Trên cơ sở Tờ trình số 169/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2011 về việc đề nghị ban hành nghị quyết về chương trình kiên cố hóa kênh mương và bê tông hóa mặt bờ kênh loại I, II giai đoạn 2012-2015. Báo cáo thẩm tra của ban Kinh tế- Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương và bê tông hóa mặt bờ kênh loại I, II giai đoạn 2012-2015 với những nội dung sau:

1. Mục tiêu:

Phấn đấu đến hết năm 2013 hoàn thành chương trình kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh ( loại II, loại III); đến hết năm 2015 bê tông hóa 74,7km mặt bờ kênh loại I và 97,2km mặt bờ kênh loại II trên toàn tỉnh.

2. Nguyên tắc và cơ chế đầu tư.

a) Nguyên tắc:

- Kiên cố hóa kênh mương phải phù hợp với quy hoạch nông nghiệp, quy hoạch thủy lợi, quy hoạch đô thị và quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh. Ưu tiên những công trình đã được phê duyệt nhưng chưa có vốn đầu tư.

- Bê tông hóa mặt bờ kênh loại I, II đối với những tuyến kênh có chiều rộng bờ kênh hiện tại B ≥ 2 m, trước hết bê tông hóa mặt bờ kênh loại I.

b) Cơ chế đầu tư:

Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí.

3. Kinh phí đầu tư khái toán như sau:

a) Chương trình kiên cố hóa kênh mương:

- Kinh phí các công trình đã được phê duyệt còn thiếu vốn: 202,75 tỷ đồng.

- Kinh phí các công trình mới ( 104,2km kênh loại III): 52,1 tỷ đồng

Tổng kinh phí thực hiện trong 2 năm 2012-2013 là: 255 tỷ đồng. Mỗi năm đầu tư 127,5 tỷ đồng.

b) Chương trình bê tông hóa mặt bờ kênh loại I, II:

- Kinh phí bê tông hóa mặt bờ kênh loại I: 97 tỷ đồng.

- Kinh phí bê tông hóa mặt bờ kênh loại II: 83 tỷ đồng.

Tổng kinh phí thực hiện trong 4 năm ( 2012-2015) là: 180 tỷ đồng. mỗi năm đầu tư 45 tỷ đổng.

c) Tổng kinh phí thực hiện nghị quyết: 435 tỷ đồng.

- Giai đoạn 2012- 2013, mỗi năm đầu tư 172,5 tỷ đồng.

- Giai đoạn 2014- 2015, mỗi năm đầu tư 45 tỷ đồng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết.

Thường trực HĐND, các Ban đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.

Nghị quyết được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2011.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, CP (b/c);
- VPQH, VPCP;
- Cục KTVB, Bộ TP,
- Bộ NN&PTNT;
- TTTU, TTHĐND, UBND, MTTQ, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TTHU, UBND, MTTQ các huyện, thành, thị;
- TTHĐND TP Vĩnh Yên, Thị xã Phúc Yên;
- Báo VP, Cổng TTĐT, Công báo tỉnh (đăng, đưa tin);
- CPVP, CV;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Vọng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về chương trình kiên cố hóa kênh mương và bê tông hóa mặt bờ kênh loại I, II giai đoạn 2012-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành

  • Số hiệu: 29/2011/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 19/12/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Người ký: Phạm Văn Vọng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản