- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 5Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2018/NQ-HĐND | Nam Định, ngày 08 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN DO TỈNH NAM ĐỊNH QUẢN LÝ TỪ NĂM HỌC 2018-2019 ĐẾN NĂM HỌC 2020-2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Xét Tờ trình số 219/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Nam Định quản lý từ năm học 2018-2019 đến năm học 2020-2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Nam Định quản lý từ năm học 2018-2019 đến năm học 2020-2021 như sau:
I. Mức học phí năm học 2018 - 2019
a) Học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông công lập
Đơn vị tính: đồng/tháng/học sinh
Cấp học | Mức thu | |
Vùng thành thị | Vùng nông thôn | |
Mầm non | 130.000 | 90.000 |
Trung học cơ sở | 100.000 | 70.000 |
Trung học phổ thông | 130.000 | 90.000 |
GDTX cấp THPT | 130.000 | 90.000 |
- Vùng thành thị gồm: các phường thuộc thành phố Nam Định
- Vùng nông thôn gồm: các huyện và các xã ngoại thành thuộc thành phố Nam Định.
b) Học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập đào tạo đại trà trình độ trung cấp, cao đẳng chưa tự đảm bảo kinh phí thường xuyên và chi đầu tư
Đơn vị tính: đồng/tháng/học sinh, sinh viên
STT | Nhóm ngành | Mức thu | |
Trung cấp | Cao đẳng | ||
1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông lâm, thủy sản | 320.000 | 370.000 |
2 | Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch | 370.000 | 420.000 |
3 | Y dược | 420.000 | 470.000 |
c) Học phí học lại đối với các cơ sở giáo dục công lập đào tạo đại trà trình độ trung cấp, cao đẳng chưa tự đảm bảo kinh phí thường xuyên và chi đầu tư được áp dụng bằng mức thu quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
2. Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2020-2021, học phí hàng năm giao UBND tỉnh căn cứ vào chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo và điều kiện cụ thể, trình HĐND tỉnh điều chỉnh mức thu học phí khi cần thiết.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 và thay thế Nghị quyết số 18/2015/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Nam Định quản lý từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Nam Định quản lý năm học 2015-2016 đến năm 2020-2021
- 2Nghị quyết 166/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm học 2018-2019
- 3Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
- 4Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
- 5Nghị quyết 26/2015/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND sửa đổi Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu và vùng thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Nam Định quản lý năm học 2015-2016 đến năm 2020-2021
- 2Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định đến hết năm học 2021-2022
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 5Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị quyết 166/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm học 2018-2019
- 7Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
- 8Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
- 9Nghị quyết 26/2015/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 10Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND sửa đổi Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu và vùng thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Nam Định quản lý từ năm học 2018-2019 đến năm học 2020-2021
- Số hiệu: 24/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Trần Văn Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực