Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2016/NQ-HĐND | Ninh Bình, ngày 04 tháng 08 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ, HỌC PHÍ HỌC CÁC MÔN TỰ CHỌN ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021 CỦA TỈNH NINH BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015- 2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 94/TTr-UBND ngày 15/7/2016 về việc ban hành Nghị quyết Quy định mức học phí; học phí học các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 của tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức học phí, học phí học các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 của tỉnh Ninh Bình như sau:
1. Mức học phí, học phí học các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên
a) Mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập
Mức học phí năm học 2016-2017
Đơn vị tính: Nghìn đồng/học sinh/tháng
STT | Bậc học | Khu vực thành thị | Khu vực nông thôn | Khu vực miền núi | |
Vùng Đồng bằng | Vùng các xã bãi ngang đặc biệt khó khăn | ||||
1 | Mầm non |
|
|
|
|
| Nhà trẻ | 120 | 75 | 50 | 50 |
| Mẫu giáo | 100 | 65 | 45 | 45 |
2 | Trung học cơ sở | 95 | 50 | 35 | 35 |
3 | Trung học Phổ thông | 115 | 75 | 45 | 45 |
Từ năm học 2017-2018 trở đi, hàng năm, căn cứ mức tăng bình quân chỉ số giá tiêu dùng do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh mức thu học phí cho phù hợp.
b) Mức học phí các môn tự chọn (áp dụng chung cho cả 3 khu vực)
Mức học phí các môn tự chọn năm học 2016-2017
Đơn vị tính: Nghìn đồng/học sinh/tháng
STT | Môn học tự chọn | Giáo dục tiểu học | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông | Giáo dục thường xuyên |
1 | Giáo dục công dân |
|
|
| 10 |
2 | Tin học | 17 |
|
| 22 |
3 | Tiếng Anh |
|
|
| 30 |
4 | Học nghề |
| 30 | 35 | 35 |
Từ năm học 2017-2018 trở đi, mức học phí các môn tự chọn được điều chỉnh phù hợp với mức tăng lương cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
c) Các cơ sở giáo dục thường xuyên: Được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học theo quy định tại Điểm a Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết này.
d) Học phí cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông ngoài công lập được tự quyết định mức học phí trên cơ sở cân đối đảm bảo chi phí cho giảng dạy, học tập.
2. Quy định về khu vực
a) Khu vực thành thị
Học sinh có hộ khẩu thường trú tại phường: Tân Thành, Nam Thành, Vân Giang, Ninh Phong, Nam Bình, Thanh Bình, Ninh Khánh, Phúc Thành, Đông Thành, Ninh Sơn, Bích Đào của Thành phố Ninh Bình.
Học sinh có hộ khẩu thường trú tại xã, thị trấn: Ninh Tiến, Ninh Phúc của thành phố Ninh Bình; Ninh An, Ninh Giang, Ninh Khang, Ninh Mỹ, Thị trấn Thiên Tôn của huyện Hoa Lư; Gia Phú, Thị trấn Me, Gia Thắng, Gia Tiến, Gia Tân, Gia Trung, Gia Phong, Gia Lạc, Gia Trấn, Gia Xuân, Gia Lập của huyện Gia Viễn; Khánh Hòa, Khánh Phú, Khánh An, Khánh Cư, Khánh Vân, Thị trấn Yên Ninh, Khánh Hải, Khánh Lợi, Khánh Tiên, Khánh Thiện, Khánh Hồng, Khánh Hội, Khánh Nhạc, Khánh Mậu, Khánh Cường, Khánh Trung, Khánh Thành, Khánh Công, Khánh Thủy của huyện Yên Khánh; Yên Hưng, Thị trấn Yên Thịnh, Khánh Thịnh, Yên Từ, Khánh Dương, Yên Phong, Yên Nhân, Yên Mỹ của huyện Yên Mô; Văn Hải, Yên Mật, Yên Lộc, Kim Chính, Kim Định, Như Hòa, Chính Tâm, Ân Hòa, Định Hóa, Thị Trấn Bình Minh, Thượng Kiệm, Đồng Hướng, Chất Bình, thị trấn Phát Diệm, Tân Thành, Hùng Tiến, Lưu Phương, Quang Thiện, Lai Thành, Hồi Ninh, Xuân Thiện của huyện Kim Sơn.
Học sinh có hộ khẩu thường trú tại địa bàn các xã bãi ngang đặc biệt khó khăn: Kim Tân, Kim Mỹ, Cồn Thoi, Kim Hải, Kim Trung, Kim Đông của huyện Kim Sơn được áp dụng mức thu bằng mức thu của khu vực miền núi.
c) Khu vực miền núi
Học sinh có hộ khẩu thường trú tại xã, thị trấn: Ninh Nhất của thành phố Ninh Bình; Ninh Vân, Ninh Thắng, Ninh Hải, Ninh Xuân, Trường Yên, Ninh Hòa của huyện Hoa Lư; Gia Hòa, Gia Hưng, Liên Sơn, Gia Thịnh, Gia Vượng, Gia Minh, Gia Thanh, Gia Vân, Gia Phương, Gia Sinh của huyện Gia Viễn; Xích Thổ, Gia Sơn, Gia Thủy, Gia Tường, Đức Long, Gia Lâm, thị trấn Nho Quan, Lạc Vân, Phú Sơn, Thạch Bình, Đồng Phong, Lạng Phong, Văn Phong, Văn Phương, Yên Quang, Cúc Phương, Thượng Hòa, Văn Phú, Kỳ Phú, Phú Long, Phú Lộc, Quỳnh Lưu, Quảng Lạc, Sơn Hà, Sơn Lai, Sơn Thành, Thanh Lạc của huyện Nho Quan; Bắc Sơn, Nam Sơn, Trung Sơn, Đông Sơn, Quang Sơn, Yên Bình, Yên Sơn, Tân Bình, Tây Sơn của thành phố Tam Điệp; Yên Hòa, Mai Sơn, Yên Thành, Yên Lâm, Yên Thái, Yên Thắng, Khánh Thượng, Yên Đồng, Yên Mạc của huyện Yên Mô.
3. Thời gian thu học phí
a) Giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên: Thu theo số tháng thực học.
b) Giáo dục phổ thông: Thu 9 tháng/năm học.
c) Học phí các môn tự chọn: Thu theo số tháng thực học (riêng học phí học nghề trung học cơ sở thu 6 tháng/năm học, học phí học nghề phổ thông trung học thu 9 tháng/năm học).
Điều 2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 04/8/2016 và có hiệu lực thi hành từ ngày 15/8/2016.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
- 2Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
- 3Quyết định 2288/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm học 2018-2019
- 1Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điểm a, Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định mức học phí, học phí học các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 của tỉnh Ninh Bình
- 2Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND sửa đổi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 21/2018/NĐ-HĐND về sửa đổi Điểm a, Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định về mức học phí, học phí học các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 của tỉnh Ninh Bình
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 5Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
- 7Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
- 8Quyết định 2288/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm học 2018-2019
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định về mức học phí, học phí học các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 của tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 26/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 04/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Trần Hồng Quảng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra