- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 5Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BỔ SUNG DANH MỤC CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN NHÓM B, NHÓM C TRỌNG ĐIỂM THUỘC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016 - 2020 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 12/NQ-HĐND NGÀY 04 THÁNG 12 NĂM 2015 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 169/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về bổ sung danh mục chủ trương đầu tư các dự án nhóm B, nhóm C trọng điểm thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân thành phố; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung danh mục chủ trương đầu tư các dự án nhóm B, nhóm C trọng điểm thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân thành phố (kèm theo 02 phụ lục):
1. Phụ lục I: Bổ sung danh mục chủ trương đầu tư các dự án nhóm B đầu tư bằng các nguồn vốn cân đối ngân sách Trung ương và trái phiếu Chính phủ, ngân sách địa phương, vốn xổ số kiến thiết và các nguồn vốn hợp pháp khác do thành phố quản lý.
2. Phụ lục II: Bổ sung danh mục chủ trương đầu tư các dự án nhóm C trọng điểm đầu tư bằng các nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn xổ số kiến thiết và các nguồn vốn hợp pháp khác do thành phố quản lý.
3. Căn cứ điều kiện thực tế và khả năng cân đối vốn, đối với từng dự án khởi công mới, Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt quyết định đầu tư trên cơ sở sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, đảm bảo khả năng bố trí vốn thực hiện dự án hàng năm và giai đoạn trung hạn theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các quy định hiện hành có liên quan.
Điều 2. Trách nhiệm thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, kỳ họp thứ mười thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC BỔ SUNG CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN NHÓM B, ĐẦU TƯ BẰNG CÁC NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT VÀ CÁC NGUỒN HỢP PHÁP KHÁC DO THÀNH PHỐ QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố)
STT | TÊN CÔNG TRÌNH | CHỦ ĐẦU TƯ | ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG | QUY MÔ | TMĐT (đồng) | GHI CHÚ | |
I | Lĩnh vực Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
|
|
| 314.937.229.000 |
|
|
1 | Kè chống sạt lở chống xâm nhập mặn ứng phó biến đổi khí hậu khu vực rạch Cái Sơn | Chi cục Thủy lợi | Ninh Kiều | Chiều dài 2.900m | 314.937.229.000 | Công văn số 85/HĐND-TT ngày 21/3/2018 (vốn Trung ương) |
|
II | Lĩnh vực xã hội, phúc lợi công cộng |
|
|
| 585.436.619.062 |
|
|
1 | Mua nền tái định cư phục vụ người dân bị thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ | Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố | Ninh Kiều, Cái Răng, Bình Thủy, Thốt Nốt, Vĩnh Thạnh, Phong Điền | Tổng diện tích khoảng 16,459ha với tổng số nền dự kiến 2.201 nền | 585.436.619.062 | Tờ trình số 145/TTr-UBND ngày 09/11/2018 |
|
III | Lĩnh vực quốc phòng, an ninh |
|
|
|
| Điều chỉnh tên dự án |
|
1 | Hệ thống giám sát giao thông và xử phạt vi phạm về an toàn giao thông | CATP | trên địa bàn thành phố Cần Thơ | Xây dựng hệ thống camera trên các tuyến đường trọng điểm thuộc địa bàn thành phố Cần Thơ |
| Điều chỉnh tên dự án Xây dựng hệ thống giám sát giao thông, cưỡng chế và xử lý vi phạm pháp luật về an toàn giao thông bằng hình ảnh đã được phê duyệt chủ trương theo Nghị quyết 19/NQ-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố nay đổi tên thành Hệ thống giám sát giao thông và xử phạt vi phạm về an toàn giao thông (Công văn số 371/HĐND-TT ngày 28/8/2018) |
|
IV | Lĩnh vực văn hóa |
|
|
|
| Điều chỉnh tên dự án |
|
1 | Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Di tích lịch sử Lộ Vòng Cung, hạng mục: Khu tưởng niệm (Khu A) | Ban QLDA ĐTXD 2, thành phố | Phong Điền | Đầu tư xây dựng Khu tưởng niệm trên khu đất có diện tích 6,5ha |
| Điều chỉnh tên dự án Khu di tích lịch sử Lộ Vòng cung Cần Thơ hạng mục: Khu A (Khu tưởng niệm) theo Nghị quyết 19/NQ-HĐND ngày 01/12/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố nay đổi tên thành Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Di tích lịch sử Lộ Vòng Cung, hạng mục: Khu tưởng niệm (Khu A) (công văn số 74/HĐND-TT ngày 19/3/2018) |
|
|
|
|
|
| 900.373.848.062 |
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC BỔ SUNG CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN NHÓM C TRỌNG ĐIỂM, ĐẦU TƯ BẰNG CÁC NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT VÀ CÁC NGUỒN HỢP PHÁP KHÁC DO THÀNH PHỐ QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố)
STT | TÊN CÔNG TRÌNH | CHỦ ĐẦU TƯ | ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG | QUY MÔ | TMĐT (đồng) | GHI CHÚ | |
I | Lĩnh vực quốc phòng, an ninh |
|
|
| 9.881.204.896 |
|
|
1 | Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Khu đất mở rộng Ban Chỉ huy Quân sự huyện Thới Lai | Bộ CHQS thành phố | Thới Lai | Thu hồi đất và san lấp mặt bằng | 3.422.912.896 | Công văn số 186/HĐND-TT ngày 30/5/2018 của Thường trực HĐND thành phố |
|
2 | Hệ thống xử lý nước thải Nhà tạm giữ Công an các quận, huyện thuộc Công an thành phố Cần Thơ | Công an thành phố | Các quận, huyện | Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải công suất từ 16 m3/ngày đêm - 60 m3/ngày đêm | 6.458.292.000 | Báo cáo số 2974/BC-SKHĐT ngày 14/11/2018 của Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
II | Lĩnh vực văn hóa |
|
|
| 9.944.744.000 |
|
|
1 | Trùng tu di tích Đình Thới An, quận Ô Môn, hạng mục: Xây mới Bờ kè, hàng rào và nhà võ ca | Sở VHTTDL | Ô Môn | Xây mới Bờ kè, hàng rào và nhà võ ca | 9.944.744.000 | Công văn số 324/HĐND-TT ngày 20/7/2018 của Thường trực HĐND thành phố |
|
III | Lĩnh vực giáo dục |
|
|
| 43.816.343.000 |
|
|
1 | Trường Trung học cơ sở thị trấn Phong Điền | UBND huyện PĐ | Phong Điền | Xây dựng mới 24 phòng học và các hạng mục phụ trợ | 43.816.343.000 | Công văn số 362/HĐND-TT ngày 16/8/2018 của Thường trực HĐND thành phố |
|
IV | Lĩnh vực giao thông |
|
|
| 142.735.534.000 |
|
|
1 | Đường giao thông nông thôn Vàm Xáng - Ba Láng, xã Nhơn Nghĩa, huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ | UBND huyện Phong Điền | Phong Điền | Tổng chiều dài | 79.606.916.000 | Tờ trình số 132/TTr-UBND ngày 31/10/2018 của UBND thành phố |
|
2 | Đường trục C2 (Phạm Ngọc Thạch nối dài), phường Cái Khế, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ | UBND quận Ninh Kiều | Ninh Kiều | Tổng chiều dài | 63.128.618.000 | Báo cáo số 2994/BC-SKHĐT ngày 15/11/2018 của Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| Tổng cộng |
|
|
| 206.377.825.896 |
|
|
- 1Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2016 bổ sung danh mục chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C trọng điểm thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 kèm theo Nghị quyết 12/NQ-HĐND do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2016 bổ sung danh mục chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C trọng điểm thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 kèm theo Nghị quyết 12/NQ-HĐND do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND thông qua tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C và ủy quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, dự án trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 4Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với dự án nhóm C thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Nghị quyết 223/2019/NQ-HĐND về giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C sử dụng nguồn vốn đầu tư công thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Nghị quyết 225/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh Phụ lục số 6 và Phụ lục số 7 kèm theo Nghị quyết 108/NQ-HĐND về quyết định chủ trương đầu tư các dự án nhóm B trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2018
- 7Nghị quyết 130/NQ-HĐND năm 2023 quyết định chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư và bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 8Nghị quyết 291/NQ-HĐND năm 2024 điều chỉnh quy mô, tổng mức đầu tư các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương thực hiện tiểu dự án 1, dự án 4 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 5Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 7Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2016 bổ sung danh mục chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C trọng điểm thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 kèm theo Nghị quyết 12/NQ-HĐND do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2016 bổ sung danh mục chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C trọng điểm thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 kèm theo Nghị quyết 12/NQ-HĐND do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND thông qua tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C và ủy quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, dự án trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 10Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với dự án nhóm C thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Nghị quyết 223/2019/NQ-HĐND về giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C sử dụng nguồn vốn đầu tư công thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 12Nghị quyết 225/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh Phụ lục số 6 và Phụ lục số 7 kèm theo Nghị quyết 108/NQ-HĐND về quyết định chủ trương đầu tư các dự án nhóm B trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2018
- 13Nghị quyết 130/NQ-HĐND năm 2023 quyết định chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư và bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 14Nghị quyết 291/NQ-HĐND năm 2024 điều chỉnh quy mô, tổng mức đầu tư các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương thực hiện tiểu dự án 1, dự án 4 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do tỉnh Sơn La ban hành
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2018 bổ sung danh mục chủ trương đầu tư các dự án nhóm B, nhóm C trọng điểm thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 kèm theo Nghị quyết 12/NQ-HĐND do thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 27/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Phạm Văn Hiểu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực