Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 19 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2012 CÁC HUYỆN NƠI KHÔNG TỔ CHỨC HĐND
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 725/2009/UBTVQH12 ngày 16/01/2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc về điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của UBND huyện, quận, phường nơi không tổ chức HĐND huyện, quận, phường;
Căn cứ Thông tư số 63/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính quy định về công tác lập dự toán, tổ chức thực hiện dự toán và quyết toán ngân sách huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2012;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 131/BC-UBND ngày 07/12/2011 của UBND tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2011 và xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2012; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2012 của các huyện không tổ chức Hội đồng nhân dân: Huyện Tam Đảo, Bình Xuyên, Tam Dương, Yên Lạc, Vĩnh Tường, Lập Thạch và Sông Lô (chi tiết tại biểu số 01, 02, 03 kèm theo), như sau:
1. Huyện Tam Đảo:
a) Thu NSNN trên địa bàn: 56.489 triệu đồng, gồm:
- Các khoản thu cân đối: 54.125 triệu đồng;
- Các khoản thu để lại đơn vị quản lý chi qua NSNN: 2.364 triệu đồng.
b) Thu ngân sách huyện được hưởng theo phân cấp: 31.144 triệu đồng.
c) Chi cân đối ngân sách huyện: 231.244 triệu đồng, gồm:
- Chi ngân sách cấp huyện: 197.099 triệu đồng.
- Chi ngân sách cấp xã: 34.145 triệu đồng.
d) Ngân sách cấp tỉnh bổ sung cho ngân sách huyện: 200.100 triệu đồng.
2. Huyện Bình Xuyên:
a) Thu NSNN trên địa bàn: 490.986 triệu đồng, gồm:
- Các khoản thu cân đối: 485.016 triệu đồng.
- Các khoản thu để lại đơn vị quản lý chi qua NSNN: 5.970 triệu đồng.
b) Thu ngân sách huyện được hưởng theo phân cấp: 127.711 triệu đồng.
c) Chi cân đối ngân sách huyện: 321.429 triệu đồng, gồm:
- Chi ngân sách cấp huyện: 255.055 triệu đồng.
- Chi ngân sách cấp xã: 66.374 triệu đồng.
d) Ngân sách cấp tỉnh bổ sung cho ngân sách huyện: 193.718 triệu đồng.
3. Huyện Tam Dương:
a) Thu NSNN trên địa bàn: 60.983 triệu đồng, gồm:
- Các khoản thu cân đối: 56.473 triệu đồng.
- Các khoản thu để lại đơn vị quản lý chi qua NSNN: 4.510 triệu đồng.
b) Thu ngân sách huyện được hưởng theo phân cấp: 36.188 triệu đồng.
c) Chi cân đối ngân sách huyện: 240.657 triệu đồng, gồm:
- Chi ngân sách cấp huyện: 190.472 triệu đồng.
- Chi ngân sách cấp xã: 50.185 triệu đồng.
d) Ngân sách cấp tỉnh bổ sung cho ngân sách huyện: 204.469 triệu đồng.
4. Huyện Yên Lạc:
a) Thu NSNN trên địa bàn: 71.297 triệu đồng, gồm:
- Các khoản thu cân đối: 65.111 triệu đồng.
- Các khoản thu để lại đơn vị quản lý chi qua NSNN: 6.186 triệu đồng.
b) Thu ngân sách huyện được hưởng theo phân cấp: 45.132 triệu đồng.
c) Chi cân đối ngân sách huyện: 294.640 triệu đồng, gồm:
- Chi ngân sách cấp huyện: 227.314 triệu đồng.
- Chi ngân sách cấp xã: 67.326 triệu đồng.
d) Ngân sách cấp tỉnh bổ sung cho ngân sách huyện: 249.508 triệu đồng.
5. Huyện Vĩnh Tường:
a) Thu NSNN trên địa bàn: 118.632 triệu đồng, gồm:
- Các khoản thu cân đối: 110.391 triệu đồng.
- Các khoản thu để lại đơn vị quản lý chi qua NSNN: 8.241 triệu đồng.
b) Thu ngân sách huyện được hưởng theo phân cấp: 81.271 triệu đồng.
c) Chi cân đối ngân sách huyện: 436.869 triệu đồng, gồm:
- Chi ngân sách cấp huyện: 330.700 triệu đồng.
- Chi ngân sách cấp xã: 106.169 triệu đồng.
d) Ngân sách cấp tỉnh bổ sung cho ngân sách huyện: 355.598 triệu đồng.
6. Huyện Lập Thạch:
a) Thu NSNN trên địa bàn: 30.018 triệu đồng, gồm:
- Các khoản thu cân đối: 25.897 tỷ đồng.
- Các khoản thu để lại đơn vị quản lý chi qua NSNN: 4.121 triệu đồng.
b) Thu ngân sách huyện được hưởng theo phân cấp: 17.969 triệu đồng.
c) Chi cân đối ngân sách huyện: 315.286 triệu đồng, gồm:
- Chi ngân sách cấp huyện: 243.829 triệu đồng.
- Chi ngân sách cấp xã: 71.457 triệu đồng.
d) Ngân sách cấp tỉnh bổ sung cho ngân sách huyện: 297.317 triệu đồng.
7. Huyện Sông Lô:
a) Thu NSNN trên địa bàn: 18.957 triệu đồng, gồm:
- Các khoản thu cân đối: 15.950 triệu đồng.
- Các khoản thu để lại đơn vị quản lý chi qua NSNN: 3.007 triệu đồng.
b) Thu ngân sách huyện được hưởng theo phân cấp: 11.902 triệu đồng.
c) Chi cân đối ngân sách huyện: 257.836 triệu đồng, gồm:
- Chi ngân sách cấp huyện: 197.739 triệu đồng.
- Chi ngân sách cấp xã: 60.097 triệu đồng.
d) Ngân sách cấp tỉnh bổ sung cho ngân sách huyện: 245.934 triệu đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- UBND tỉnh căn cứ mức phân bổ tại nghị quyết này giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách và mức bổ sung cho các huyện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Thông tư số 63/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính.
- UBND các huyện: Tam Đảo, Bình Xuyên, Tam Dương, Yên Lạc, Vĩnh Tường, Lập Thạch, Sông Lô căn cứ quyết định giao dự toán ngân sách năm 2012 của UBND tỉnh; phân bổ chi tiết nguồn vốn xây dựng cơ bản của đơn vị mình báo cáo UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất; quyết định cụ thể dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ ngân sách cấp huyện; giao dự toán thu, chi ngân sách cho các cơ quan đơn vị cùng cấp và dự toán thu, chi ngân sách cho cấp dưới theo quy định của nhà nước.
- Thường trực HĐND, các Ban và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện phân bổ và giao dự toán, chấp hành NSNN năm 2012 của các huyện.
- Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01-01-2012.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2011./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2011 giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 46/2011/QĐ-UBND công bố dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2012 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND thông qua dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết số 725/2009/UBTVQH12 về việc điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Thông tư 63/2009/TT-BTC về công tác lập dự toán, tổ chức thực hiện dự toán và quyết toán ngân sách huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2011 giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 7Quyết định 46/2011/QĐ-UBND công bố dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2012 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 8Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND thông qua dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2011 về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 các huyện nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 24/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phạm Văn Vọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra