- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 31/2017/QĐ-TTg về tiêu chí, danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã; thôn, bản, khu phố; cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 6Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/NQ-HĐND | Quảng Trị, ngày 08 tháng 12 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008 và Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Xét Tờ trình số 5411/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2019; báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt tổng chỉ tiêu biên chế hành chính, số người làm việc và hợp đồng trong các cơ quan, tổ chức hành chính, sự nghiệp của tỉnh Quảng Trị năm 2019 như sau:
1. Biên chế hành chính: 1.822 chỉ tiêu.
2. Số người làm việc: 16.824 chỉ tiêu, trong đó:
- Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 13.324 chỉ tiêu;
- Sự nghiệp y tế: 2.601 chỉ tiêu;
- Sự nghiệp văn hóa - thể thao: 345 chỉ tiêu;
- Sự nghiệp khác: 554 chỉ tiêu.
3. Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 249 chỉ tiêu.
4. Biên chế trong các tổ chức hội: 60 chỉ tiêu.
5. Số người làm việc hưởng lương từ nguồn thu hoạt động sự nghiệp: 2.197 chỉ tiêu.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Tiếp tục đẩy mạnh sắp xếp, tổ chức lại bộ máy các cơ quan, đơn vị theo Kế hoạch số 84-KH/TU ngày 27/4/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Kế hoạch số 86-KH/TU ngày 07/5/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Quyết định số 1322/QĐ-UBND ngày 15/6/2018 của UBND tỉnh về ban hành Đề án sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị hành chính cấp xã; thôn, bản, khu phố; cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập, gắn với tinh giản biên chế.
2. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP .
Đến năm 2021 giảm ít nhất 10% biên chế được giao so với năm 2015. Lấy kết quả thực hiện tinh giản biên chế làm một trong những tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, khen thưởng đối với cơ quan, đơn vị và người đứng đầu của cơ quan, đơn vị. Không đề bạt, bổ nhiệm cán bộ và xử lý nghiêm trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu phụ trách công tác tổ chức, nhân sự thực hiện không có hiệu quả Nghị quyết số 39-NQ/TW tại cơ quan, đơn vị phụ trách. Kịp thời giải quyết chế độ, chính sách đối với đối tượng tinh giản biên chế.
3. Tiếp tục rà soát, cân đối biên chế hành chính, số người làm việc trong toàn tỉnh, để điều chỉnh hợp lý giữa các sở, ban, ngành, huyện, thành phố, thị xã, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ cấu lại hợp lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ.
4. Phê duyệt vị trí việc làm các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập sau khi kiện toàn sắp xếp lại tổ chức. Thực hiện việc tuyển dụng kịp thời đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức còn thiếu theo đúng quy định.
5. Thủ trưởng các cơ quan có đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng danh mục dịch vụ sự nghiệp công, kèm định mức kinh tế kỹ thuật, trình UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở giao quyền tự chủ cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
Đẩy mạnh thực hiện Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần và Quyết định số 31/2017/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí, danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
6. Tăng cường phân cấp, ủy quyền trong quá trình thực hiện tuyển dụng, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức; đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời chấn chỉnh, khắc phục sai sót trong sử dụng biên chế, số người làm việc, tuyển dụng công chức, viên chức và hợp đồng lao động.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị khóa VII, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ, SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Quảng Trị về chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2019)
TT | Đơn vị | Tổng số | Biên chế hành chính | Số người làm việc | Hợp đồng 68 | Biên chế Hội | Hưởng lương từ nguồn thu SN | ||||||
Tổng | SNGD | SNYT | SN VHTT | SN khác | Tổng | HC | SN | ||||||
1 | 2 | 3=4+5+ 10+13 | 4 | 5=6+7+ 8+9 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10=11 +12 | 11 | 12 | 13 | 14 |
6.602 | 970 | 5.378 | 2.116 | 2.600 | 195 | 467 | 200 | 105 | 95 | 54 | 2.013 | ||
1 | Sở Công Thương | 46 | 31 | 10 |
|
|
| 10 | 5 | 3 | 2 |
|
|
2 | Sở GD và ĐT | 1.923 | 47 | 1.873 | 1873 |
|
|
| 3 | 2 | 1 |
| 24 |
3 | Sở Giao thông VT | 48 | 37 | 8 |
|
|
| 8 | 3 | 3 |
|
| 191 |
4 | Sở Kế hoạch và ĐT | 46 | 43 |
|
|
|
|
| 3 | 3 |
|
|
|
5 | Sở Khoa học và CN | 62 | 33 | 26 |
|
|
| 26 | 3 | 3 |
|
| 33 |
5.1 | Cơ quan Sở | 24 | 22 |
|
|
|
|
| 2 | 2 |
|
|
|
5.2 | Chi cục Tiêu chuẩn, ĐLCL | 12 | 11 |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
5.3 | Các đơn vị SN trực thuộc Sở | 26 |
| 26 |
|
|
| 26 |
|
|
|
| 33 |
6 | Sở LĐ, TB và XH | 190 | 40 | 128 | 35 |
|
| 93 | 22 | 3 | 19 |
| 26 |
7 | Sở Nội vụ | 76 | 55 | 12 |
|
|
| 12 | 9 | 6 | 3 |
|
|
7.1 | Cơ quan Sở | 34 | 31 |
|
|
|
|
| 3 | 3 |
|
|
|
7.2 | Ban Thi đua - KT | 10 | 5 |
|
|
|
|
| 2 | 2 |
|
|
|
7.3 | Ban Tôn giáo | 11 | 10 |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
7.4 | Chi cục Văn thư - LT | 21 | 6 | 12 |
|
|
| 12 | 3 |
| 3 |
|
|
8 | Sở NN&PTNT | 535 | 257 | 247 | 38 |
|
| 209 | 31 | 24 | 7 |
| 167 |
8.1 | Cơ quan Sở | 32 | 31 |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
8.2 | Chi cục Kiểm lâm | 165 | 148 |
|
|
|
|
| 17 | 17 |
|
|
|
8.3 | Chi cục TT và BVTV | 38 | 13 | 24 |
|
|
| 24 | 1 | 1 |
|
|
|
8.4 | Chi cục Chăn nuôi và TY | 46 | 11 | 33 |
|
|
| 33 | 2 | 2 |
|
| 32 |
8.5 | Chi cục Thủy sản | 29 | 11 | 17 |
|
|
| 17 | 1 | 1 |
|
|
|
8.6 | Chi cục Phát triển NT | 19 | 18 |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
8.7 | Chi cục Thủy lợi | 14 | 13 | 1 |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
8.8 | Chi cục QLCL NLS&TS | 13 | 12 |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
8.9 | Các đơn vị SN trực thuộc Sở | 179 |
| 172 | 38 |
|
| 134 | 7 |
| 7 |
| 135 |
9 | Sở Ngoại vụ | 23 | 21 |
|
|
|
|
| 2 | 2 |
|
|
|
10 | Sở Tư pháp | 44 | 25 | 16 |
|
|
| 16 | 3 | 2 | 1 |
| 20 |
11 | Sở Tài chính | 47 | 45 |
|
|
|
|
| 2 | 2 |
|
|
|
12 | Sở Tài nguyên và MT | 111 | 47 | 57 |
|
|
| 57 | 7 | 4 | 3 |
| 188 |
12.1 | Cơ quan Sở | 30 | 28 |
|
|
|
|
| 2 | 2 |
|
|
|
12.2 | Chi cục Bảo vệ Môi trường | 12 | 11 |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
12.3 | Chi cục Biển, Hải đảo và Khí tượng thủy văn | 9 | 8 |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
12.4 | Các đơn vị SN trực thuộc Sở | 60 |
| 57 |
|
|
| 57 | 3 |
| 3 |
| 188 |
13 | Sở Thông tin và TT | 28 | 22 | 3 |
|
|
| 3 | 3 | 3 |
|
| 9 |
14 | Sở Văn hóa, TT và DL | 198 | 36 | 138 |
|
| 129 | 9 | 24 | 4 | 20 |
| 94 |
15 | Sở Xây dựng | 33 | 30 |
|
|
|
|
| 3 | 3 |
|
| 35 |
16 | Sở Y tế | 2.693 | 55 | 2.600 |
| 2.600 |
|
| 38 | 5 | 33 |
| 977 |
16.1 | Cơ quan Sở | 31 | 29 |
|
|
|
|
| 2 | 2 |
|
|
|
16.2 | Chi cục DS-KHHGĐ | 16 | 14 |
|
|
|
|
| 2 | 2 |
|
|
|
16.3 | Chi cục An toàn VSTP | 13 | 12 |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
16.4 | Các đơn vị SN trực thuộc Sở | 2.633 |
| 2.600 |
| 2.600 |
|
| 33 |
| 33 |
| 977 |
17 | Thanh tra tỉnh | 31 | 28 |
|
|
|
|
| 3 | 3 |
|
|
|
18 | Văn phòng UBND tỉnh | 71 | 43 | 14 |
|
|
| 14 | 14 | 14 |
|
| 36 |
19 | Văn phòng HĐND tỉnh | 32 | 25 |
|
|
|
|
| 7 | 7 |
|
|
|
20 | Ban Dân tộc | 27 | 24 |
|
|
|
|
| 3 | 3 |
|
|
|
21 | BQL các khu KT | 32 | 26 |
|
|
|
|
| 6 | 6 |
|
| 64 |
22 | Trường Cao đẳng sư phạm | 127 |
| 123 | 123 |
|
|
| 4 |
| 4 |
| 5 |
23 | Trường Cao đẳng Y tế | 47 |
| 47 | 47 |
|
|
|
|
|
|
| 14 |
24 | Đài PT-TH tỉnh | 58 |
| 57 |
|
| 57 |
| 1 |
| 1 |
| 45 |
25 | Ban QLDA ĐTXD các công trình DD&CN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 |
26 | Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 |
27 | Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 25 |
28 | Tạp chí Cửa Việt | 10 |
| 9 |
|
| 9 |
| 1 |
| 1 |
|
|
29 | Tổng đội TNXP | 4 |
| 4 |
|
|
| 4 |
|
|
|
|
|
30 | TT Nghiên cứu PT&XTĐT (dự kiến thành lập 2019) | 6 |
| 6 |
|
|
| 6 |
|
|
|
|
|
31 | Hội Chữ thập đỏ | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 14 |
|
32 | Hội Người mù | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 | 0 |
33 | Hội Nhà báo | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
34 | Hội VHNT | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7 |
|
35 | LH các Hội KHKT | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6 |
|
36 | LH các TCHN | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
37 | LM HTX | 18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 18 |
|
12.347 | 852 | 11.440 | 11.208 | 1 | 150 | 81 | 49 | 39 | 10 | 6 | 184 | ||
1 | Thành phố Đông Hà | 1.265 | 109 | 1.148 | 1.118 |
| 19 | 11 | 8 | 7 | 1 |
| 34 |
2 | Thị xã Quảng Trị | 482 | 76 | 399 | 379 |
| 13 | 7 | 7 | 3 | 4 |
| 11 |
3 | Huyện Vĩnh Linh | 1.565 | 93 | 1.466 | 1.444 |
| 13 | 9 | 6 | 4 | 2 |
| 20 |
4 | Huyện Gio Linh | 1.478 | 93 | 1.382 | 1.361 |
| 13 | 8 | 3 | 2 | 1 |
| 13 |
5 | Huyện Triệu Phong | 1.627 | 95 | 1.527 | 1.502 |
| 17 | 8 | 5 | 5 |
|
| 21 |
6 | Huyện Hải Lăng | 1.515 | 95 | 1.415 | 1.394 |
| 13 | 8 | 5 | 4 | 1 |
| 11 |
7 | Huyện Cam Lộ | 935 | 82 | 848 | 829 |
| 13 | 6 | 3 | 3 |
| 2 | 11 |
8 | Huyện Đakrông | 1.315 | 95 | 1.213 | 1.183 |
| 24 | 6 | 5 | 5 |
| 2 | 12 |
9 | Huyện Hướng Hóa | 2.134 | 99 | 2.029 | 1.996 |
| 24 | 9 | 4 | 4 |
| 2 | 51 |
10 | Huyện Đảo Cồn Cỏ | 31 | 15 | 13 | 2 | 1 | 1 | 9 | 3 | 2 | 1 |
|
|
6 |
| 6 |
|
|
| 6 |
|
|
|
|
| ||
Tổng cộng (I+II+III) | 18.955 | 1.822 | 16.824 | 13.324 | 2.601 | 345 | 554 | 249 | 144 | 105 | 60 | 2.197 |
- 1Quyết định 3098/QĐ-UBND năm 2018 về giao chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2019
- 2Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2018 quyết định về chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan hành chính và phê duyệt tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp năm 2019 của tỉnh Bắc Giang
- 3Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2018 về phê duyệt chỉ tiêu biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2019
- 4Nghị quyết 95/NQ-HĐND năm 2019 về Kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2020 của tỉnh Bình Thuận
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 4Luật viên chức 2010
- 5Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 7Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 8Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Quyết định 31/2017/QĐ-TTg về tiêu chí, danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã; thôn, bản, khu phố; cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 14Quyết định 3098/QĐ-UBND năm 2018 về giao chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2019
- 15Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2018 quyết định về chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan hành chính và phê duyệt tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp năm 2019 của tỉnh Bắc Giang
- 16Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2018 về phê duyệt chỉ tiêu biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2019
- 17Nghị quyết 95/NQ-HĐND năm 2019 về Kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2020 của tỉnh Bình Thuận
Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2018 về chỉ tiêu biên chế hành chính, số người làm việc năm 2019 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- Số hiệu: 28/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực