Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/NQ-HĐND

Đắk Nông, ngày 18 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, DỰ TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA II - KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 3043/QĐ-BTC ngày 28/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015;

Xét Báo cáo số 531/BC-UBND ngày 04/12/2014 của UBND tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ ngân sách nhà nước năm 2014 và dự kiến, dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; Báo cáo thẩm tra số 67/BC-HĐND ngày 12/12/2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND và ý kiến của các Đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn, dự toán thu - chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 như sau:

1. Tổng thu NSNN trên địa bàn

Bao gồm:

1.1. Tổng thu cân đối NSNN trên địa bàn

- Thu nội địa

- Thu thuế xuất, nhập khẩu

1.2. Các khoản thu quản lý qua ngân sách

: 1.305.000

 

: 1.181.219

: 1.162.219

: 19.000

: 123.781

triệu đồng.

 

triệu đồng.

triệu đồng.

triệu đồng.

triệu đồng.

2. Tổng thu ngân sách địa phương

Bao gồm:

2.1. Thu cân đối ngân sách địa phương

a. Nguồn thu cố định và điều tiết

- Thu hưởng 100% với ngân sách TW

- Thu hưởng theo tỷ lệ phân chia với NSTW

b. Thu bổ sung từ ngân sách TW

- Thu bổ sung cân đối

- Thu bổ sung có mục tiêu

- Thu bổ sung cải cách tiền lương

c. Thu chuyển nguồn từ năm trước để CCTL

2.2. Các khoản thu quản lý qua NSNN

Trong đó: Thu từ xổ số kiến thiết

: 4.444.995

 

: 4.321.215

: 1.143.204

: 438.919

: 704.285

: 3.088.010

: 1.298.429

: 1.193.325

: 596.256

: 90.000

: 123.781

: 16.000

triệu đồng.

 

triệu đồng.

triệu đồng.

triệu đồng.

triệu đồng.

triệu đồng.

triệu đồng.

triệu đồng.

triệu đồng.

triệu đồng.

triệu đồng.

triệu đồng.

3. Tổng chi ngân sách địa phương

Bao gồm:

3.1. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

- Chi đầu tư phát triển

Trong đó: + Chi trả nợ vay

               + Sự nghiệp GDĐT & dạy nghề

               + Sự nghiệp Khoa học& công nghệ

- Chi thường xuyên

Trong đó: + Sự nghiệp GDĐT & dạy nghề

               + Sự nghiệp Khoa học& công nghệ

- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

- Dự phòng ngân sách

- Chi Chương trình mục tiêu Quốc gia

3.2. Chi từ các khoản thu QL qua NSNN

Trong đó: Chi từ nguồn thu Xổ số kiến thiết

: 4.444.995

 

: 4.321.215

: 940.157

: 132.000

: 62.000

: 11.000

: 3.179.817

: 1.428.455

: 10.424

: 1.000

: 63.620

: 136.621

: 123.781

: 16.000

triệu đồng.

 

triệu đồng.

triệu đồng.

triệu đồng.

triệu đồng.

triệu đồng.

triệu đồng.

triệu đồng.

triệu đồng.

triệu đồng.

triệu đồng.

triệu đồng.

triệu đồng.

triệu đồng.

4. Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015:

4.1. Tổng chi ngân sách cấp tỉnh như Biểu số 01 đính kèm.

4.2. Dự toán chi của từng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh theo lĩnh vực như Biểu số 02 đính kèm. Trong đó, dự toán chi thường xuyên của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh: 11.805 triệu đồng.

4.3. Số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho các huyện, thị xã như Biểu số 03 đính kèm.

Điều 2. Các giải pháp chính:

1. Tiếp tục thực hiện cơ chế trích kinh phí để chi trả cho các đối tượng có liên quan đến công tác thu vượt dự toán. Phần trích hỗ trợ chi phí này giao cho cơ quan Tài chính trình UBND các cấp tính toán, hỗ trợ một cách hợp lý trên cơ sở số thu vượt dự toán và số chi phí phục vụ công tác thu hàng năm từ nguồn tăng thu của các cấp ngân sách được hưởng.

2. Nhằm tăng thu cho ngân sách, tránh thất thoát các nguồn thu trong lĩnh vực xây dựng cơ bản có nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và thanh toán qua Kho bạc nhà nước. Cho phép tiếp tục thực hiện cơ chế ủy nhiệm cho Kho bạc nhà nước thu thuế giá trị gia tăng của các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn khi thực hiện thanh toán vốn đầu tư qua Kho bạc nhà nước. Giao cơ quan Tài chính tính toán trình UBND các cấp có mức chi phí hỗ trợ hợp lý cho Kho bạc nhà nước để thực hiện nhiệm vụ thu này.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Giao UBND tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp triển khai thực hiện thắng lợi dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 và báo cáo kết quả thực hiện cho HĐND tỉnh.

2. Đối với kinh phí chưa phân bổ, kinh phí Trung ương bổ sung trong năm, giao UBND thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi phân bổ đến đơn vị sử dụng và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

3. Giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và các Đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa  II, kỳ họp thứ 10 thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- UB Tài chính - Ngân sách của Quốc Hội;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Các Ban đảng của Tỉnh ủy, Trường Chính trị tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Báo Đắk Nông, Đài PT-TH, Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử, Chi cục Văn thư Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, LĐ và CV Phòng CT HĐND, HSKH (Sơn).

CHỦ TỊCH




Điểu K’ré

 

BIỂU SỐ 01

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: /NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của HĐND tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Nội dung các khoản chi

Dự toán 2015

 

 

1

6

 

Tổng chi NSĐP

2,457,783

 

A. Chi cân đối NSĐP

2,348,253

 

I. Chi đầu tư phát triển:

836,370

 

1. Chi xây dựng cơ bản tập trung vốn trong nước

150,990

 

Trong đó: Trả nợ vay KCHKM

78,990

 

2. Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

63,000

 

Trong đó: - Trích lập Quỹ phát triển đất (*)

21,000

 

- Trả nợ vay tồn ngân kho bạc và KCHKM

22,010

 

3. Chi đầu tư và hỗ trợ các doanh nghiệp theo chế độ

500

 

4. Chi từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu

592,950

 

5. Chi đầu tư từ nguồn khác

28,930

 

Trong đó: Trả nợ vay KCHKM

10,000

 

II. Chi thường xuyên:

1,336,847

 

1. Chi trợ giá các mặt hàng chính sách

13,778

 

2. Chi sự nghiệp kinh tế

163,623

 

3. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

326,530

 

4. Chi sự nghiệp y tế & Dân số KHHGĐ

337,814

 

5. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

10,424

 

6. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

20,225

 

7. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

16,742

 

8. Chi sự nghiệp Thể dục - thể thao

3,462

 

9. Chi đảm bảo xã hội

29,511

 

10. Chi quản lý hành chính

315,690

 

11. Chi an ninh quốc phòng địa phương

52,089

 

12. Chi sự nghiệp môi trường

7,892

 

13. Chi khác ngân sách

39,067

 

III. Bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

1,000

 

IV. Dự phòng

37,415

 

V. Chi từ nguồn bổ sung có MT các CT MTQG

136,621

 

B. Các khoản chi được quản lý qua NSNN

109,531

 

1. Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết

3,250

 

2. Chi từ nguồn thu học phí, viện phí

93,784

 

3. Chi từ nguồn phí, lệ phí, sự nghiệp và thu khác

12,497

 

(*) Quỹ phát triển đất của tỉnh được mượn để trả nợ vay


DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015 CHI TIẾT GIAO CHO CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của HĐND tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán chi NSNN năm 2015

 

Tổng chi

Chi thường xuyên (theo lĩnh vực)

Chi CTMT quốc gia

 

Tổng số

Gồm

 

Chi QLHC

SN Giáo dục Đào tạo

SN y tế

SN Văn hóa

SN Xã hội

SN KHCN

SN PTTH

SN Thể dục Thể thao

SN Môi trường

SN kinh tế

Chi Trợ giá

AN QP

Chi khác

 

 

 

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

 

1

Văn phòng UBND tỉnh

11,083

11,083

10,984

99

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Sở Y tế

247,123

247,123

6,274

1,350

237,249

 

 

 

 

 

2,250

 

 

 

 

 

 

3

Sở Tài chính

8,318

8,318

8,201

117

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh

11,805

11,805

11,613

192

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Đài Phát thanh truyền hình

16,805

16,805

 

63

 

 

 

 

16,742

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Ban Dân tộc

3,738

3,738

3,652

86

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

21,014

21,014

5,338

6,934

 

 

8,742

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

UB Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh

5,207

5,207

5,162

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Chi cục Quản lý thị trường

5,675

5,675

5,648

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Ban Quản lý các khu công nghiệp

1,605

1,605

1,572

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Sở Ngoại vụ

3,321

3,321

3,231

90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Hội Hữu nghị Việt Nam - Campuchia

606

606

 

 

 

 

606

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Trường Chính trị

11,690

11,690

 

11,690

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Sở Thông tin và Truyền thông

7,313

7,313

5,453

90

 

 

 

 

 

 

 

1,770

 

 

 

 

 

15

Sở Công thương

10,207

10,207

5,325

45

 

 

 

 

 

 

 

4,837

 

 

 

 

 

16

Sở Xây dựng

12,039

12,039

5,220

23

 

 

 

 

 

 

 

6,797

 

 

 

 

 

17

Hội Nhà báo

345

345

 

 

 

345

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Hội Khuyến học

507

507

 

 

 

 

507

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Ban Quản lý khu đô thị mới

1,674

1,674

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,674

 

 

 

 

 

20

Hội Chữ thập đỏ

2,052

2,052

 

36

 

 

2,016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Hội Nạn nhân CDDC

650

650

 

9

 

 

641

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Liên hiệp các Hội KH&KT tỉnh

1,268

1,268

998

 

 

 

 

270

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Hội Người cao tuổi

716

716

 

 

 

 

716

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Sở Tư pháp

8,208

8,208

5,795

45

 

 

1,223

 

 

 

 

1,145

 

 

 

 

 

25

Sở Khoa học và Công nghệ

13,334

13,334

4,693

27

 

 

 

8,614

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Hội Liên hiệp phụ nữ

4,883

4,883

4,176

27

 

 

680

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Sở Nông nghiệp và Phát triển NT

63,256

63,256

21,138

225

 

 

 

 

 

 

630

41,263

 

 

 

 

 

28

Sở Giáo dục- Đào tạo

245,390

245,390

6,312

239,078

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Hội Văn học nghệ thuật

1,975

1,975

 

13

 

1,962

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

29,535

29,535

5,443

3,247

 

17,383

 

 

 

3,462

 

 

 

 

 

 

 

31

Sở Tài nguyên- Môi trường

27,745

27,745

5,512

45

 

 

 

 

 

 

4,012

18,176

 

 

 

 

 

32

Hội Cựu chiến binh-Chi QLHC

2,289

2,289

2,280

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

Sở Giao thông Vận tải

6,195

6,195

6,168

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Ban An toàn Giao thông

1,844

1,844

1,844

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Sở Nội vụ

18,857

18,857

18,452

405

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Thanh tra tỉnh

5,415

5,415

5,361

54

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Hội Nông dân

5,379

5,379

5,060

18

 

 

 

 

 

 

 

301

 

 

 

 

 

38

Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Đăk Nông

5,193

5,193

4,143

230

 

 

820

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Chi cục Kiểm lâm

43,036

43,036

38,443

122

 

 

 

 

 

 

 

4,471

 

 

 

 

 

40

Sở Kế hoạch và Đầu tư

8,544

8,544

5,644

27

 

 

 

 

 

 

 

2,873

 

 

 

 

 

41

Liên minh Hợp tác xã

2,201

2,201

2,086

115

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Hội Đông y

739

739

 

 

739

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

43

Hội Cựu Thanh niên xung phong

342

342

 

 

 

 

342

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44

Đoàn ĐBQH tỉnh

300

300

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45

Đoàn luật sư

20

20

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

46

Hội Luật gia

30

30

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

47

Viện kiểm sát nhân dân tỉnh

20

20

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

48

Liên đoàn lao động tỉnh

20

20

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49

BQL dự án 3EM

6,500

6,500

6,500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

Tỉnh Ủy

91,000

91,000

65,222

10,000

2,000

 

 

 

 

 

 

 

13,778

 

 

 

 

51

Công an tỉnh

9,313

9,313

 

873

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6,990

1,450

 

 

52

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

22,674

22,674

 

1,246

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19,799

1,629

 

 

53

Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

7,388

7,388

 

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6,350

988

 

 

54

Trường quân sự địa phương

6,031

6,031

 

3,081

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,950

 

 

 

55

Trung đoàn 994

1,000

1,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,000

 

 

 

56

Ban chỉ huy phòng, chống lụt, bão

892

892

 

 

 

 

 

 

 

 

 

892

 

 

 

 

 

57

Bảo hiểm xã hội tỉnh

86,826

86,826

 

 

86,826

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

58

Cty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi

23,352

23,352

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23,352

 

 

 

 

 

59

Công ty TNHH MTV LN Gia Nghĩa

1,000

1,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,000

 

 

 

 

 

60

Công ty TNHH MTV LN Trường Xuân

400

400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

400

 

 

 

 

 

61

Công ty TNHH MTV Đắk N'Tao

600

600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

600

 

 

 

 

 

62

Công ty TNHH MTV ĐT PT Đại Thành

2,500

2,500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,500

 

 

 

 

 

63

Công ty TNHH MTV Thuận Tân

500

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

64

Công ty TNHH MTV LN Quảng Sơn

700

700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

700

 

 

 

 

 

65

Công ty TNHH MTV LN Đắk Măng

600

600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

600

 

 

 

 

 

66

Công ty TNHH MTV LN Quảng Tín

540

540

 

 

 

 

 

 

 

 

 

540

 

 

 

 

 

67

Công ty TNHH MTV NLN Đức Lập

400

400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

400

 

 

 

 

 

68

Công ty TNHH MTV Nâm Nung

650

650

 

 

 

 

 

 

 

 

 

650

 

 

 

 

 

69

Công ty TNHH MTV LN Nam Tây Nguyên

300

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

300

 

 

 

 

 

70

Công ty TNHH MTV LN Quảng Đức

450

450

 

 

 

 

 

 

 

 

 

450

 

 

 

 

 

71

Công ty TNHH MTV LN Đức Hòa

500

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

72

Công ty TNHH MTV LN Đắk Wil

2,500

2,500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,500

 

 

 

 

 

73

BQL RPH Nam Cát Tiên

1,529

1,529

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,529

 

 

 

 

 

74

BQL RPH Vành đai Biên Giới

2,099

2,099

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,099

 

 

 

 

 

75

BQL RPH Thác Mơ

2,329

2,329

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,329

 

 

 

 

 

76

Quỹ cho vay xóa đói giảm nghèo

3,000

3,000

 

 

 

 

3,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

77

Quỹ cho vay giải quyết việc làm

3,000

3,000

 

 

 

 

3,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

78

Quỹ bảo vệ môi trường

1,000

1,000

 

 

 

 

 

 

 

 

1,000

 

 

 

 

 

 

79

Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã

1,000

1,000

 

 

 

 

1,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

80

Quỹ bão trì đường bộ tỉnh Đắk Nông

10,000

10,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10,000

 

 

 

 

 

81

Quỹ khám chữa bệnh theo QĐ 14/QĐ-TTg

6,000

6,000

 

 

6,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

82

Quỹ hỗ trợ nông dân

1,000

1,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,000

 

 

 

 

 

83

Quỹ đầu tư phát triển

5,000

5,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,000

 

 

 

 

 

84

Kinh phí Đại hội Đảng

10,052

10,052

10,052

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

85

Kinh phí Đào tạo nguồn nhân lực

10,000

10,000

 

10,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

86

Đối ngoại, an ninh biên giới và ANQP khác

20,000

20,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15,000

5,000

 

 

87

Chính sách đất ở cán bộ công chức

5,000

5,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,000

 

 

88

Chương trình NN Công nghệ cao và thực hiện nhiệm vụ Quy hoạch (phân bổ khi có quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền)

10,000

10,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10,000

 

 

 

 

 

89

Đề án xã hội học tập và xóa mù chữ (chờ vốn đối ứng của trung ương sẽ phân bổ cùng lúc)

5,000

5,000

 

5,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

90

Chế độ, chính sách mới và các nhiệm vụ cấp bách phát sinh đột xuất

22,815

22,815

3,000

 

5,000

 

5,000

1,540

 

 

 

3,275

 

 

5,000

 

 

 

Trong đó: gồm hỗ trợ lãi suất cho dân tộc thiểu số; kinh phí thu hút, đãi ngộ bác sĩ; chính sách trường trung cấp nghề……..

7,900

7,900

 

 

5,000

 

1,400

 

 

 

 

 

 

 

1,500

 

 

91

Chi khác ngân sách

20,000

20,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20,000

 

 

92

TW bổ sung mục tiêu chờ phân bổ

51,896

51,896

9,306

31,637

 

535

1,218

 

 

 

 

9,200

 

 

 

 

 

 

Bổ sung kinh phí thực hiện Nghị định 49/2010/NĐ-CP, Nghị định 74/2013/NĐ-CP

19,319

19,319

 

19,319

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em 3,4,5 tuổi theo QĐ 60/2011/QĐ-TTg

11,262

11,262

 

11,262

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương trình bình đẳng giới và đề án phụ nữ

694

694

 

694

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương trình vệ sinh an toàn lao động

244

244

 

 

 

 

244

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em

664

664

 

 

 

 

664

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương trình hành động phòng chống mại dâm và đề án trợ giúp xã hội…

310

310

 

 

 

 

310

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề án phát triển nghề công tác xã hội, hỗ trợ thành lập mới, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX

362

362

 

362

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh rừng

3,200

3,200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,200

 

 

 

 

 

 

Chương trình bố trí dân cư

6,000

6,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6,000

 

 

 

 

 

 

Hỗ trợ kinh phí sáng tạo tác phẩm của Hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

535

535

 

 

 

535

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn ngoài nước

9,306

9,306

9,306

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng Cộng

1,336,847

1,336,847

315,690

326,530

337,814

20,225

29,511

10,424

16,742

3,462

7,892

163,623

13,778

52,089

39,067

 

 

 

SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN, THỊ XÃ THUỘC TỈNH NĂM 2015

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của HĐND tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Huyện, thị xã

Tổng thu NSNN trên địa bàn theo phân cấp

Thu NS huyện được hưởng theo phân cấp

Dự toán chi NS huyện

Số bổ sung từ NS cấp tỉnh cho NS huyện, thị xã

 

Tổng số

Bổ sung cân đối

Bổ sung có mục tiêu

Trong đó: vốn ngoài nước

 

 

A

B

1

2

3

4 = 3 - 2

5

6

7

 

 

Tổng số

1,305,000

351,752

1,987,212

1,635,460

666,811

968,649

 

 

1

Thị xã Gia Nghĩa

525,478

81,274

211,900

130,626

33,038

97,588

 

 

2

Huyện Cư Jút

193,696

43,747

275,044

231,297

103,467

127,830

 

 

3

Huyện Krông Nô

58,223

26,287

285,547

259,260

110,178

149,082

 

 

4

Huyện Đắk Mil

72,710

47,461

304,221

256,760

98,369

158,391

 

 

5

Huyện Đắk Song

67,475

34,828

236,525

201,697

84,648

117,049

 

 

6

Huyện Đắk R'lấp

188,019

88,859

265,450

176,591

82,958

93,633

 

 

7

Huyện Đắk GLong

156,296

15,228

212,955

197,727

78,457

119,270

 

 

8

Huyện Tuy Đức

43,103

14,068

195,570

181,502

75,696

105,806

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2014 về dự toán thu ngân sách nhà nước, dự toán thu - chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành

  • Số hiệu: 24/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 18/12/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
  • Người ký: Điểu K'ré
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/12/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản