- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 3Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính hoạt động khoa học và công nghệ
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật Đầu tư 2020
- 7Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 8Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 9Nghị định 76/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ
- 10Nghị định 70/2018/NĐ-CP quy định về việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Luật Doanh nghiệp 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2021/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 10 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ Quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 ngày 5 tháng 2018 của Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước;
Xét Tờ trình số 133/TTr-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một số chính sách hỗ trợ chuyển giao, đổi mới công nghệ, phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi: Báo cáo thẩm tra số 199/BC-HĐND ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này quy định một số chính sách hỗ trợ chuyển giao, đổi mới công nghệ, phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
1. Doanh nghiệp có trụ sở đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi có tiếp nhận chuyển giao, đổi mới công nghệ và phát triển thị trường khoa học và công nghệ. Tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh tham gia vào hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý và thực hiện các hoạt động thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Nghị quyết này.
3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc đối tượng áp dụng của Nghị quyết này.
1. Bảo đảm công khai, minh bạch về nội dung, đối tượng, trình tự, thủ tục, nguồn lực, mức hỗ trợ và kết quả thực hiện.
2. Dự án được thực hiện bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước thì không được hỗ trợ theo Nghị quyết này.
3. Các nội dung đề nghị hỗ trợ đã được hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước thì không được hỗ trợ theo Nghị quyết này.
4. Căn cứ nguồn lực ngân sách địa phương, cơ quan thực hiện hỗ trợ quyết định số lượng tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân được nhận hỗ trợ đảm bảo nguyên tắc: Tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân nộp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện hỗ trợ trước được nhận trước và ưu tiên cho đối tượng được hỗ trợ lần đầu.
1. Điều kiện hỗ trợ
Doanh nghiệp quy định tại
a) Dự án được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư và thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
b) Công nghệ lựa chọn để chuyển giao thuộc Danh mục khuyến khích chuyển giao theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngay 15/5/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
c) Dự án phải có hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ còn hiệu lực (nếu thuộc đối tượng phải đăng ký chuyển giao công nghệ) và được cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ xét duyệt cho triển khai và nghiệm thu theo quy định.
2. Hình thức hỗ trợ
Hỗ trợ kinh phí thông qua thực hiện dự án ứng dụng khoa học và công nghệ (thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ).
3. Nội dung hỗ trợ
Hỗ trợ kinh phí hợp đồng chuyển giao công nghệ đối với một hoặc các nội dung sau: Giải pháp kỹ thuật, quy trình công nghệ, bí quyết công nghệ, phương án công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu; mua máy móc, thiết bị; thuê chuyên gia đào tạo, hướng dẫn quy trình kỹ thuật, vận hành thiết bị máy móc.
4. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ 30% tổng giá trị các hợp đồng, nhưng không quá 1.000 triệu đồng/các hợp đồng của dự án chuyển giao công nghệ đối với các dự án thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư và triển khai trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
b) Hỗ trợ 30% tổng giá trị các hợp đồng, nhưng không quá 900 triệu đồng/các hợp đồng của dự án chuyển giao công nghệ đối với các dự án thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư và triển khai trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
c) Hỗ trợ 25% tổng giá trị các hợp đồng, nhưng không quá 800 triệu đồng/các hợp đồng của dự án chuyển giao công nghệ đối với các dự án thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư và triển khai trên địa bàn không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
d) Hỗ trợ 20% tổng giá trị các hợp đồng, nhưng không quá 700 triệu đồng/các hợp đồng của dự án chuyển giao công nghệ đối với các dự án thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư và triển khai trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
đ) Hỗ trợ 20% tổng giá trị các hợp đồng, nhưng không quá 600 triệu đồng/các hợp đồng của dự án chuyển giao công nghệ đối với các dự án thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư và triển khai trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
e) Hỗ trợ 20% tổng giá trị các hợp đồng, nhưng không quá 400 triệu đồng/các hợp đồng của dự án chuyển giao công nghệ đối với các dự án thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư và triển khai trên địa bàn không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Điều 5. Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp có dự án đổi mới công nghệ
1. Điều kiện hỗ trợ
Doanh nghiệp quy định tại
a) Đang sản xuất, kinh doanh thuộc một trong các lĩnh vực sau: Công nghiệp năng lượng, lọc hóa dầu, hóa chất, cơ khí chế tạo, luyện kim, vật liệu; công nghệ thông tin - viễn thông; công nghiệp điện tử; công nghiệp hóa dược, sản xuất chế phẩm sinh học; công nghiệp môi trường, công nghiệp năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, năng lượng thông minh; công nghiệp chế biến, chế tạo phục vụ nông nghiệp; sản xuất vật liệu mới; công nghiệp hỗ trợ liên quan đến hóa dầu, luyện kim, cơ khí, điện - điện tử; chế biến nông, lâm, thủy sản; công nghệ dệt may - da giày và công nghiệp hỗ trợ ngành dệt may - da giày.
b) Có dự án đổi mới công nghệ được Sở Khoa học và Công nghệ xét duyệt và nghiệm thu theo quy định.
c) Công nghệ, thiết bị hỗ trợ có tính mới và tiên tiến hơn hoặc bằng công nghệ cùng loại hiện có tại Việt Nam.
d) Thiết bị đầu tư phải mới 100% và được sản xuất không quá 5 năm kể từ ngày mua thiết bị.
đ) Doanh nghiệp được hỗ trợ phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định hiện hành của Nhà nước (thuế, chính sách đối với người lao động, bảo vệ môi trường) tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ, không vi phạm pháp luật và đang hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký sản xuất, kinh doanh (theo cam kết của doanh nghiệp); chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực đối với các tài liệu liên quan cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước, cũng như các nội dung đã cam kết bằng văn bản trong quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Hình thức hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại
3. Nội dung hỗ trợ
Hỗ trợ kinh phí hợp đồng đổi mới công nghệ đối với một hoặc các nội dung được quy định tại
4. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ 30% tổng giá trị các hợp đồng, nhưng không quá 800 triệu đồng/các hợp đồng của dự án đôi mới công nghệ trên cơ sở ứng dụng công nghệ cao hoặc sản xuất các sản phẩm công nghệ cao.
b) Đối với các dự án đổi mới công nghệ không thuộc điểm a khoản này, mức hỗ trợ như sau:
Hỗ trợ 20% tổng giá trị các hợp đồng, nhưng không quá 600 triệu đồng/các hợp đồng của dự án có tổng giá trị các hợp đồng trên 1.000 triệu đồng; hỗ trợ 25% tổng giá trị các hợp đồng, nhưng không quá 200 triệu đồng/các hợp đồng của dự án có tổng giá trị các hợp đồng từ 500 triệu đồng đến 1.000 triệu đồng; hỗ trợ 30% tổng giá trị các hợp đồng, nhưng không quá 125 triệu đồng/các hợp đồng của dự án có tổng giá trị các hợp đồng dưới 500 triệu đồng.
1. Điều kiện hỗ trợ
a) Tổ chức và doanh nghiệp quy định tại
Có văn bản xác nhận tham gia hội chợ, triển lãm của đơn vị tổ chức hội chợ, triển lãm được cấp có thẩm quyền cấp phép. Tổ chức và doanh nghiệp được hỗ trợ phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định hiện hành của Nhà nước (thuế, chính sách đối với người lao động, bảo vệ môi trường) tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ, không vi phạm pháp luật và đang hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký sản xuất, kinh doanh (theo cam kết của tổ chức và doanh nghiệp); chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực đối với các tài liệu liên quan cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước, cũng như các nội dung đã cam kết bằng văn bản trong quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
b) Cá nhân quy định tại
2. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân tham gia trưng bày sản phẩm tại chợ công nghệ và thiết bị (Techmart), trình diễn kết nối cung cầu công nghệ (Techdemo), triển lãm sáng chế (Invention Exhibition), triển lãm sản phẩm khoa học và công nghệ trong nước.
Mức hỗ trợ là 20 triệu đồng/lần/tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân. Tối đa không quá 02 lần/tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân/năm.
b) Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân tham gia trưng bày sản phẩm tại chợ công nghệ và thiết bị (Techmart), trình diễn kết nối cung cầu công nghệ (Techdemo), triển lãm sáng chế (Invention Exhibition), triển lãm sản phẩm khoa học và công nghệ ở nước ngoài.
Mức hỗ trợ là 50 triệu đồng/lần/tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân. Tối đa không quá 02 lần/tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân/năm.
Điều 7. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện được cân đối, bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Khi văn bản dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 12 tháng 10 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 10 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tài chính trong chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ và các hoạt động khoa học, công nghệ trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 35/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung thực hiện hỗ trợ tài chính trong chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ và hoạt động khoa học, công nghệ trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 71/2019/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ thúc đẩy hoạt động chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Quyết định 2868/QĐ-UBND năm 2019 triển khai thực hiện Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025
- 5Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2030
- 6Quyết định 19/2021/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá chuyển giao công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2022 về phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2030
- 8Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025
- 9Kế hoạch 552/KH-UBND năm 2022 về phát triển các Trung tâm Đổi mới công nghệ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
- 10Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2022 về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 11Nghị quyết 95/2022/NQ-HĐND chính sách phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025
- 12Nghị quyết 33/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND
- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 3Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính hoạt động khoa học và công nghệ
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật Đầu tư 2020
- 7Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 8Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 9Nghị định 76/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ
- 10Nghị định 70/2018/NĐ-CP quy định về việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tài chính trong chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ và các hoạt động khoa học, công nghệ trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 13Quyết định 35/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung thực hiện hỗ trợ tài chính trong chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ và hoạt động khoa học, công nghệ trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 14Luật Doanh nghiệp 2020
- 15Quyết định 71/2019/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ thúc đẩy hoạt động chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang
- 16Quyết định 2868/QĐ-UBND năm 2019 triển khai thực hiện Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025
- 17Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2030
- 18Quyết định 19/2021/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá chuyển giao công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 19Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2022 về phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2030
- 20Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025
- 21Kế hoạch 552/KH-UBND năm 2022 về phát triển các Trung tâm Đổi mới công nghệ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
- 22Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2022 về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 23Nghị quyết 95/2022/NQ-HĐND chính sách phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025
- 24Nghị quyết 33/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND
Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách hỗ trợ chuyển giao, đổi mới công nghệ, phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 25/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Bùi Thị Quỳnh Vân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực