- 1Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 2Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 3Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 8Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2019/NQ-HĐND | Hậu Giang, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG VÀ MỨC TRỢ CẤP CHO LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ, CÔNG AN VIÊN Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ MỨC BỒI DƯỠNG CHO CÁC TỔ CHỨC ĐOÀN THỂ Ở ẤP, KHU VỰC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế:
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 2775/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc đề nghị thông qua Nghị quyết quy định số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên ở xã, phường, thị trấn và mức bồi dưỡng cho các tổ chức đoàn thể ở ấp, khu vực; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên ở xã, phường, thị trấn và mức bồi dưỡng cho các tổ chức đoàn thể ở ấp, khu vực, cụ thể như sau:
1. Số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên ở xã, phường, thị trấn:
a) Số lượng:
- Dân quân tự vệ tối đa là 05 người;
- Công an viên tối đa là 05 người (kể cả Công an chính quy).
b) Mức trợ cấp: Mỗi người được hưởng mức trợ cấp hàng tháng theo hệ số 1,0 nhân với mức lương cơ sở (không áp dụng đối với Công an chính quy).
2. Số lượng và mức bồi dưỡng cho các tổ chức đoàn thể ở ấp, khu vực:
Mỗi tổ chức đoàn thể ở ấp, khu vực: Chi hội Nông dân, Chi hội Phụ nữ, Chi hội Cựu chiến binh, Chi hội Chữ thập đỏ, Chi đoàn Thanh niên: Được khoán 0,3 nhân với mức lương cơ sở/01 tháng để chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp tham gia vào công việc của ấp, khu vực.
Điều 2. Chế độ bảo hiểm y tế: Lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên ở xã, phường, thị trấn là đối tượng được hỗ trợ tham gia bảo hiểm y tế.
Điều 3. Chế độ hỗ trợ trợ cấp thôi việc, nghỉ việc
1. Lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên ở xã, phường, thị trấn và các chức danh ở ấp, khu vực dôi dư, không bố trí được công tác khác sau khi thực hiện Nghị quyết này và do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, sáp nhập ấp, khu vực thì được hỗ trợ mỗi năm công tác bằng một tháng trợ cấp hiện hưởng, cộng trợ cấp kiêm nhiệm (nếu có) nhưng tổng mức hỗ trợ không vượt quá 05 năm.
2. Trong thời gian 06 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, phải giải quyết dứt điểm việc hỗ trợ phụ cấp thôi việc, nghỉ việc đối với lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên ở xã, phường, thị trấn và các chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực dôi dư.
Điều 4. Nguồn kinh phí để thực hiện trợ cấp hàng tháng, trợ cấp thôi việc, nghỉ việc, hỗ trợ mua bảo hiểm y tế cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên ở xã, phường, thị trấn, mức bồi dưỡng cho các tổ chức đoàn thể ở ấp, khu vực được đảm bảo theo phân cấp ngân sách Nhà nước.
Điều 5. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên ở xã, phường, thị trấn và các chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa IX Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 12 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên, Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ ở xã, phường, thị trấn và chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 2Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND sửa đổi mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp ngày công lao động, chế độ phụ cấp thâm niên, phụ cấp đặc thù cho lực lượng dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên ở xã, phường, thị trấn và các chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 5Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2020 về triển khai Luật Dân quân tự vệ năm 2019 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Hướng dẫn 292/HD-UBND năm 2020 về chi trả trợ cấp một lần cho Công an xã theo Nghị định 73/2009/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 7Nghị quyết 131/2020/NQ-HĐND về quy định về mức hưởng phụ cấp hằng tháng của Thôn đội trưởng và mức hưởng trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân khi thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Nghị quyết 38/2020/NQ-HĐND về Đề án tổ chức xây dựng lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm một số chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị cho lực lượng Công an xã, thị trấn giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 1Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 2Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên, Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ ở xã, phường, thị trấn và chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 3Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 4Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 9Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND sửa đổi mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 10Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp ngày công lao động, chế độ phụ cấp thâm niên, phụ cấp đặc thù cho lực lượng dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 11Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 12Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2020 về triển khai Luật Dân quân tự vệ năm 2019 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 13Hướng dẫn 292/HD-UBND năm 2020 về chi trả trợ cấp một lần cho Công an xã theo Nghị định 73/2009/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 14Nghị quyết 131/2020/NQ-HĐND về quy định về mức hưởng phụ cấp hằng tháng của Thôn đội trưởng và mức hưởng trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân khi thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 15Nghị quyết 38/2020/NQ-HĐND về Đề án tổ chức xây dựng lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm một số chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025
- 16Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị cho lực lượng Công an xã, thị trấn giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
Nghị quyết 28/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên ở xã, phường, thị trấn và mức bồi dưỡng cho các tổ chức đoàn thể ở ấp, khu vực do tỉnh Hậu Giang ban hành
- Số hiệu: 28/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Huỳnh Thanh Tạo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực