Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 06 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Că n cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình số 113/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 55/BCTT-KTNS ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước:

10.563.000 triệu đồng

Trong đó:

 

a) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu:

790.000 triệu đồng

b) Thu từ nội địa:

9.240.500 triệu đồng

Trong đó: Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết:

110.000 triệu đồng

c) Thu vay bù đắp bội chi:

532.500 triệu đồng

2. Tổng chi ngân sách địa phương:

15.260.550 triệu đồng

Bao gồm:

 

a) Chi đầu tư phát triển:

4.550.615 triệu đồng

b) Chi thường xuyên:

6.808.282 triệu đồng

c) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính:

1.360 triệu đồng

d) Dự phòng chi:

233.013 triệu đồng

đ) Chi trả nợ lãi, phí vay:

3.500 triệu đồng

e) Chi theo mục tiêu:

3.663.780 triệu đồng

3. Kế hoạch chi trả nợ vay:

16.996 triệu đồng

Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 có Phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5, 5a, 6, 6a, 7, 8, 9, 10, 11, 12 kèm theo.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện nêu trong Tờ trình số 113/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 và Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời nhấn mạnh một số nhiệm vụ, biện pháp sau đây:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao và chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 đúng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

2. Quản lý chặt chẽ các nguồn thu phát sinh trên địa bàn để đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; đồng thời, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm minh các hành vi buôn lậu, trốn thuế, nợ đọng thuế; chống thất thu ngân sách nhà nước; chống buôn lậu và gian lận thương mại, nhất là lĩnh vực hoạt động kinh doanh dịch vụ nhà hàng, khách sạn, vận tải.... Đồng thời, khẩn trương kiện toàn bộ máy phù hợp với quy định về phân công cơ quan thuế quản lý đối tượng nộp thuế.

3. Thực hiện tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu, khảo sát trong và ngoài nước; thực hiện công tác mua sắm theo quy định của Trung ương; đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý chi ngân sách nhà nước. Quản lý chặt chẽ việc ứng trước dự toán ngân sách nhà nước và chi chuyển nguồn sang năm sau.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nguồn thu, nhiệm vụ chi được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định phân cấp, tích cực chủ động điều hành ngân sách cấp mình, bảo đảm nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn, trừ những trường hợp thiên tai, lũ lụt,... vượt quá khả năng của ngân sách huyện, thị xã, thành phố; ưu tiên bố trí vốn để xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản trong kế hoạch phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách địa phương; năm 2021 chủ động dành 70% tăng thu thực hiện so với dự toán ngân sách tỉnh giao để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2021 và tích lũy cho giai đoạn 2021-2025, phần còn lại ưu tiên để chi trả các khoản ngân sách nợ và chi đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng; chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các xã, phường, thị trấn thực hiện chi trả lương và phụ cấp cho cán bộ xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, làng, khu vực kịp thời; tiếp tục triển khai thực hiện các quy định của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước và chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

5. Việc sử dụng dự phòng ngân sách thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

6. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và thực hiện chế độ công khai ngân sách nhà nước theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính.

Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 12 năm 2020./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hồ Quốc Dũng

 

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2021

A

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN

10,563,000

1

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

9,240,500

2

Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

790,000

3

Thu vay bù đắp bội chi

532,500

B

TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

15,265,394

I

Các khoản thu cân đối NSĐP

8,417,140

1

Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

4,518,540

2

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ

3,788,600

3

Thu xổ số kiến thiết

110,000

II

Thu vay bù đắp bội chi

532,500

III

Thu chuyển nguồn

-

IV

Ngân sách Trung ương bổ sung

6,315,754

1

Bổ sung cân đối ổn định

3,134,820

2

Bổ sung có mục tiêu

3,082,263

3

Bổ sung để thực hiện cải cách tiền lương

98,671

C

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

15,260,550

I

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

11,596,770

1

Chi đầu tư phát triển

4,550,615

2

Chi thường xuyên

6,808,282

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

3,500

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1,360

5

Dự phòng ngân sách

233,013

II

Chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu

3,663,780

1

Chi chương trình mục tiêu quốc gia

-

2

Chi từ nguồn bổ sung mục tiêu

3,663,780

D

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

532,500

Đ

TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

533,700

1

Vay trong nước

-

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

533,700

E

TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

16,996

1

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

-

2

Bội thu ngân sách địa phương

4,844

a

Đầu tư tập trung ngân sách tỉnh

-

b

Tiền sử dụng đất

4,844

3

Khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay

12,152

 

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

NỘI DUNG THU

Dự toán năm 2021

Ngân sách nhà nước

Ngân sách địa phương

A - TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I II III)

10,563,000

8,949,640

I. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

790,000

 

1. Thuế xuất, nhập khẩu, TTĐB và BVMT hàng hóa NK

190,000

 

2. Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu

600,000

 

II. THU NỘI ĐỊA

9,240,500

8,417,140

Thu nội địa trừ tiền sử dụng đất; thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại; xổ số kiến thiết

5,814,500

4,991,140

1. Thu từ DNNN Trung ương

290,000

290,000

- Thuế giá trị gia tăng

258,000

258,000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

23,000

23,000

- Thuế tài nguyên

9,000

9,000

2. Thu từ DNNN địa phương

128,000

128,000

- Thuế giá trị gia tăng

66,000

66,000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

52,000

52,000

- Thuế tài nguyên

10,000

10,000

3. Thu từ DN có vốn ĐT nước ngoài

490,000

490,000

- Thuế giá trị gia tăng

190,000

190,000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

300,000

300,000

4. Thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh

2,300,000

2,300,000

- Thuế giá trị gia tăng

1,452,000

1,452,000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

480,000

480,000

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

243,000

243,000

- Thuế tài nguyên

125,000

125,000

5. Lệ phí trước bạ

320,000

320,000

6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

20,000

20,000

7. Thuế thu nhập cá nhân

360,000

360,000

8. Thuế bảo vệ môi trường

980,000

364,600

- Số thu NSTW hưởng 100%

615,400

 

- Số thu phân chia NSTW và NSĐP

364,600

364,600

9. Thu phí và lệ phí tính cân đối ngân sách

176,500

74,000

- Phí, lệ phí trung ương

102,500

 

 

- Phí, lệ phí địa phương

74,000

74,000

 

Bao gồm: Phí BVMT khai thác khoáng sản

29,000

29,000

 

Lệ phí môn bài

26,064

26,064

 

Các loại phí, lệ phí còn lại

18,936

18,936

 

10. Tiền sử dụng đất

3,300,000

3,300,000

 

11. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

380,000

380,000

 

- Thu tiền 01 lần

280,000

280,000

 

- Thu tiền hàng năm

100,000

100,000

 

12. Tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước

5,000

5,000

 

13. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

75,000

69,540

 

- Trung ương cấp phép

7,800

2,340

 

- Địa phương cấp phép

67,200

67,200

 

14. Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích, ... tại xã

60,000

60,000

 

15. Thu khác ngân sách tính cân đối

230,000

130,000

 

- Thu phạt vi phạm an toàn giao thông

60,000

 

 

- Thu phạt VPHC do cơ quan TW thực hiện

40,000

 

 

- Thu khác còn lại địa phương hưởng 100%

130,000

130,000

 

16. Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại

16,000

16,000

 

- Thu NSTW hưởng 100%

 

 

 

- Thu địa phương hưởng 100%

16,000

16,000

 

17. Thu xổ số kiến thiết

110,000

110,000

 

Trong đó: - Thu từ xổ số kiến thiết truyền thống

95,000

95,000

 

- Thu từ Xổ số Điện toán Việt Nam (Vietlott)

15,000

15,000

 

III. THU VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI

532,500

532,500

 

B - THU BỔ SUNG CÂN ĐỐI, BỔ SUNG MỤC TIÊU

6,315,754

6,315,754

 

1. Bổ sung cân đối ổn định

3,134,820

3,134,820

 

2. Bổ sung có mục tiêu

3,082,263

3,082,263

 

3. Bổ sung để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định

98,671

98,671

 

C- TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

15,265,394

 

I. CÁC KHOẢN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

8,417,140

 

1. Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

 

4,518,540

 

2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ

 

3,788,600

 

3. Thu xổ số kiến thiết

 

110,000

 

II. THU VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI

 

532,500

 

III. NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG

 

6,315,754

 

1. Bổ sung cân đối ổn định

 

3,134,820

 

2. Bổ sung có mục tiêu

 

3,082,263

 

3. Bổ sung để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định

 

98,671

 

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

NỘI DUNG

Dự toán năm 2021

Tổng số

Trong đó:

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (1)

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (I->VI)

15,260,550

8,372,874

6,887,676

I. Chi đầu tư phát triển:

4,550,615

2,396,865

2,153,750

1. Chi đầu tư xây dựng từ nguồn vốn trong nước

557,260

403,510

153,750

2. Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất (2)

3,295,156

1,295,156

2,000,000

3. Chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết

110,000

110,000

 

4. Chi từ nguồn thu vay để bù đắp bội chi

532,500

532,500

 

5. Chi từ nguồn khác (3)

55,699

55,699

 

II. Chi thường xuyên: (4)

6,808,282

2,985,330

3,822,952

1. Chi sự nghiệp kinh tế

666,553

449,638

216,915

2. Sự nghiệp bảo vệ môi trường

53,811

26,843

26,968

3. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

3,232,574

601,673

2,630,901

4. Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

838,907

838,907

 

5. Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ

63,444

60,404

3,040

6. Chi sự nghiệp văn hoá - thông tin

98,133

72,734

25,399

7. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

39,442

25,585

13,857

8. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

61,210

52,759

8,451

9. Chi bảo đảm xã hội

262,868

211,869

50,999

10. Chi quản lý hành chính

1,221,198

484,649

736,549

11. Chi an ninh

36,916

15,189

21,727

12. Chi quốc phòng

158,951

87,695

71,256

13. Chi khác ngân sách

74,275

57,385

16,890

III. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1,360

1,360

 

IV. Dự phòng

233,013

111,026

121,987

V. Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

3,500

3,500

 

VI. Chi theo mục tiêu, nhiệm vụ và thực hiện các chế độ, chính sách

3,663,780

2,874,793

788,987

Ghi chú:

(1): Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố bao gồm chi ngân sách xã, phường, thị trấn.

(2): Đã trừ ngân sách tỉnh 4.844 triệu đồng để trả nợ gốc vay đến hạn.

(3): Phân bổ trong kế hoạch đầu tư năm 2021.

(4): - Dự toán chi thường xuyên năm 2021 theo mức tiền lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.

- Dự toán chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, sự nghiệp khoa học và công nghệ là mức chi tối thiểu.

- Bao gồm 10% tiết kiệm chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương.

- Dự toán chi thường xuyên Trung ương giao bao gồm bổ sung mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố.

 

PHƯƠNG ÁN BỘI CHI VÀ KẾ HOẠCH VAY - TRẢ NỢ
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2021

A

MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO LUẬT NSNN

2,525,142

B

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

532,500

C

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

470,685

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

19%

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

337,185

3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật (1)

133,500

II

Trả nợ gốc vay trong năm (2)

16,996

1

Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay

16,996

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

16,996

-

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

 

2

Nguồn trả nợ

16,996

-

Bội thu ngân sách địa phương

4,844

-

Khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay

12,152

III

Tổng mức vay trong năm

533,700

1

Theo mục đích vay

533,700

-

Vay bù đắp bội chi

532,500

-

Vay trả nợ gốc

1,200

2

Theo nguồn vay

533,700

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (3)

533,700

-

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

 

IV

Tổng dư nợ cuối năm

987,389

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

39%

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

853,889

3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

133,500

D

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

3,500

Ghi chú:

(1): Bao gồm khoản tạm ứng tồn ngân KBNN 133,5 tỷ đồng cho Dự án đường ven biển Quy Nhơn - Tam Quan, Hoài Nhơn đã được Trung ương cho khoanh nợ nhưng Bộ Tài chính vẫn tổng hợp, theo dõi dư nợ của ngân sách địa phương.

(2): Bao gồm hoàn trả gốc vay 03 dự án (Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải - Tiểu dự án thành phố Quy Nhơn; Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản các tuyến đường địa phương; Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập) 4.844 triệu đồng từ nguồn bội thu ngân sách địa phương và trả nợ gốc vay Dự án Năng lượng nông thôn 12.152 triệu đồng từ nguồn khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay.

(3) Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước của các dự án:

- Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập

- Dự án Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản các tuyến đường địa phương;

- Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải;

- Dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số.

 

DỰ TOÁN CHI THEO MỤC TIÊU NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

NỘI DUNG

Dự toán năm 2021

Tổng số (1)

Trong đó:

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Tổng số

Trong đó:

Đưa vào cân đối và giao dự toán đầu năm

 

TỔNG CỘNG

3,082,263

2,191,576

890,687

207,470

I

BỔ SUNG VỐN ĐẦU TƯ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ

2,191,576

2,191,576

 

 

1

Từ nguồn vốn ngoài nước

614,685

614,685

 

 

2

Từ nguồn vốn trong nước

1,576,891

1,576,891

 

 

II

BỔ SUNG VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

890,687

 

890,687

207,470

1

Từ nguồn vốn ngoài nước

1,860

 

1,860

 

2

Từ nguồn vốn trong nước

888,827

 

888,827

207,470

 

Bao gồm:

 

 

 

 

a

Hỗ trợ thực hiện một số Đề án, Dự án khoa học và công nghệ

10,000

 

10,000

10,000

b

Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí

26,357

 

26,357

 

c

Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn

1,766

 

1,766

 

d

Hỗ trợ kinh phí ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non; Chính sách ưu tiên đối với học sinh mẫu giáo học sinh dân tộc rất ít người

5,099

 

5,099

 

đ

Học bổng học sinh dân tộc nội trú; học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo; chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp

6,624

 

6,624

 

e

Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã

935

 

935

935

g

Kinh phí thực hiện Đề án giảm thiểu hôn nhân cận huyết thống

196

 

196

 

h

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi

32,829

 

32,829

32,829

i

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng (cựu chiến binh, thanh niên xung phong, bảo trợ xã hội, học sinh, sinh viên, hộ cận nghèo, hộ nông lâm ngư nghiệp có mức sống trung bình, người hiến bộ phận cơ thể người)

36,935

 

36,935

36,935

k

Hỗ trợ thực hiện chính sách đối với đối tượng bảo trợ xã hội

73,362

 

73,362

73,362

l

Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội

17,337

 

17,337

 

m

Hỗ trợ người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số

737

 

737

 

n

Hỗ trợ khai thác nuôi trồng hải sản trên các vùng biển xa

591,360

 

591,360

 

o

Hỗ trợ kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

565

 

565

565

p

Vốn dự bị động viên

3,000

 

3,000

 

q

Kinh phí hỗ trợ an ninh, quốc phòng

5,000

 

5,000

5,000

r

Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông (2)

28,881

 

28,881

 

s

Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ

47,844

 

47,844

47,844

Ghi chú: (1) UBND tỉnh quyết định phân bổ chi tiết theo từng nội dung.

(2): Phân bổ chi tiết theo Phụ lục số 5a kèm theo Phụ lục này.

 

PHÂN BỔ KINH PHÍ ĐẢM BẢO TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TỪ NGUỒN TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2021

Ghi chú

 

Tổng số

28,881

 

1

Công an tỉnh

15,300

 

2

Ban An toàn giao thông tỉnh

13,581

 

 

Hệ thống điện chiếu sáng tại các điểm đen, điểm tiềm ẩn có nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh

13,581

 

 

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Stt

Tên đơn vị

Dự toán năm 2021

Bao gồm:

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi sự nghiệp môi trường

Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ

Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

Chi bảo đảm xã hội

Chi hành chính

Chi an ninh

Chi quốc phòng

Chi khác

 

TỔNG CỘNG

2,985,330

449,638

26,843

601,673

60,404

72,734

25,585

52,759

838,907

211,869

484,649

15,189

87,695

57,385

1

Văn phòng Tỉnh ủy

104,851

 

 

2,047

 

13,918

 

 

 

 

88,886

 

 

 

2

Đoàn Đại biểu Quốc hội

1,100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,100

 

 

 

3

Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh

12,137

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12,137

 

 

 

4

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

34,531

 

 

200

 

4,656

 

 

 

 

29,675

 

 

 

5

Sở Du lịch

10,970

6,807

 

 

 

 

 

 

 

 

4,163

 

 

 

6

Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh

9,495

 

 

500

 

 

 

 

 

 

8,995

 

 

 

7

Công an tỉnh

11,280

 

 

 

 

 

 

 

 

580

 

10,700

 

 

8

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

68,885

 

 

390

 

 

 

 

 

 

 

 

68,495

 

9

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

9,200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9,200

 

10

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

114,627

52,978

 

210

 

 

 

 

 

 

61,439

 

 

 

11

Sở Kế hoạch và Đầu tư

10,173

3,409

 

6

 

 

 

 

 

 

6,758

 

 

 

12

Sở Tư pháp

11,931

4,871

 

59

 

 

 

 

 

 

7,001

 

 

 

13

Sở Công Thương

17,894

9,543

600

442

 

321

 

 

 

 

6,988

 

 

 

14

Sở Khoa học và Công nghệ

37,361

 

 

59

30,663

 

 

 

 

 

6,639

 

 

 

15

Sở Tài chính

16,577

 

 

286

 

 

 

 

 

 

16,291

 

 

 

16

Sở Xây dựng

10,753

3,225

 

60

 

 

 

 

 

 

7,468

 

 

 

17

Sở Giao thông vận tải (1)

212,915

202,517

 

69

 

 

 

 

 

 

10,329

 

 

 

18

Sở Giáo dục và Đào tạo

487,824

 

170

478,670

 

 

 

 

 

 

8,984

 

 

 

19

Sở Y tế (2)

360,709

 

 

430

 

 

 

 

348,414

 

11,865

 

 

 

20

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

64,219

 

 

3,878

 

 

 

 

 

52,125

8,216

 

 

 

21

Sở Văn hóa và Thể thao

89,184

 

 

43

 

36,775

 

45,759

 

 

6,607

 

 

 

22

Sở Tài nguyên và Môi trường

41,168

9,965

17,821

61

 

 

 

 

 

 

13,321

 

 

 

23

Sở Thông tin và Truyền thông

51,909

 

 

460

 

5,297

 

 

 

 

46,152

 

 

 

24

Sở Nội vụ

27,778

2,928

 

4,143

 

 

 

 

 

 

20,707

 

 

 

25

Sở Ngoại vụ

4,511

 

 

124

 

 

 

 

 

 

4,387

 

 

 

26

Thanh tra tỉnh

9,705

 

 

154

 

 

 

 

 

 

9,551

 

 

 

27

Ban Dân tộc tỉnh

7,495

 

 

50

 

 

 

 

 

1,550

5,895

 

 

 

28

Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh

18,862

7,598

2,414

745

 

 

 

 

 

 

8,105

 

 

 

29

Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh

7,689

 

 

183

 

 

 

 

 

 

7,506

 

 

 

30

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh

16,962

 

461

722

 

5,167

 

 

 

 

10,612

 

 

 

31

Hội Nông dân tỉnh

6,301

 

450

327

 

 

 

 

 

 

5,524

 

 

 

32

Hội Cựu chiến binh tỉnh

2,864

 

 

296

 

 

 

 

 

 

2,568

 

 

 

33

Trường Cao đẳng Bình Định

27,086

 

 

27,086

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Trường Cao đẳng Y tế Bình Định

6,213

 

 

6,213

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Trường Chính trị tỉnh

6,541

 

 

6,541

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh

2,818

2,818

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Đài Phát thanh và Truyền hình

23,585

 

 

 

 

 

23,585

 

 

 

 

 

 

 

38

Văn phòng điều phối về biến đổi khí hậu

927

 

927

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội

4,277

 

 

 

4,277

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Định (3)

19,000

 

 

 

 

 

 

 

19,000

 

 

 

 

 

41

Ban An toàn giao thông tỉnh

8,701

8,701

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Liên minh các Hợp tác xã

2,248

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,248

 

 

 

43

Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh

3,357

 

 

 

1,887

 

 

 

 

 

1,470

 

 

 

44

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam tỉnh

681

 

 

 

 

 

 

 

 

 

681

 

 

 

45

Hội Văn học nghệ thuật tỉnh

3,693

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,693

 

 

 

46

Hội Nhà báo tỉnh

1,540

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,540

 

 

 

47

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

2,751

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,751

 

 

 

48

Hội Luật gia tỉnh

412

 

 

 

 

 

 

 

 

 

412

 

 

 

49

Hội Người mù tỉnh

890

 

 

 

 

 

 

 

 

 

890

 

 

 

50

Hội Đông y tỉnh

499

 

 

 

 

 

 

 

 

 

499

 

 

 

51

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

430

 

 

 

 

 

 

 

 

 

430

 

 

 

52

Hội Cựu Thanh niên xung phong tỉnh

785

 

 

 

 

 

 

 

 

 

785

 

 

 

53

Hội Bảo trợ người khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em tỉnh Bình Định

444

 

 

 

 

 

 

 

 

 

444

 

 

 

54

Hội Khuyến học tỉnh

475

 

 

 

 

 

 

 

 

 

475

 

 

 

55

Hội Cựu tù chính trị cách mạng tỉnh

395

 

 

 

 

 

 

 

 

 

395

 

 

 

56

Hội Người cao tuổi tỉnh

569

 

 

 

 

 

 

 

 

 

569

 

 

 

57

Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo tỉnh

380

 

 

 

 

 

 

 

 

 

380

 

 

 

58

Ủy ban Đoàn kết công giáo tỉnh

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150

 

 

 

59

Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo tỉnh

10,261

 

 

 

 

 

 

 

10,261

 

 

 

 

 

60

Hội Làm vườn (Hiệp hội VAC)

350

100

 

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

61

Trung tâm Quốc tế Khoa học và Giáo dục liên ngành (Trung tâm ICISE) (4)

6,000

 

 

 

6,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

62

Bảo hiểm xã hội tỉnh (5)

442,232

 

 

 

 

 

 

 

442,232

 

 

 

 

 

63

Chi cấp bù thủy lợi phí

54,784

54,784

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

64

Chi thực hiện các chính sách bảo trợ xã hội

79,271

 

 

 

 

 

 

 

 

79,271

 

 

 

 

65

Chi hỗ trợ để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

5,380

5,380

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

66

Chi trích các Quỹ:

88,879

4,000

 

 

13,379

 

 

 

 

71,500

 

 

 

 

 

- Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh

13,379

 

 

 

13,379

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh

2,000

2,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh

2,000

2,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sở Lao động Thương binh và Xã hội

1,500

 

 

 

 

 

 

 

 

1,500

 

 

 

 

 

Quỹ Bảo trợ trẻ em

1,000

 

 

 

 

 

 

 

 

1,000

 

 

 

 

 

Quỹ Giải quyết việc làm vì người tàn tật

500

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

- Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Bình Định

70,000

 

 

 

 

 

 

 

 

70,000

 

 

 

 

67

Chi thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới (6)

40,000

40,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

68

Chi khác ngân sách

57,385

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57,385

 

- Mua dịch vụ xe buýt

13,219

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13,219

 

- Hỗ trợ Cục Thống kê (7)

600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

600

 

- Hỗ trợ Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

- Ghi chi bồi thường, GPMB từ nguồn thu tiền thuê đất, thuê mặt nước mà nhà đầu tư đã tự nguyện ứng trước; chi lại từ nguồn thu xử phạt, tịch thu, thanh tra; chi chính sách người có công về xây dựng nhà ở theo QĐ 22/QĐ-TTg; hỗ trợ lãi vay vốn cho hộ nghèo xây dựng nhà ở… (8)

43,366

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

43,366

69

Các khoản chi chờ phân bổ: (9)

190,081

30,014

4,000

67,219

4,198

6,600

2,000

7,000

19,000

6,843

28,718

4,489

10,000

 

 

- Chi sự nghiệp kinh tế

30,014

30,014

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

67,219

 

 

67,219

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

4,198

 

 

 

4,198

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

6,600

 

 

 

 

6,600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi phát thanh truyền hình

2,000

 

 

 

 

 

2,000

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp thể dục thể thao

7,000

 

 

 

 

 

 

7,000

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp môi trường

4,000

 

4,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sự nghiệp y tế

19,000

 

 

 

 

 

 

 

19,000

 

 

 

 

 

 

- Chi đảm bảo xã hội

6,843

 

 

 

 

 

 

 

 

6,843

 

 

 

 

 

- Chi hành chính

28,718

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28,718

 

 

 

 

- Chi an ninh

4,489

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,489

 

 

 

- Chi quốc phòng

10,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10,000

 

*

Bao gồm: Tiết kiệm 10% chi thường xuyên để tạo nguồn thực hiện chế độ cải cách tiền lương năm 2021 ngân sách tỉnh

71,451

11,355

2,185

12,457

3,199

2,879

1,396

1,568

9,036

1,230

21,604

970

3,572

 

Ghi chú:

(1): Bao gồm các nội dung chi: Bảo trì, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng các đường tỉnh quản lý và các đường kết nối Quốc lộ. Giao UBND tỉnh quyết định phân bổ chi tiết để thực hiện.

(2): Bao gồm kinh phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở và mua sắm trang thiết bị ngành y tế năm 2021. Chi tiết theo phụ lục số 6a.

(3): Kinh phí nâng cấp, mở rộng cơ sở y tế. Chi tiết theo phụ lục số 6a.

(4): Hỗ trợ để tổ chức các Hội nghị Khoa học và lớp học vật lý chuyên đề Quốc tế.

(5): Bao gồm kinh phí thực hiện chính sách bảo hiểm của địa phương 5.191 triệu đồng.

(6): UBND tỉnh quyết định cụ thể theo kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2021.

(7): Bao gồm các nội dung chi điều tra, thống kê các chỉ tiêu phục vụ cho công tác quản lý tại địa phương (kể cả các chỉ tiêu thống kê xuất, nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh).

(8), (9): Thực tế phát sinh, UBND tỉnh quyết định cụ thể nhưng không vượt tổng mức dự toán nêu trên.

 

DỰ TOÁN CHI CẢI TẠO, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG CƠ SỞ Y TẾ THUỘC NGUỒN VỐN CHI SỰ NGHIỆP Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Stt

Danh mục, công trình

Đầu mối giao dự toán

Dự toán năm 2021

Ghi chú

I

CHI CẢI TẠO, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG CƠ SỞ Y TẾ

 

43,120

 

1

Dự án: Bệnh viện Đa khoa tỉnh; Hạng mục: Khu điều trị và chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng

Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

19,000

 

2

Công trình: Mở rộng Trung tâm Y tế huyện Hoài Nhơn; Hạng mục: Khu điều trị Bệnh nhân và các hạng mục phụ trợ

Sở Y tế

6,000

Chủ đầu tư: Sở Y tế (qua Ban QLDA ĐTXD các công trình DD&CN tỉnh)

3

Dự án Bệnh viện Đa khoa khu vực Bồng Sơn; hạng mục: Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp khoa phụ sản, khoa nhi, khoa xét nghiệm (cũ) thành đơn nguyên cấp cứu nhi và nhi sơ sinh; Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp khoa hồi sức cấp cứu thành khu hồi tỉnh sau mổ và hành lang chính liên khoa

Sở Y tế

2,000

Chủ đầu tư: Sở Y tế

4

Cải tạo hệ thống điện của Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Sở Y tế

11,120

 

5

Công trình: Cải tạo, xây dựng hành lang cầu nối kết nối toàn bộ các khoa, phòng và cải tạo cảnh quan sân vườn, đường nội bộ trong khuôn viên Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định

Sở Y tế

5,000

Chủ đầu tư: Bệnh viện Đa khoa tỉnh

II

MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ Y TẾ (*)

 

23,000

 

 

TỔNG CỘNG (I II)

 

66,120

 

Ghi chú:

(*): Giao UBND tỉnh quyết định phân bổ chi tiết để thực hiện.

 

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng thu NSNN phát sinh

Bao gồm:

Thuế ngoài quốc doanh (1)

Lệ phí trước bạ

Thuế nhà đất; thuế đất phi nông nghiệp

Thuế thu nhập cá nhân

Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

Tiền sử dụng đất

Phí và lệ phí cân đối cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố (2)

Thu khác ngân sách huyện, thị xã, thành phố (3)

Thu NSNN xã, phường, thị trấn hưởng

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Thuế GTGT

Thuế TNDN

Thuế TTĐB

Thuế tài nguyên

Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước nộp một lần

Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước thu tiền hàng năm

Phí BVMT khai thác khoáng sản

Lệ phí môn bài

Phí, lệ phí còn lại

 

Tổng số

5,404,640

2,300,000

1,452,000

480,000

243,000

125,000

320,000

20,000

165,740

380,000

280,000

100,000

2,000,000

68,900

29,000

22,790

17,110

90,000

60,000

1

Quy Nhơn

2,612,060

1,501,160

845,210

393,350

240,280

22,320

159,000

15,500

80,000

350,000

280,000

70,000

450,000

25,000

10,300

12,000

2,700

30,000

1,400

2

An Nhơn

773,650

169,650

130,440

26,000

470

12,740

33,000

1,900

16,800

11,800

 

11,800

500,000

11,000

4,855

2,100

4,045

16,000

13,500

3

Tuy Phước

444,630

105,830

79,280

16,270

430

9,850

27,000

800

13,000

7,000

 

7,000

260,000

8,000

3,486

1,600

2,914

12,000

11,000

4

Tây Sơn

159,320

49,820

41,280

2,700

410

5,430

13,000

300

8,000

2,000

 

2,000

70,000

4,200

1,200

1,200

1,800

4,000

8,000

5

Phù Cát

387,310

104,210

75,450

5,050

190

23,520

22,000

400

9,000

3,000

 

3,000

225,000

4,300

3,255

1,000

45

9,400

10,000

6

Phù Mỹ

255,290

88,390

62,985

3,130

95

22,180

20,000

100

9,000

1,500

 

1,500

120,000

3,300

2,200

1,000

100

6,000

7,000

7

Hoài Ân

95,100

22,500

18,265

2,200

25

2,010

12,000

 

3,000

500

 

500

50,000

2,600

600

490

1,510

1,000

3,500

8

Hoài Nhơn

532,960

155,960

119,610

28,450

1,000

6,900

26,000

1,000

24,000

3,000

 

3,000

300,000

8,200

1,800

2,800

3,600

10,000

4,800

9

Vân Canh

56,830

44,130

39,490

790

30

3,820

4,000

 

1,200

1,000

 

1,000

5,000

600

435

150

15

800

100

10

Vĩnh Thạnh

51,280

36,640

23,040

1,260

60

12,280

2,000

 

840

100

 

100

10,000

700

120

250

330

500

500

11

An Lão

36,210

21,710

16,950

800

10

3,950

2,000

 

900

100

 

100

10,000

1,000

749

200

51

300

200

Ghi chú: (1): Số thu trên bao gồm các khoản thu do Cục Thuế và Chi cục Thuế thực hiện. Việc phân công cơ quan thuế quản lý đối tượng nộp thuế theo quy định.

(2): Số thu phí này là phần cân đối giao cho huyện, thị xã, thành phố thực hiện (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn)

(3): Không gồm thu phạt vi phạm trật tự an toàn giao thông và thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ thoát nước, xử lý nước thải.