Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2023/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Xét Tờ trình số 179/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về dự thảo nghị quyết danh mục các dự án thu hồi đất năm 2024 tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra số 804/BC-BKTNS ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất danh mục 101 dự án thu hồi đất với tổng diện tích là 2.238,34 ha.
(Phụ lục I đính kèm).
Điều 2. Thống nhất danh mục 03 dự án thu hồi đất có điều chỉnh quy mô, địa điểm với tổng diện tích thu hồi đất là 7,48 ha.
(Phụ lục II đính kèm).
Điều 3. Thống nhất sửa đổi, bổ sung địa điểm thực hiện của dự án đường Vườn Ngô đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2023 về việc bổ sung danh mục các dự án thu hồi đất năm 2023 tỉnh Đồng Nai, từ “thị trấn Trảng Bom” thành “thị trấn Trảng Bom và xã Đồi 61” và điều chỉnh diện tích thu hồi đất của dự án từ “1,50 ha” thành “0,254 ha”; điều chỉnh tổng diện tích thu hồi đất của 50 dự án từ “99,78 ha” thành “98,534 ha”.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này, định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án đảm bảo việc sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Quá trình triển khai thực hiện thu hồi đất, giao đất thực hiện dự án có liên quan đến quyền và lợi ích của người dân, đề nghị thực hiện đảm bảo đúng quy trình, dân chủ, công khai và có sự giám sát chặt chẽ, tránh tình trạng người dân khiếu nại, tố cáo; thực hiện công tác tuyên truyền, tạo sự đồng thuận và tham gia hưởng ứng tích cực của nhân dân.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia thực hiện và giám sát Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khóa X Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2024 TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Nghị quyết số 24/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT | Tên công trình | Huyện, Thành phố | Xã, phường, thị trấn | Diện tích thu hồi (ha) |
a) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương | 22 | 22,89 | ||
1 | Trung tâm Y tế huyện Cẩm Mỹ (Hệ dự phòng) | Cẩm Mỹ | Long Giao | 0,64 |
2 | Điều chuyển Trung tâm Y tế dự phòng sang UBND huyện Cẩm Mỹ quản lý | Cẩm Mỹ | Long Giao | 0,34 |
3 | Trạm y tế xã Thừa Đức | Cẩm Mỹ | Thừa Đức | 0,13 |
4 | Xây mới Trường Mầm non Tuổi Thơ | Cẩm Mỹ | Thừa Đức | 1,12 |
5 | Xây mới Trường Mầm non Xuân Tây | Cẩm Mỹ | Xuân Tây | 0,73 |
6 | Nâng cấp, mở rộng Trường tiểu học Trưng Vương (điểm chính) | Định Quán | Thị trấn Định Quán | 0,54 |
7 | Nâng cấp Trường tiểu học Liên Sơn (điểm chính) | Định Quán | Thanh Sơn | 0,61 |
8 | Trường tiểu học Quang Trung | Định Quán | Phú Ngọc | 1,50 |
9 | Trường tiểu học Lê Lợi | Định Quán | Túc Trưng | 1,20 |
10 | Trường Mầm non Tân Thành xã Bàu Cạn (thửa đất số 72, tờ bản đồ số 12, xã Bàu Cạn) | Long Thành | Bàu Cạn | 1,20 |
11 | Trường Tiểu học Bình An (ấp Sa Cá) (Thửa đất số 121, tờ bản đồ số 35 mở rộng sang thửa 110 tờ 35, xã Bình An) | Long Thành | Bình An | 0,09 |
12 | Trụ sở UBND xã Bàu Cạn (thuộc một phần thửa đất 14, tờ bản đồ địa chính số 36 xã Bàu Cạn) | Long Thành | Bàu Cạn | 8,27 |
13 | Trụ sở UBND xã Bình An (thuộc thửa đất số 283, tờ 30 và một phần thửa đất số 58, tờ bản đồ địa chính số 4 xã Bình An) | Long Thành | Bình An | 2,55 |
14 | Trung tâm Văn hóa học tập cộng đồng xã Tam An (thuộc các thửa 428, 429 tờ bản đồ số 27 xã Tam An) | Long Thành | Tam An | 0,46 |
15 | Mở rộng trường tiểu học Nguyễn Thị Định | Tân Phú | Thị trấn Tân Phú | 1,23 |
16 | Mở rộng trường mầm non Phú An (bổ sung phần đường giao thông trước trường) | Tân Phú | Phú An | 0,03 |
17 | Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Thống Nhất | Thống Nhất | Bàu Hàm 2 | 1,04 |
18 | Nâng cấp cải tạo Trung tâm văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng xã Hưng Lộc | Thống Nhất | Hưng Lộc | 0.34 |
19 | Cải tạo nâng cấp Trường Tiểu học Kim Đồng | Trảng Bom | Bình Minh | 0,1 1 |
20 | Trường Mầm non Thục Hướng Dương | Trảng Bom | Bình Minh | 0,55 |
21 | Trường Tiểu học Mạc Đĩnh Chi | Xuân Lộc | Suối Cát | 0,05 |
22 | Trường THCS Lê Lợi | Xuân Lộc | Xuân Trường | 0,50 |
b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải | 53 | 639,09 | ||
23 | Tỉnh lộ 773 (Long Thành - Cẩm Mỹ - Xuân Lộc) | Cẩm Mỹ | Các xã, thị trấn | 99,06 |
24 | Nâng cấp, mở rộng đường Ngô Quyền | Long Khánh | Xuân Thanh, Bàu Trâm, Bảo Vinh | 4,60 |
25 | Dự án Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT. 773 (Long Thành - Cẩm Mỹ - Xuân Lộc) huyện Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Long Thành | Xuân Lộc | Lang Minh, Xuân Hiệp, Xuân Tâm | 45,23 |
26 | Đường Xuân Bảo - Xuân Tây | Cẩm Mỹ | Xuân Bảo, Xuân Tây | 0,32 |
27 | Đường ấp 5 - Quảng Thành | Cẩm Mỹ | Lâm San | 0,15 |
28 | Đường La Hoa - Rừng Tre | Cẩm Mỹ | Xuân Đông | 3,82 |
29 | Đường ven sông Đồng Nai, huyện Định Quán | Định Quán | Phú Vinh, Phú Tân | 8,50 |
30 | Mở rộng đường Lý Thái Tổ thị trấn Định Quán | Định Quán | Thị trấn Định Quán | 3,20 |
31 | Đường Ngô Sỹ Liên (đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Nguyễn Huệ) | Định Quán | Thị trấn Định Quán | 0,50 |
32 | Đường liên ấp 2-4-5 xã Thanh Sơn | Định Quán | Thanh Sơn | 14,30 |
33 | Đường nối Phú Ngọc - Gia Canh | Định Quán | Phú Ngọc, Gia Canh | 12,70 |
34 | Đường Suối Rắc (đoạn từ Km 0+700 đến 2+050) | Định Quán | Túc Trưng | 2,60 |
35 | Đường Phú Cường - La Ngà | Định Quán | Phú Cường, Túc Trưng, La Ngà | 12,70 |
36 | Đường ĐT. 770B | Định Quán | Suối Nho | 10,60 |
37 | Hệ thống cấp nước tập trung Phú Ngọc - Ngọc Định - La Ngà | Định Quán | Ngọc Định | 0,85 |
38 | Nâng cấp, mở rộng Trạm bơm Ngọc Định | Định Quán | Ngọc Định | 2,60 |
39 | Đường Đồi đá - Bàu Trâm | Long Khánh | Bàu Trâm | 0,10 |
40 | Đường Hoa sen - Ruộng dầu | Long Khánh | Bàu Trâm | 0,74 |
41 | Đường dây 4 mạch từ thanh cái 110kW TBA 220kV Long Khánh đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 110kV Xuân Lộc - Cẩm Mỹ | Long Khánh | Hàng Gòn | 0,10 |
42 | Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.769 | Long Thành | các xã | 66,90 |
43 | Đường ĐT.770B | Long Thành | các xã | 93,50 |
44 | Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.773 | Long Thành | các xã | 26,70 |
45 | Đường vào trung tâm hành chính xã Bàu Cạn | Long Thành | Bàu Cạn | 0,85 |
46 | Cầu suối phèn đường Võ Thị Sáu, xã Long Đức | Long Thành | Long Đức | 0,50 |
47 | Nâng cấp, mở rộng đường Khai thác đá 3, xã Long An | Long Thành | Long An | 4,00 |
48 | Đường Trần Phú (Đường N7) đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường tỉnh ĐT.771 | Long Thành | Thị trấn Long Thành | 14,00 |
49 | Đường Nguyễn Du | Long Thành | An Phước, Thị trấn Long Thành | 23,00 |
50 | Đường Tôn Đức Thắng (đoạn từ Hai Bà Trưng đến chợ Long Thành) thị trấn Long Thành | Long Thành | Thị trấn Long Thành | 0,70 |
51 | Đường Cách Mạng Tháng Tám (đoạn từ đường Trần Phú đến đường 25A) | Long Thành | An Phước, Thị trấn Long Thành | 14,52 |
52 | Đường vào KCN Ông Kèo | Nhơn Trạch | Phước An, Phước Khánh, Vĩnh Thanh | 34,15 |
53 | Đường be 129 giai đoạn 02 | Tân Phú | Phú Thanh | 2,13 |
54 | Nâng cấp, mở rộng đường Phú Lộc - Phú Tân | Tân Phú | Phú Lộc | 3,09 |
55 | Kiên cố hóa kênh mương cấp 2 trạm bơm ấp 4,9,10 xã Đắc Lua | Tân Phú | Đắc Lua | 0,52 |
56 | Đường Vành đai Tp. Biên Hòa | Vĩnh Cửu | Bình Lợi, Thạnh Phú, Thiện Tân | 35,30 |
57 | Đường ĐT. 770B | Long Khánh | Suối Tre, Xuân Lập | 68,80 |
58 | Đường D5, đường N3 thuộc hạ tầng trung tâm xã Thạnh Phú | Vĩnh Cửu | Thạnh Phú | 6,40 |
59 | Đường Quang Trung và đường Lê Đại Hành nối ra đường ĐT 768 nối dài và ĐT 762 | Vĩnh Cửu | Thị trấn Vĩnh An | 6,59 |
60 | Đường Xuân Hiệp - Lang Minh (từ cầu Sông Ray - đến đường Lang Minh - Xuân Đông) | Xuân Lộc | Lang Minh | 2,40 |
61 | Đường Tân Hữu - Trảng Táo (đoạn từ đường ĐT.766 đến cầu Suối Khỉ) | Xuân Lộc | Xuân Thành | 2,60 |
62 | Đường Thọ Chánh - Thọ Tân (giai đoạn 2) | Xuân Lộc | Xuân Thọ | 3,80 |
63 | Nâng cấp đường tổ 6 nhánh 1 ấp Cây Da | Xuân Lộc | Suối Cao | 0,61 |
64 | Nâng cấp đường SĐT3 - ấp Suối Đục | Xuân Lộc | Xuân Tâm | 0,49 |
65 | Đường song hành ấp Trung Hiếu | Xuân Lộc | Xuân Trường | 0,40 |
66 | Đường song hành ấp Trung Sơn | Xuân Lộc | Xuân Trường | 0,56 |
67 | Nâng cấp đường Nguyễn Thiếp (nối dài) | Xuân Lộc | Thị trấn Gia Ray | 0,01 |
68 | Nâng cấp đường Văn phòng ấp Tân Hữu | Xuân Lộc | Xuân Thành | 0,26 |
69 | Đường Văn phòng ấp Tân Hưng nối dài | Xuân Lộc | Xuân Thành | 0,56 |
70 | Đường tổ 13B ấp Hòa Bình | Xuân Lộc | Bảo Hòa | 0,50 |
71 | Nâng cấp đường số 21 ấp Bưng Cần | Xuân Lộc | Bảo Hòa | 1,04 |
72 | Đường tổ 24 (nối dài) - ấp Suối Cát 1 | Xuân Lộc | Suối Cát | 0,32 |
73 | Đường tổ 6 ấp Suối Cát 1 nối dài | Xuân Lộc | Suối Cát | 0,55 |
74 | Hẻm 1-2 ấp Văn hóa Nông Doanh nối dài | Xuân Lộc | Xuân Định | 0,33 |
75 | Hẻm 1 -2 đường Bà Rếp | Xuân Lộc | Xuân Định | 0,34 |
c) Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | 6 | 15,77 | ||
76 | Xây dựng nâng cấp Nghĩa trang ấp Cọ Dầu 1 | Cẩm Mỹ | Xuân Đông | 3,92 |
77 | Mở rộng khu tái định cư Lý Thái Tổ | Định Quán | Thị trấn Định Quán | 4,70 |
78 | Khu Tái định cư khu 8 ấp 5 xã Gia Canh | Định Quán | Gia Canh | 2,80 |
79 | Giáo xứ Xuân Hoa | Định Quán | Phú Vinh | 2,22 |
80 | Giáo xứ Xuân Thanh | Định Quán | Thanh Sơn | 1,70 |
81 | Giáo xứ Xuân Kiên | Định Quán | Thanh Sơn | 0,43 |
d) Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng | 20 | 1.560,60 | ||
82 | Khu đất 2,8 phường Tam Phước, thành phố Biên Hòa | Biên Hòa | Tam Phước | 2,80 |
83 | Vùng phụ cận của đường Vành đai TP. Biên Hòa (khu 2) | Vĩnh Cửu | Thạnh Phú | 13,67 |
84 | Khu đất vùng phụ cận tuyến đường ĐT.773 | Cẩm Mỹ | Xuân Đường | 122,00 |
85 | Khu đất vùng phụ cận dự án nâng cấp, mở rộng đường ĐT.773, huyện Cẩm Mỹ | Cẩm Mỹ | Xuân Tây | 64,68 |
86 | Vùng phụ cận dự án đường ĐT. 773 (Long Thành - Cẩm Mỹ - Xuân Lộc) | Xuân Lộc | Lang Minh, Xuân Tâm | 217,70 |
87 | Khu đất vùng phụ cận dự án đường N1 | Cẩm Mỹ | Xuân Đường | 23,69 |
88 | Khu đất vùng phụ cận dự án đường Vành đai Long Giao | Cẩm Mỹ | Long Giao, Xuân Đường | 48,81 |
89 | Khu đất vùng phụ cận dự án đường Vành đai Long Giao tại thị trấn Long Giao | Cẩm Mỹ | Thị trấn Long Giao | 135,63 |
90 | Khu đất vùng phụ cận tuyến đường ĐT.770B | Cẩm Mỹ | Thừa Đức, Xuân Đường | 137,00 |
91 | Khu đất vùng phụ cận của Dự án đầu tư xây dựng đường ĐT.770B | Định Quán | Suối Nho | 33,33 |
92 | Quỹ đất vùng phụ cận đường ĐT. 770B | Long Khánh | Suối Tre | 29,00 |
93 | Khu đất khai thác vùng phụ cận đường ĐT.770B | Long Thành | Tân Hiệp | 46,20 |
94 | Khu đất vùng phụ cận dự án Đầu tư xây dựng đường ĐT.770B | Thống Nhất | Xuân Thiện | 236,00 |
95 | Khu đất vùng phụ cận dự án nâng cấp, mở rộng đường Ngô Quyền, thành phố Long Khánh | Long Khánh | Bảo Vinh | 38,00 |
96 | Khu đất khai thác vùng phụ cận đường ĐT.769 | Long Thành | Lộc An, Bình Sơn | 217,00 |
97 | Khu đất vùng phụ cận dự án Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.769 | Thống Nhất | Lộ 25 | 24,00 |
98 | Vùng phụ cận của đường Vành đai TP. Biên Hòa (khu 1) | Vĩnh Cửu | Bình Lợi | 97,63 |
99 | Vùng phụ cận đường D5, đường N3 thuộc hạ tầng trung tâm xã Thạnh Phú (1 khu) | Vĩnh Cửu | Thạnh Phú | 39,86 |
100 | Vùng phụ cận đường Quang Trung và đường Lê Đại Hành nối ra đường ĐT 768 nối dài và đường ĐT 762 (khu 1) | Vĩnh Cửu | Thị trấn Vĩnh An | 18,88 |
101 | Vùng phụ cận đường Quang Trung và đường Lê Đại Hành nối ra đường ĐT 768 nối dài và đường ĐT 762 (khu 2) | Vĩnh Cửu | Thị trấn Vĩnh An | 14,72 |
Tổng cộng (a)+(b)+(c)+(d) | 101 | 2.238,34 |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2024 TỈNH ĐỒNG NAI CÓ ĐIỀU CHỈNH QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM
(Kèm theo Nghị quyết số 24/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT | Tên dự án | Huyện, thành phố | Xã, phường, thị trấn | Diện tích điều chỉnh (ha) | Diện tích thu hồi đất (ha) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | Tuyến đường dây 110KV cấp điện cho Trạm 110KV Sân bay Long Thành | Long Thành | Bình Sơn | 0,10 | 5,55 |
2 | Dự án mạch 2 đường dây 220kV Bảo Lộc - Sông Mây | Tân Phú | Phú Sơn | 0,02 | 1,23 |
3 | Giáo xứ Phú Hòa (mở rộng) | Định Quán | Phú Hòa | 0,49 | 0,70 |
Tổng | 3 | 0,61 | 7,48 |
- 1Nghị quyết 29/NQ-HĐND chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Nghị quyết 57/NQ-HĐND thông qua Danh mục các dự án, công trình cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2022 (bổ sung, điều chỉnh đợt 2)
- 3Nghị quyết 27/NQ-HĐND về bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất vì mục đích phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2023 thông qua danh mục và điều chỉnh danh mục các dự án thu hồi đất, các dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 10Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 11Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Nghị quyết 29/NQ-HĐND chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 13Nghị quyết 57/NQ-HĐND thông qua Danh mục các dự án, công trình cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2022 (bổ sung, điều chỉnh đợt 2)
- 14Nghị quyết 27/NQ-HĐND về bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất vì mục đích phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 15Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2023 thông qua danh mục và điều chỉnh danh mục các dự án thu hồi đất, các dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 24/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Thái Bảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra