- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 3Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 4Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 5Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 6Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, khu phố; Quy định mức khoán kinh phí hoạt động đối với đối với tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và khoán kinh phí hoạt động của thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2Nghị quyết 315/2020/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp, trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2010/NQ-HĐND | Hạ Long, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP, TRỢ CẤP ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ; CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ BIÊN PHÒNG TĂNG CƯỜNG TẠI CÁC XÃ, PHƯỜNG BIÊN GIỚI, HẢI ĐẢO; QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÔNG AN VIÊN THƯỜNG TRỰC TẠI TRỤ SỞ CÔNG AN XÃ, CÔNG AN VIÊN THUỘC CÁC THÔN, BẢN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ số 43/2009/QH12 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 23 tháng 11 năm 2009; Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật dân quân tự vệ; Thông tư số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02/8/2010 của liên bộ Bộ Quốc phòng- Bộ Lao động thương binh và xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ;
Căn cứ Pháp lệnh số 06/2008/PL-UBTVQH12 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về Công an xã; Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4604/TTr-UBND ngày 29/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh; báo cáo thẩm tra số 58/BC-BPC ngày 03/11/2010 của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp, trợ cấp đối với Dân quân tự vệ; mức phụ cấp đối với cán bộ, bộ đội biên phòng tăng cường tới các xã, phường, thị trấn biên giới, hải đảo; mức phụ cấp hàng tháng đối với Công an viên thường trực tại trụ sở Công an xã, Công an viên thuộc các thôn, bản, cụ thể như sau: 1. Đối với lực lượng dân quân tự vệ: - Mức trợ cấp ngày công lao động của dân quân bằng 0,10 mức lương tối thiểu chung. - Mức trợ cấp ngày công lao động của dân quân biển bằng 0,15 mức lương tối thiểu chung. - Mức phụ cấp hàng tháng của thôn đội trưởng bằng 0,5 mức lương tối thiểu chung. - Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng đối với Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã bằng 0,3 mức lương tối thiểu chung. 2. Đối với cán bộ bộ đội biên phòng tăng cường: Cán bộ là bộ đội biên phòng tỉnh Quảng Ninh được cơ quan có thẩm quyền quyết định điều động, tăng cường đảm nhiệm chức danh Phó Bí thư đảng uỷ hoặc Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường biên giới, hải đảo, ngoài chế độ tiền lương, phụ cấp được Bộ đội biên phòng chi trả, khi tăng cường tại các xã, phường biên giới, hải đảo được ngân sách xã chi mức trợ cấp tăng cường tương ứng hệ số 0,8 mức lương tối thiểu chung, khi Nhà nước điều chỉnh mức lương tối thiểu chung thì mức trợ cấp này cũng được điều chỉnh theo tương ứng. 3. Đối với Công an viên (CAV) thường trực tại trụ sở Công an xã và Công an viên bố trí ở các thôn, bản: 3.1. Số lượng Công an viên thường trực tại trụ sở Công an xã và Công an viên bố trí ở các thôn, bản theo quy định: - Đối với Công an viên thường trực tại trụ sở Công an xã: + Xã loại 3: Mỗi xã bố trí 02 Công an viên. + Xã loại 1, loại 2, xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự (ANTT) có dưới 500 hộ dân; mỗi xã bố trí 2 Công an viên; xã có từ 500 hộ dân trở lên bố trí 3 Công an viên. - Đối với Công an viên ở thôn, bản: Xã loại 1, loại 2, xã trọng điểm phức tạp về ANTT mỗi thôn, bản có dưới 250 hộ dân bố trí 01 CAV. Thôn, bản có từ 250 hộ dân trở lên bố trí 02 CAV. Xã loại 3 mỗi thôn, bản có dưới 300 hộ dân, bố trí 1 CAV. Thôn, bản có từ 300 hộ dân trở lên bố trí 2 CAV. 3.2. Mức phụ cấp hàng tháng: Công an viên thường trực tại trụ sở Công an xã, Công an viên ở thôn, bản được hưởng mức phụ cấp bằng 0,8 của mức lương tối thiểu chung. Khi nhà nước điều chỉnh mức lương tối thiểu thì mức phụ cấp này được điều chỉnh theo tương ứng. Điều 2. Thời gian thực hiện chế độ, chính sách: Từ ngày 01/01/2011. Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao: 1. Ủy ban nhân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này, trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết kịp thời, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện cụ thể và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh, khóa XI - kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10/12/2010 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./. CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND về số lượng, mức phụ cấp lực lượng công an xã, thị trấn; Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn; Tổ bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Nghị quyết 48/2011/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đối với lực lượng Công an xã, Bảo vệ dân phố, Tuần tra nhân dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định số lượng và mức trợ cấp đối với lực lượng Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Quyết định 150/QĐ-UBND năm 2009 quy định mức trợ cấp ngày công lao động, hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân tự vệ do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5Nghị quyết 76/2009/NQ-HĐND sửa đổi chính sách trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc và nghỉ hưu trước tuổi kèm theo Nghị quyết 51/2007/NQ-HĐND của tỉnh Kiên Giang
- 6Nghị quyết 21/2009/NQ-HĐND quy định chế độ phụ cấp Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi; tăng phụ cấp tháng Trưởng ban công tác Mặt trận và Trưởng các đoàn thể ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2013 về tăng mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố tỉnh Quảng Trị
- 8Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND về bố trí lực lượng và chính sách hỗ trợ đối với Công an xã bán chuyên trách trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 05/2020/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng đối với Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại các xã trên địa bàn tỉnh Long An
- 1Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, khu phố; Quy định mức khoán kinh phí hoạt động đối với đối với tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và khoán kinh phí hoạt động của thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2Nghị quyết 315/2020/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp, trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 3Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 4Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 5Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 6Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND về số lượng, mức phụ cấp lực lượng công an xã, thị trấn; Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn; Tổ bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Nghị quyết 48/2011/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đối với lực lượng Công an xã, Bảo vệ dân phố, Tuần tra nhân dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định số lượng và mức trợ cấp đối với lực lượng Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10Quyết định 150/QĐ-UBND năm 2009 quy định mức trợ cấp ngày công lao động, hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân tự vệ do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 11Nghị quyết 76/2009/NQ-HĐND sửa đổi chính sách trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc và nghỉ hưu trước tuổi kèm theo Nghị quyết 51/2007/NQ-HĐND của tỉnh Kiên Giang
- 12Nghị quyết 21/2009/NQ-HĐND quy định chế độ phụ cấp Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi; tăng phụ cấp tháng Trưởng ban công tác Mặt trận và Trưởng các đoàn thể ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 13Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2013 về tăng mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố tỉnh Quảng Trị
- 14Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND về bố trí lực lượng và chính sách hỗ trợ đối với Công an xã bán chuyên trách trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 05/2020/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng đối với Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại các xã trên địa bàn tỉnh Long An
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp, trợ cấp đối với lực lượng Dân quân tự vệ; chính sách hỗ trợ đối với cán bộ biên phòng tăng cường tại xã, phường, biên giới, hải đảo; quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với Công an viên thường trực tại trụ sở Công an xã, thuộc thôn, bản do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành
- Số hiệu: 24/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Hồng Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực