- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 05/2007/QĐ-UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành
- 6Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 271/2009/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 17 tháng 4 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TÚI THUỐC Y TẾ BẢN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ khoản 6 Điều 10 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27 tháng 11 năm 2006 của Uỷ ban dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển; Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06 tháng 9 năm 2007 của Uỷ ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2004/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2004 của HĐND tỉnh về sửa đổi Nghị quyết số 44/2002/NQ-HĐND ngày 11 tháng 01 năm 2002 của HĐND tỉnh khoá XI về phân loại quy mô bản tại tỉnh Sơn La;
Xét Tờ trình số 18/TTr-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2009 của UBND tỉnh về quy định chính sách hỗ trợ túi thuốc y tế bản ở các bản đặc biệt khó khăn; Báo cáo thẩm tra số 454/BC-DT của Ban Dân tộc HĐND tỉnh; Tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ túi thuốc y tế bản cho các bản đặc biệt khó khăn trong toàn tỉnh (đã bố trí nhân viên y tế bản), như sau:
1. Đối tượng: Các bản đặc biệt khó khăn trong toàn tỉnh được cấp có thẩm quyền công nhận.
2. Mức hỗ trợ:
- Bản loại I và loại II (có từ 100 hộ trở lên): 2 triệu đồng/bản/năm.
- Bản loại III (có từ 50 đến 99 hộ): 1,5 triệu đồng/bản/năm.
- Bản loại IV (có từ 10 đến 49 hộ): 1 triệu đồng/bản/năm.
3. Nguồn kinh phí: Bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành. Riêng năm 2009, kinh phí thực hiện đã cân đối trong dự toán ngân sách của các huyện, thành phố do HĐND tỉnh quyết định tại kỳ họp thứ 11.
Điều 2. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh khoá XII thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí và hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh tích cực tuyên truyền và tổ chức giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp chuyên đề thứ 5 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 307/2010/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ huyện Nam Đàn phát triển kinh tế – xã hội đến 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 2Nghị quyết 251/2010/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ cho Bác sĩ công tác tại Trạm y tế xã, phường, thị trấn và nhân viên y tế khu phố do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ cán bộ y tế luân phiên từ bệnh viện tuyến trên về tuyến dưới nhằm nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh giai đoạn 2010 - 2015 tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 46/2013/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi, chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ tiền thuốc cắt cơn nghiện ma túy cho công tác cai nghiện tại gia đình và cộng đồng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Nghị quyết 38/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ túi thuốc y tế cho bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 05/2007/QĐ-UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành
- 6Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Nghị quyết 307/2010/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ huyện Nam Đàn phát triển kinh tế – xã hội đến 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 8Nghị quyết 251/2010/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ cho Bác sĩ công tác tại Trạm y tế xã, phường, thị trấn và nhân viên y tế khu phố do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 9Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ cán bộ y tế luân phiên từ bệnh viện tuyến trên về tuyến dưới nhằm nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh giai đoạn 2010 - 2015 tỉnh Cao Bằng
- 10Quyết định 46/2013/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi, chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ tiền thuốc cắt cơn nghiện ma túy cho công tác cai nghiện tại gia đình và cộng đồng tỉnh Thừa Thiên Huế
Nghị quyết 271/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ túi thuốc y tế bản do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 271/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/04/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Thào Xuân Sùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/04/2009
- Ngày hết hiệu lực: 01/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực