Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2016/NQ-HĐND

Thái Nguyên, ngày 12 tháng 8 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ VÀ ĐIỀU CHỈNH, BÃI BỎ MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
 KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;

Căn cứ Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 28/2016/NĐ-CP ngày 20/4/2016 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30/5/2014 và Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Liên bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29/4/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2016/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 78/2016/TT-BTC ngày 03/6/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;

Xét Tờ trình số 153/TTr-UBND ngày 20/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị điều chỉnh, bãi bỏ mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021.

1. Quy định mức thu:

- Mức thu học phí đối với các chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non và phổ thông công lập năm học 2016-2017 (có Phụ lục I kèm theo).

- Mức thu học phí từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 đối với chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư (có Phụ lục II kèm theo).

- Đối với các cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên, chi đầu tư; các cơ sở giáo dục đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên và học sinh, sinh viên thuộc hệ ngoài ngân sách (hệ B) tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư: Mức thu học phí tối đa bằng 150% mức thu học phí tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành, nghề đào tạo theo quy định tại Phụ lục II và không vượt quá mức trần quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 5 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP.

Giao cho Hiệu trưởng, Thủ trưởng các cơ sở đào tạo xây dựng và ban hành mức thu học phí cụ thể của đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo các cơ quan có liên quan kiểm tra, giám sát thực hiện.

2. Đối tượng miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 2. Điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (có Phụ lục III kèm theo).

Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Phụ lục III.

Điều 3. Bãi bỏ mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại, phương thức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 4. Kể từ ngày nghị quyết này có hiệu lực pháp luật, các văn bản sau hết hiệu lực pháp luật:

1. Mục I, Điều 1 Nghị quyết số 08/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh Thái Nguyên.

2. Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND ngày 26/4/2013 của HĐND tỉnh Thái Nguyên.

3. Mục I, Điều 1 Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 06/8/2013 của HĐND tỉnh Thái Nguyên.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết, định kỳ hàng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 12 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Bùi Xuân Hòa

 

PHỤ LỤC I

MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI TRÀ CẤP HỌC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP NĂM HỌC 2016 - 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/tháng/học sinh

STT

Cấp học, bậc học

Mức thu

 

Giáo dục phổ thông

Các phường thuộc thành phố, thị xã

Thị trấn trung tâm các huyện; các xã nông thôn vùng trung du

Các xã, thị trấn còn lại

1

Nhà trẻ

110

60

30

2

Mẫu giáo

88

40

20

3

Trung học cơ sở (từ lớp 6 đến lớp 9)

60

30

15

4

Trung học phổ thông, lớp bổ túc văn hóa, giáo dục thường xuyên (từ lớp 10 đến lớp 12)

65

40

20

Ghi chú: Học phí thu 9 tháng/năm học.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

 

PHỤ LỤC II

MỨC THU HỌC PHÍ TỪ NĂM HỌC 2016-2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020-2021 ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI TRÀ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP CHƯA TỰ BẢO ĐẢM KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ CHI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/tháng/sinh viên

STT

Nhóm ngành nghề

Mức thu

Năm học 2016-2017

Năm học 2017-2018

Năm học 2018-2019

Năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

I

 Hệ trung cấp chuyên nghiệp

 

 

 

 

 

1

Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

330

 365

400

 435

480

2

Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch

385

 425

470

515

575

3

 Y dược

 475

525

 580

635

700

II

 Hệ cao đẳng chuyên nghiệp

 

 

 

 

 

1

Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

380

415

455

500

545

2

Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch

440

 490

 540

 595

660

3

 Y dược

 545

 600

660

730

800

Ghi chú: Học phí thu 10 tháng/năm học.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

 

PHỤ LỤC III

MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

STT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

 

 

I

Quặng khoáng sản kim loại

 

 

 

1

Quặng sắt

Tấn

45.000

 

2

Quặng măng-gan

Tấn

35.000

 

3

Quặng ti-tan (titan)

Tấn

60.000

 

4

Quặng Vàng

Tấn

 

 

 

- Vàng gốc

Tấn

270.000

 

 

- Vàng sa khoáng

Tấn

220.000

 

5

Quặng đất hiếm

Tấn

50.000

 

6

Quặng bạch kim

Tấn

250.000

 

7

Quặng bạc, Quặng thiếc

Tấn

180.000

 

8

Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan (antimoan)

Tấn

40.000

 

9

Quặng chì, Quặng kẽm

Tấn

190.000

 

10

Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bouxite)

Tấn

30.000

 

11

Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)

Tấn

50.000

 

12

Quặng cromit

Tấn

50.000

 

13

Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi)

Tấn

250.000

 

14

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

25.000

 

II

Khoáng sản không kim loại

 

 

 

1

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa...)

M3

50.000

 

2

Đá Block

M3

70.000

 

3

Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi); Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite): Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Phen-sờ-phát (fenspat); Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite)

Tấn

70.000

 

4

Sỏi, cuội, sạn

M3

6.000

 

5

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

M3

3.000

 

6

Đá vôi, đá sét làm xi măng và các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan…), khoáng chất công nghiệp (barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác)

Tấn

2.000

 

7

Cát vàng

M3

5.000

 

8

Cát trắng

M3

7.000

 

9

Các loại cát khác

M3

4.000

 

10

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

M3

1.500

 

11

Đất sét, đất làm gạch, ngói

M3

1.500

 

12

Thạch cao

M3

2.000

 

13

Cao lanh, phen-sờ-pát (fenspat)

M3

6.000

 

14

Các loại đất khác

M3

1.500

 

15

Gờ-ra-nít (granite)

Tấn

25.000

 

16

Sét chịu lửa

Tấn

25.000

 

17

Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)

Tấn

25.000

 

18

Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

Tấn

25.000

 

19

Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)

Tấn

25.000

 

20

Nước khoáng thiên nhiên

M3

3.000

 

21

A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin)

Tấn

4.000

 

22

Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò

Tấn

9.000

 

23

Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên

Tấn

9.000

 

24

Than nâu, than mỡ

Tấn

9.000

 

25

Than khác

Tấn

9.000

 

26

Khoáng sản không kim loại khác

Tấn

25.000

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN