Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2012/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 12 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC CHI BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16 tháng 03 năm 2012 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ, Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;

Sau khi xem xét Tờ trình số 230/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, về việc đề nghị ban hành quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân về đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Yên Bái; nghe báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và tiếp thu ý kiến tham gia của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Yên Bái như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân tại cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; trụ sở cơ quan các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;

b) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất; cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền mời, triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân về đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân;

c) Cán bộ, công chức; sỹ quan, hạ sỹ quan và chiến sỹ trong lực lượng vũ trang; cán bộ dân phòng, y tế, giao thông khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công phối hợp làm nhiệm vụ tiếp công dân, giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm y tế tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân;

d) Cán bộ, công chức trực tiếp làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân, do Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ tình hình thực tế và khả năng ngân sách xem xét quyết định số lượng đối tượng và mức chi cụ thể.

3. Mức chi bồi dưỡng

a) Các đối tượng được quy định tại điểm a, b, khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra, khi trực tiếp tham gia công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân thì được bồi dưỡng mức 100.000 đồng/ngày/người;

b) Các đối tượng được quy định tại điểm a, b, khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này mà đang hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra, khi trực tiếp tham gia công tác tiếp công dân về đơn thư khiếu nại, tố cáo kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân thì được bồi dưỡng mức 80.000 đồng/ngày/người;

c) Các đối tượng tham gia phối hợp làm nhiệm vụ tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này được bồi dưỡng mức 50.000 đồng/ngày/người.

d) Cán bộ, công chức trực tiếp làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở của các sở, ban, ngành cấp tỉnh được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân quy định tại điểm d, khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này do Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ tình hình thực tế và khả năng ngân sách xem xét quyết định số lượng đối tượng và mức chi cụ thể.

4. Kinh phí chi trả

Nguồn kinh phí chi trả tiền bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm theo phân cấp và được giao ngoài nguồn kinh phí khoán của cơ quan, đơn vị.

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ cụ thể và khả năng ngân sách của địa phương, quy định số lượng đối tượng thụ hưởng, mức chi chế độ bồi dưỡng và hướng dẫn tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII - Kỳ họp thứ 6 thông qua và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Thanh tra Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- Như điều 3;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh (đăng công báo);
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chánh, Phó VP; các CV;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, Tpc.

CHỦ TỊCH




Dương Văn Thống

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Yên Bái

  • Số hiệu: 28/2012/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 12/12/2012
  • Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Người ký: Dương Văn Thống
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2013
  • Ngày hết hiệu lực: 05/08/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản