Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2011/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 100/2007/NQ-HĐND NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2007 CỦA HĐND TỈNH KHÓA VII VÀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2011- 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 03
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4060/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Nghị quyết số 100/2007/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII và một số chính sách xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011- 2015, định hướng đến 2020 như sau:
1. Sửa đổi Điểm 1, Khoản 1, Điều 1 như sau:
“Nghỉ hưu trước tuổi do suy giảm khả năng lao động: Cán bộ, công chức cấp xã có đủ 50 tuổi đến đủ 59 tuổi đối với nam, đủ 45 đến đủ 54 tuổi đối với nữ, có đủ 20 năm đóng Bảo hiểm xã hội (BHXH) trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên, ngoài hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật, được hỗ trợ thêm 05 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi, hỗ trợ 05 tháng tiền lương hiện hưởng cho 20 năm đầu công tác có đóng BHXH; từ năm thứ 21 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng BHXH được hỗ trợ ½ tháng tiền lương hiện hưởng”.
2. Bổ sung cuối Điểm 2, Khoản 1, Điều 1: “Cán bộ, công chức cấp xã nghỉ thôi việc một lần được hỗ trợ thêm 5.000.000 đồng/người”.
3. Bổ sung Điểm 3, Khoản 1, Điều 1: “Đối với những người có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi do suy giảm khả năng lao động hoặc đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật về lao động nhưng chưa đủ thời gian đóng BHXH (20 năm) thì ngân sách tỉnh chi để đóng đủ 20 năm đóng BHXH (thời gian ngân sách chi để đóng BHXH bổ sung tối đa không quá 24 tháng)”.
4. Sửa đổi tiết a, Điểm 1, Khoản 3, Điều 1:
“Cán bộ, công chức đang công tác tại các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận và các đoàn thể chính trị - xã hội, chính trị - xã hội - nghề nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý từ phó trưởng phòng cấp huyện, cấp tỉnh (và tương đương) trở lên và cán bộ dự nguồn cho các chức danh này; cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dự nguồn cho các chức danh cán bộ cấp xã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đi học được thanh toán tiền học phí (trừ đi học chuyên môn trình độ Trung cấp, Cao đẳng, Đại học văn bằng thứ 2 hoặc học hệ đào tạo từ xa). Các đối tượng nêu trên nếu là người dân tộc thiểu số hay là nữ hoặc là nữ có con nhỏ từ 24 tháng tuổi trở xuống thì được hỗ trợ thêm”.
5. Bỏ quy định tại tiết b, Điểm 1, Khoản 3, Điều 1 về hỗ trợ học bổ túc văn hóa.
6. Sửa đổi, bổ sung Điểm 2, Khoản 3, Điều 1: “Cán bộ, công chức (…), có cam kết sau khi tốt nghiệp về công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam ít nhất gấp 03 lần thời gian đào tạo nhưng không dưới 05 năm…”.
7. Bổ sung Điểm 3, Khoản 3, Điều 1:
Chế độ hỗ trợ đi học sau đại học ở nước ngoài: “Hỗ trợ 100% học phí và các chi phí bắt buộc phải nộp cho cơ sở đào tạo; tiền sinh hoạt phí hằng tháng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 114/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 05/12/2007 của Liên Bộ Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Ngoại giao hướng dẫn chế độ cấp phát và quản lý kinh phí đào tạo lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước; bảo hiểm y tế tối thiểu bắt buộc; tiền đi lại từ Việt Nam đến nơi học tập và ngược lại (một lượt đi và về cho cả khóa học). Được đào tạo ngoại ngữ theo tiêu chuẩn quốc tế đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ của cơ sở đào tạo ở nước ngoài”.
8. Sửa đổi Điểm 1, Khoản 4, Điều 1 về chính sách thu hút cán bộ có trình độ sau đại học: “Được cơ quan quản lý và cơ quan có nhu cầu tuyển dụng công chức ưu tiên xem xét đề nghị dự tuyển hoặc xem xét tiếp nhận không qua thi tuyển vào công chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức; được tuyển dụng vào viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh và hỗ trợ một lần, hỗ trợ mua đất làm nhà ở (…)”
9. Bổ sung Điểm 2, Khoản 4, Điều 1 về chính sách đào tạo nguồn cán bộ chủ chốt cấp xã: “Những người tốt nghiệp đại học hệ chính quy, có tuổi đời dưới 30, có cam kết phục vụ công tác tại UBND cấp xã ít nhất 07 năm, được tuyển chọn đào tạo nguồn cán bộ chủ chốt cấp xã thì được hỗ trợ đào tạo; hỗ trợ một lần và hằng tháng sau khi kết thúc khóa đào tạo bố trí về công tác tại UBND cấp xã như sau:
- Hỗ trợ trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng 12 tháng: Kinh phí tỉnh chi trả các khoản tiền học phí, tài liệu học tập, văn phòng phẩm. Hỗ trợ tiền ăn và sinh hoạt phí mức 2.000.000 đồng/người/tháng (nếu là cán bộ, công chức cấp xã được tuyển chọn đi đào tạo mà có mức lương dưới 2.000.000 đồng/tháng thì ngân sách tỉnh cấp thêm đủ 2.000.000 đồng/tháng), khoản tiền này tăng thêm 10% khi mức lương tối thiểu của Nhà nước tăng thêm. Có chế độ khen thưởng đối với 10% học viên/lớp có thành tích học tập, rèn luyện tốt nhất trong tháng.
- Hỗ trợ lần đầu và hằng tháng sau khi về nhận công tác tại UBND cấp xã (Thời gian hỗ trợ không quá 05 năm):
TT | Hệ số phụ cấp khu vực của xã, phường, thị trấn | Hỗ trợ lần đầu (so với mức lương tối thiểu chung) | Hỗ trợ hằng tháng (so với mức lương tối thiểu chung) |
01 | Từ 0,5 trở lên | 20 lần | 02 lần |
02 | Từ 0,3 đến 0,4 | 17 lần | 1,7 lần |
03 | Từ 0,1 đến 0,2 | 14 lần | 1,4 lần |
04 | Các xã còn lại | 10 lần | 01 lần |
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 03 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Công văn 8239/UBND-VX năm 2013 nâng cao chất lượng, củng cố và kiện toàn đội ngũ cán bộ của cơ quan công tác dân tộc trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 2Nghị quyết 101/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Kế hoạch 8245/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND quy định chính sách nhằm xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2007 - 2010 và đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 2Nghị quyết 199/NQ-HĐND năm 2015 về xử lý kết quả rà soát 72 Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật cán bộ, công chức 2008
- 5Luật viên chức 2010
- 6Công văn 8239/UBND-VX năm 2013 nâng cao chất lượng, củng cố và kiện toàn đội ngũ cán bộ của cơ quan công tác dân tộc trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 7Nghị quyết 101/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Kế hoạch 8245/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND và một số chính sách xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011- 2015, định hướng đến 2020
- Số hiệu: 27/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Văn Sỹ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra