- 1Nghị định 24/1999/NĐ-CP về Quy chế tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng của các xã, thị trấn
- 2Quyết định 66/2000/QĐ-TTg về chính sách và cơ chế tài chính thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 132/2001/QĐ-TTg về cơ chế tài chính thực hiện chương trình phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật xây dựng 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Quyết định 13/2009/QĐ-TTg về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để hỗ trợ địa phương thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 10Thông tư 156/2009/TT-BTC hướng dẫn cơ chế vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư các dự án đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 2Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2012/NQ-HĐND | Đắk Nông, ngày 31 tháng 5 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CƠ CẤU NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG VÀ GIAO THÔNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2012-2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHOÁ II, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn Cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 24/1999/NĐ-CP ngày 16/4/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng của các xã, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số: 66/2000/QĐ-TTg ngày 13/6/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương;
Căn cứ Quyết định số: 132/2001/QĐ-TTg ngày 07/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tài chính thực hiện Chương trình phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn;
Căn cứ Quyết định số: 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009-2015;
Căn cứ Thông tư số: 156/2009/TT-BTC ngày 03/8/2009 của Bộ Tài chính về hướng dẫn cơ chế vay vốn tín dụng đầu tư các dự án giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề nông thôn;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 1751/TTr-UBND ngày 10/5/2012 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc đề nghị ban hành Quy định cơ cấu nguồn vốn thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2012-2015; Báo cáo thẩm tra số: 18/BC-HĐND ngày 29/5/2012 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Nhất trí thông qua Quy định cơ cấu nguồn vốn thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2012-2015, gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Những quy định chung
a) Phạm vi áp dụng:
- Các công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn.
- Nghị quyết này không áp dụng cho các công trình xây dựng sử dụng 100% nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thuộc các chương trình khác.
b) Phân loại xã, thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố, phường, thị trấn:
- Khu vực đặc biệt khó khăn (khu vực 3): Gồm các xã đặc biệt khó khăn theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, các thôn, bon, buôn, bản đặc biệt khó khăn theo quy định của Ủy ban dân tộc.
- Khu vực khó khăn: Gồm các thôn, bon, buôn, bản (thuộc xã, phường, thị trấn), tổ dân phố (thuộc phường, thị trấn) còn lại (ngoài khu vực 3).
c) Về nguồn vốn:
- Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, đường giao thông nông thôn; vốn hỗ trợ từ nguồn xây dựng cơ bản tập trung, từ nguồn thu tiền sử dụng đất hàng năm của địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước (gọi tắt là vốn ngân sách nhà nước).
- Nguồn vốn huy động: Bằng ngày công lao động, bằng tiền, bằng tài sản khác của nhân dân và nguồn vốn huy động hợp pháp khác (không kể nguồn vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước). Việc huy động đóng góp tự nguyện đảm bảo theo đúng quy định tại Nghị định số 24/1999/NĐ-CP ngày 16/4/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng của các xã, thị trấn và Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.
2. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư
a) Kiên cố hóa kênh mương: Xã, thôn, bon, buôn, bản thuộc khu vực 3: Ngân sách nhà nước đầu tư 75% giá trị xây lắp, còn lại là vốn huy động. Các khu vực còn lại vốn Chương trình đầu tư 65% giá trị xây lắp; còn lại là nguồn vốn huy động.
b) Xây dựng cầu, đường giao thông nông thôn:
- Khu vực đặc biệt khó khăn: Ngân sách nhà nước đầu tư 75% giá trị xây lắp; còn lại là nguồn vốn huy động.
- Khu vực khó khăn:
+ Ngân sách nhà nước đầu tư 65% giá trị xây lắp đối với các thôn, bon, buôn, bản (thuộc xã, phường, thị trấn); còn lại là nguồn vốn huy động.
+ Ngân sách nhà nước đầu tư 55% giá trị xây lắp đối với tổ dân phố (thuộc phường và thị trấn); còn lại là nguồn vốn huy động.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hàng năm, trên cơ sở UBND các huyện, thị xã đăng ký các công trình dự kiến đầu tư bằng nguồn vốn vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua phương án phân bổ vốn chương trình với các nội dung: Tổng mức vốn vay đầu tư kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn và mức phân bổ vốn cho các huyện, thị xã Gia Nghĩa.
2. Giao UBND tỉnh hướng dẫn cụ thể để các huyện, thị xã triển khai thực hiện.
3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 07/2010/NQ-HĐND ngày 06/5/2010 của HĐND tỉnh về Quy định mức hỗ trợ của ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011- 2015.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa II, kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 31 tháng 5 năm 2012.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về chương trình kiên cố hóa kênh mương và bê tông hóa mặt bờ kênh loại I, II giai đoạn 2012-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 2Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ của ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2011 - 2015
- 3Nghị quyết 09/2006/NQ-HĐND thông qua đề án quy định cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở giáo dục công lập, giao thông, thủy lợi và lưới điện áp nông thôn giai đoạn 2006 - 2010 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 4Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý, thực hiện Đề án Kiên cố hóa kênh mương thuỷ lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012-2015
- 5Quyết định 1590/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành hết hiệu lực, Danh mục văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế
- 6Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 7Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ của ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2011 - 2015
- 2Quyết định 1590/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành hết hiệu lực, Danh mục văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế
- 3Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định cơ cấu nguồn vốn thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2012-2015 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 4Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 5Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/1999/NĐ-CP về Quy chế tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng của các xã, thị trấn
- 2Quyết định 66/2000/QĐ-TTg về chính sách và cơ chế tài chính thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 132/2001/QĐ-TTg về cơ chế tài chính thực hiện chương trình phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật xây dựng 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 13/2009/QĐ-TTg về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để hỗ trợ địa phương thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 11Thông tư 156/2009/TT-BTC hướng dẫn cơ chế vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư các dự án đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn do Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về chương trình kiên cố hóa kênh mương và bê tông hóa mặt bờ kênh loại I, II giai đoạn 2012-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 13Nghị quyết 09/2006/NQ-HĐND thông qua đề án quy định cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở giáo dục công lập, giao thông, thủy lợi và lưới điện áp nông thôn giai đoạn 2006 - 2010 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 14Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý, thực hiện Đề án Kiên cố hóa kênh mương thuỷ lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012-2015
Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định cơ cấu nguồn vốn thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2012-2015 của tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 10/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 31/05/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Điểu K'ré
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/06/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực