- 1Luật Dạy nghề 2006
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 70/2009/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề
- 4Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 1019/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư liên tịch 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2014/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 10 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH DẠY NGHỀ NĂM 2015 TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về việc quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề;
Căn cứ Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020”;
Căn cứ Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” ban hành theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ; Thông tư liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09 tháng 8 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 49/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về Kế hoạch dạy nghề năm 2015 tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Kế hoạch dạy nghề năm 2015 tỉnh Sóc Trăng với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghề góp phần nâng cao chất lượng nguồn lao động, phấn đấu đến cuối năm 2015, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 45%, trong đó đào tạo nghề cho lao động nông thôn và bồi dưỡng cán bộ, công chức các xã, phường, thị trấn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg và người khuyết tật theo Quyết định số 1019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi áp dụng: Áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Đối tượng áp dụng: Người trong độ tuổi lao động, có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học, trong đó ưu tiên nhóm đối tượng thuộc người có công với cách mạng, hộ nghèo, dân tộc thiểu số, người khuyết tật, người bị thu hồi đất canh tác; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và lao động nông thôn theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Chỉ tiêu
a) Đối với dạy nghề
Đào tạo nghề cho 25.000 người, trong đó: Dạy nghề trình độ cao đẳng, trung cấp nghề cho 1.000 người; dạy nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề thường xuyên dưới 3 tháng cho 8.370 người; dạy nghề theo hình thức kèm cặp, truyền nghề tại các cơ sở sản xuất - kinh doanh - dịch vụ cho 15.630 người.
b) Đối với đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
Tổ chức bồi dưỡng cho 654 lượt cán bộ, công chức cấp xã.
4. Ngành nghề đào tạo
Ngành nghề đào tạo được xác định căn cứ vào nhu cầu chuyển dịch lao động theo quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và các văn bản có liên quan đến công tác dạy nghề.
5. Mức hỗ trợ kinh phí:
Thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg đối với dạy nghề cho lao động nông thôn; Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020” và những quy định có liên quan đến dạy nghề.
6. Kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện là 34.035 triệu đồng, trong đó:
a) Kinh phí thực hiện Đề án 1956: 10.886 triệu đồng, trong đó:
a.1) Ngân sách Trung ương: 7.520 triệu đồng, gồm:
- Kinh phí hỗ trợ dạy nghề cho lao động nông thôn: 5.600 triệu đồng;
- Kinh phí hỗ trợ dạy nghề và tạo việc làm phù hợp cho người khuyết tật: 1.600 triệu đồng;
- Kinh phí hỗ trợ bồi dưỡng cán bộ công chức cấp xã: 320 triệu đồng.
a.2) Kinh phí địa phương: 3.366 triệu đồng, gồm:
- Kinh phí hỗ trợ dạy nghề cho lao động nông thôn: 2.600 triệu đồng;
- Kinh phí hỗ trợ bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã: 766 triệu đồng.
b) Kinh phí hỗ trợ Trường Cao đẳng nghề thực hiện chỉ tiêu dạy nghề và thực hiện Dự án “Đổi mới phát triển nghề”: 6.700 triệu đồng, trong đó:
b.1) Ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Dự án “Đổi mới phát triển nghề” (thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề): 1.000 triệu đồng;
b.2) Ngân sách địa phương hỗ trợ thực hiện chỉ tiêu dạy nghề được dự toán chung với dự toán kinh phí hoạt động tự chủ của Trường năm 2015;
b.3) Kinh phí từ nguồn thu sự nghiệp: 5.700 triệu đồng.
c) Nguồn kinh phí khác
Lồng ghép kinh phí trong việc thực hiện dạy nghề với các Chương trình, dự án đang triển khai trên địa bàn tỉnh, nhất là Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, Đề án phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, dự án nâng cao năng lực của Chương trình, dự án khác và do người học nghề đóng góp theo quy định khoảng 16.449 triệu đồng.
(Đính kèm phụ lục).
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật;
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp lần thứ 12 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH DẠY NGHỀ NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Sóc Trăng)
Stt | Đơn vị | Chỉ tiêu | Kinh phí | ||||||||||
Tổng số lao động | Chỉ tiêu dạy nghề theo chính sách Đề án 1956 | Cao đẳng | Trung cấp | Sơ cấp nghề | Dạy nghề dưới 3 tháng | Dạy nghề theo hình thức kèm cặp, truyền nghề | Tổng kinh phí | Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương | Nguồn thu sự nghiệp | Nguồn lồng ghép và xã hội hóa | ||
I | Các đơn vị được hỗ trợ kinh phí và lồng ghép các nguồn kinh phí khác dạy nghề cho lao động nông thôn | 21.650 | 6.020 |
|
| 1.155 | 4.865 | 15.630 | 10.886 | 7.520 | 3.366 |
|
|
1 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (hỗ trợ dạy nghề và tạo việc làm phù hợp cho người khuyết tật) |
|
|
|
|
|
|
| 1.600 | 1.600 |
|
|
|
2 | Sở Nội vụ (hỗ trợ bồi dưỡng cán bộ công chức cấp xã, phường, thị trấn) |
|
|
|
|
|
|
| 1.086 | 320 | 766 |
|
|
3 | Thành phố Sóc Trăng | 2.050 | 350 |
|
| 175 | 175 | 1.700 | 550 | 350 | 200 |
|
|
4 | Huyện Châu Thành | 2.090 | 490 |
|
| 105 | 385 | 1.600 | 650 | 450 | 200 |
|
|
5 | Huyện Kế Sách | 2.785 | 455 |
|
| 105 | 350 | 2.330 | 650 | 450 | 200 |
|
|
6 | Huyện Mỹ Tú | 1.690 | 490 |
|
| 105 | 385 | 1.200 | 650 | 450 | 200 |
|
|
7 | Huyện Cù Lao Dung | 1.120 | 420 |
|
| 35 | 385 | 700 | 600 | 400 | 200 |
|
|
8 | Huyện Long Phú | 1.760 | 560 |
|
| 70 | 490 | 1.200 | 750 | 550 | 200 |
|
|
9 | Huyện Mỹ Xuyên | 2.025 | 525 |
|
| 70 | 455 | 1.500 | 700 | 500 | 200 |
|
|
10 | Thị xã Ngã Năm | 1.760 | 560 |
|
| 70 | 490 | 1.200 | 750 | 550 | 200 |
|
|
11 | Huyện Thạnh Trị | 2.130 | 630 |
|
| 105 | 525 | 1.500 | 750 | 550 | 200 |
|
|
12 | Thị xã Vĩnh Châu | 2.130 | 630 |
|
| 280 | 350 | 1.500 | 1.000 | 800 | 200 |
|
|
13 | Huyện Trần Đề | 1.760 | 560 |
|
| 35 | 525 | 1.200 | 750 | 550 | 200 |
|
|
14 | Trung tâm Dạy nghề và Hỗ trợ nông dân | 350 | 350 |
|
| 0 | 350 |
| 400 |
| 400 |
|
|
II | Các cơ sở khác có dạy nghề (bao gồm công lập và ngoài công lập) | 1.000 |
| 450 | 550 | 0 | 0 |
| 6.700 | 1.000 | 0 | 5.700 |
|
| Trường CĐN Sóc Trăng | 1.000 |
| 450 | 550 |
|
|
| 6.700 | 1.000 |
| 5.700 |
|
III | Các cơ sở khác có dạy nghề | 2.350 |
|
|
| 2.170 | 180 |
| 16.449 |
|
| 2829 | 13.620 |
1 | Trung tâm Dịch vụ việc làm | 100 |
|
|
| 20 | 80 |
| 348 |
|
| 348 |
|
2 | Trường Trung cấp Y tế Sóc Trăng | 90 |
|
|
| 90 |
|
| 2.481 |
|
| 2481 |
|
3 | Trường Trung Cấp nghề Khu vực Đồng bằng sông Cửu Long - Phân hiệu Sóc Trăng | 500 |
|
|
| 400 | 100 |
| 3.000 |
|
|
| 3.000 |
4 | Cơ sở 3 - Trường Trung cấp nghề số 9 | 1.000 |
|
|
| 1000 |
|
| 6.000 |
|
|
| 6.000 |
5 | Trung tâm Đào tạo và Sát hạch lái xe Thăng Long | 660 |
|
|
| 660 |
|
| 4.620 |
|
|
| 4.620 |
Tổng cộng (I+II+III) | 25.000 | 6.020 | 450 | 550 | 3.325 | 5.045 | 15.630 | 34.035 | 8.520 | 3.366 | 8.529 | 13.620 | |
Ghi chú: | |||||||||||||
- Trung tâm Dịch vụ việc làm: sử dụng nguồn kinh phí bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội chi trả. | |||||||||||||
- Trường Trung cấp Y tế Sóc Trăng: sử dụng nguồn kinh phí Dự án "Hỗ trợ hệ thống y tế Sóc Trăng" do Quỹ toàn cầu phòng chống ADIS, lao và sốt rét tài trợ. |
- 1Quyết định 370/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn năm 2014 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 1528/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2014
- 3Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2014 điều hòa kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia việc làm và dạy nghề năm 2013 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4Quyết định 1114/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhân rộng mô hình dạy nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND về kế hoạch dạy nghề giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng kỳ 2014-2018
- 1Luật Dạy nghề 2006
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 70/2009/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề
- 4Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 1019/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư liên tịch 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 370/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn năm 2014 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Quyết định 1528/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2014
- 11Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2014 điều hòa kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia việc làm và dạy nghề năm 2013 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 12Quyết định 1114/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhân rộng mô hình dạy nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 13Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND về kế hoạch dạy nghề giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Sóc Trăng
Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Kế hoạch dạy nghề năm 2015 tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 26/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Mai Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực