- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Nghị định 152/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 5Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Nghị định 190/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
- 1Nghị quyết 29/2020/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành trong lĩnh vực Nội vụ
- 2Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2020
- 3Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong kỳ 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2009/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 10 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KINH PHÍ NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI VÀ THÔI VIỆC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XIV KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 01 tháng 01 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ Hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ Hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm xã hội tự nguyện;
Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Xét Tờ trình số 2424/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành chính sách hỗ trợ kinh phí nghỉ hưu trước tuổi và thôi việc đối với cán bộ, công chức cấp xã;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ kinh phí nghỉ hưu trước tuổi và thôi việc đối với cán bộ, công chức cấp xã, cụ thể như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1.1. Cán bộ, công chức cấp xã thôi giữ chức vụ lãnh đạo: cán bộ do bầu cử chức vụ lãnh đạo, quản lý nhưng chưa đến tuổi nghỉ hưu, không bố trí được vào vị trí công tác mới.
1.2. Cán bộ, công chức cấp xã chưa đạt trình độ đào tạo chuẩn theo quy định của vị trí công việc đang đảm nhiệm nhưng không thể bố trí công tác khác và không đủ điều kiện để đào tạo lại về chuyên môn.
1.3. Cán bộ, công chức cấp xã dôi ra do sắp xếp, bố trí lại vị trí công tác (do thực hiện kiêm nhiệm một số chức danh).
1.4. Cán bộ, công chức cấp xã không hoàn thành nhiệm vụ được giao trong hai (02) năm liền kề gần đây do năng lực chuyên môn, nghiệp vụ không đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ hoặc sức khoẻ không đảm bảo hoặc do thiếu tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật kém nhưng chưa đến mức phải kỷ luật buộc thôi việc.
2. Chế độ chính sách
2.1. Hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm xã hội
Hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm xã hội theo quy định cho đến đủ 20 năm đối với cán bộ, công chức ở độ tuổi là nam từ đủ 55 tuổi trở lên, là nữ từ đủ 50 tuổi trở lên có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên đến dưới 20 năm.
a) Cán bộ, công chức đã hưởng chế độ hưu trí hoặc đã đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí:
Cán bộ, công chức cấp xã đã hưởng chế độ hưu trí đang công tác tại xã không đạt chuẩn về trình độ chuyên môn và cán bộ, công chức cấp xã ở độ tuổi là nam từ đủ 60 tuổi trở lên, là nữ từ đủ 55 tuổi trở lên có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, không đạt chuẩn trình độ thì không tiếp tục bố trí công tác và không hỗ trợ kinh phí khi nghỉ việc.
b) Thực hiện chế độ hưu trí
Đối với cán bộ, công chức cấp xã ở độ tuổi là nam từ đủ 55 tuổi trở lên đến dưới 60 tuổi, là nữ từ đủ 50 tuổi trở lên đến dưới 55 tuổi có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 hoặc bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên không đạt chuẩn trình độ thì giải quyết cho hưởng chế độ hưu trí, không hỗ trợ thêm kinh phí khi nghỉ việc.
Cán bộ, công chức cấp xã không thuộc các đối tượng thực hiện chế độ chính sách tại điểm 2.1, tiết a, tiết b điểm 2.2, khoản 2 thôi việc ngoài hưởng chế độ trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần (mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội được tính bằng 1,5 tháng mức lương bình quân) theo Luật Bảo hiểm xã hội còn được hưởng chính sách trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng để tìm việc làm và 1,5 tháng tiền lương cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội đối với cán bộ công chức cấp xã chưa đạt chuẩn mà không đủ điều kiện để tham dự các khoá đào tạo nâng cao trình độ.
Cán bộ, công chức cấp xã thôi việc được thực hiện chính sách thôi việc theo quy định tại Nghị quyết này thì không được hưởng chính sách thôi việc theo quy định tại Nghị định số 54/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả cho Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XIV, kỳ họp thứ 18 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 110/2009/NQ-HĐND về trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ hưởng chế độ một lần cho cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã (xã, phường, thị trấn) do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 2Nghị quyết 51/2007/NQ-HĐND chính sách trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc và nghỉ hưu trước tuổi do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Nghị quyết 76/2009/NQ-HĐND sửa đổi chính sách trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc và nghỉ hưu trước tuổi kèm theo Nghị quyết 51/2007/NQ-HĐND của tỉnh Kiên Giang
- 4Nghị quyết 21/2007/NQ-HĐND hỗ trợ đối với cán bộ, công chức tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, thôi việc ngay do sức khỏe hạn chế hoặc năng lực, trình độ không đáp ứng yêu cầu công tác do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về Đề án chuẩn hóa và hỗ trợ nghỉ việc đối với cán bộ, công chức, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Nghị quyết 29/2020/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành trong lĩnh vực Nội vụ
- 7Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2020
- 8Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 29/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí nghỉ hưu trước tuổi và thôi việc đối với cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Cao Bằng
- 2Nghị quyết 29/2020/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành trong lĩnh vực Nội vụ
- 3Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2020
- 4Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong kỳ 2019-2023
- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Nghị định 152/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 5Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Nghị định 54/2005/NĐ-CP về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức
- 9Nghị định 190/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
- 10Nghị quyết 110/2009/NQ-HĐND về trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ hưởng chế độ một lần cho cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã (xã, phường, thị trấn) do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 11Nghị quyết 51/2007/NQ-HĐND chính sách trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc và nghỉ hưu trước tuổi do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 12Nghị quyết 76/2009/NQ-HĐND sửa đổi chính sách trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc và nghỉ hưu trước tuổi kèm theo Nghị quyết 51/2007/NQ-HĐND của tỉnh Kiên Giang
- 13Nghị quyết 21/2007/NQ-HĐND hỗ trợ đối với cán bộ, công chức tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, thôi việc ngay do sức khỏe hạn chế hoặc năng lực, trình độ không đáp ứng yêu cầu công tác do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 14Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về Đề án chuẩn hóa và hỗ trợ nghỉ việc đối với cán bộ, công chức, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Nghị quyết 29/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí nghỉ hưu trước tuổi và thôi việc đối với cán bộ, công chức cấp xã do tỉnh Cao Bằng ban hành
- Số hiệu: 29/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hà Ngọc Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2009
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực