- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 1Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND bãi bỏ Quy định về lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại Nghị quyết 94/2006/NQ-HĐND và 22/2008/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 2Nghị quyết 44/2011/NQ-HĐND về Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 3Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 4Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND sửa đổi quy định về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 1Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2008/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 27 tháng 11 năm 2008 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính, hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 41/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Quy định mức thu một số khoản phí và lệ phí theo phân cấp của Chính phủ và bổ sung, sửa đổi một số nội dung tại các phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 94/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 31/BC - KTNS16 ngày 21 tháng 11 năm 2008 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu một số khoản phí và lệ phí theo phân cấp của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Có Phụ lục I kèm theo).
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và Danh mục mức thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Nghị quyết số 94/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh (Có Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 11 thông qua, ngày 27 tháng 11 năm 2008./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I:
QUY ĐỊNH MỨC THU MỘT SỐ KHOẢN PHÍ VÀ LỆ PHÍ THEO PHÂN CẤP CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2008/NQ-HĐND ngày 27/11/2008 của HĐND tỉnh)
1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, như sau:
Số TT | Loại khoáng sản | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Đá: |
|
|
a | Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa...) | m3 | 50.000 |
b | Quặng đá quý (thạch anh tinh thể, ...) | Tấn | 50.000 |
c | Đá làm vật liệu xây dựng thông thường | m3 | 1.000 |
d | Các loại đá khác (đá làm xi măng; khoáng chất công nghiệp; barit…) | m3 | 2.000 |
2 | Fenspat | m3 | 20.000 |
3 | Sỏi, cuội, sạn | m3 | 4.000 |
4 | Cát: |
|
|
a | Cát vàng (cát xây tô) | m3 | 3.000 |
b | Các loại cát khác | m3 | 2.000 |
5 | Đất: |
|
|
a | Đất sét, làm gạch, ngói | m3 | 1.500 |
b | Đất làm cao lanh | m3 | 5.000 |
c | Các loại đất khác | m3 | 1.000 |
6 | Than: |
|
|
a | Than bùn | Tấn | 2.000 |
b | Các loại than khác | Tấn | 4.000 |
7 | Nước khoáng thiên nhiên | m3 | 2.000 |
8 | Quặng khoáng sản kim loại: |
|
|
a | Quặng mangan | Tấn | 30.000 |
b | Quặng sắt | Tấn | 40.000 |
c | Quặng thiếc | Tấn | 180.000 |
d | Quặng khoáng sản kim loại khác (Antimon, vàng,...) | Tấn | 10.000 |
2. Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, như sau:
a. Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ áp dụng 10% (mười phần trăm) đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), trong đó:
- Số chỗ ngồi trên xe ô tô được xác định theo thiết kế của nhà sản xuất.
- Ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không bao gồm: Xe lam; xe ô tô thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng hóa.
b. Địa bàn áp dụng: Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ trên được áp dụng thống nhất trên địa bàn các huyện, thị xã.
3. Mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực:
a. Mức thu:
- Cấp bản sao từ số gốc: 3.000 đồng/bản;
- Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên mức thu 1.000 đồng/trang, nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/bản;
- Chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/bản;
b. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia:
- 30% để lại đơn vị chi cho công tác tổ chức thực hiện thu;
- 70% nộp ngân sách địa phương để cân đối nhiệm vụ chi trên địa bàn.
Những nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực không quy định tại điểm 3 này tiếp tục được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 94/2006/NQ - HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
PHỤ LỤC II:
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI DANH MỤC VÀ QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 94/2006/NĐ-HĐND NGÀY 08/12/2006 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2008/NQ-HĐND ngày 27/11/2008 của HĐND tỉnh)
1. Bãi bỏ Phí an ninh trật tự và Phí phòng chống thiên tai được quy định tại Mục 9 và Mục 16, Phần I của Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và các quy định tại Số thứ tự IX và XVI, Phần A thuộc Danh mục mức thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Bãi bỏ lệ phí “Đăng ký việc nhận con ngoài giá thú” quy định tại nội dung 1.3, Số thứ tự I, Phần B, Danh mục mức thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
3. Miễn thu Phí dự thi, dự tuyển đối với "Kỳ thi tốt nghiệp Phổ thông trung học, bổ túc văn hoá" quy định tại Mục 1, Số thứ tự XIII, Phần A của Danh mục mức thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
4. Miễn thu lệ phí địa chính khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn, hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp (trừ hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thị xã Tuyên Quang) quy định tại Mục 2 và Mục 3, Số thứ tự II, Phần B, Danh mục mức thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
5. Bổ sung vào Mục 6, Phần I của Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, như sau:
"6. Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước:
- Đối tượng nộp phí: Các tổ chức và cá nhân được phép sử dụng lề đường, bến, bãi vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của nhà nước và UBND tỉnh về quản lý, sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước.
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Công ty Quản lý và xây dựng phát triển đô thị; Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã; Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
- Quản lý, sử dụng số thu:
+ 70 % để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để trang trải các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu phí.
+ 30 % nộp vào ngân sách địa phương cân đối chung cho việc đầu tư trở lại để sửa chữa lớn cơ sở vật chất nơi thực hiện nhiệm vụ thu.
+ Đối với các tổ chức kinh tế, các cá nhân đã nhận thầu hoặc thực hiện đấu thầu lề đường, bến bãi để thu được để lại 100% số thu để chi phí cho các hoạt động thu phí và có trách nhiệm nộp thuế theo quy định của pháp luật.
+ Các Bến xe khách hoạt động theo mô hình đơn vị sự nghiệp thực hiện theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ, được để lại 100% số thu phí để chi phí cho các hoạt động sự nghiệp theo quy định."
6. Bổ sung chính sách miễn thu Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân vào nội dung “Đối tượng nộp lệ phí” quy định tại điểm 1.1 và 1.2, Mục 1, Phần II của Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang như sau:
"1.1. Lệ phí hộ tịch:
- Đối tượng nộp lệ phí: Tất cả mọi công dân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
+ Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa; miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo.
+ Miễn lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Lệ phí đăng ký khai sinh; đăng ký kết hôn; đăng ký khai tử; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch và các việc đăng ký hộ tịch khác được quy định tại nội dung 1.1, Mục 1, Số thứ tự I, Phần B thuộc Danh mục mức thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
+ Thực hiện thu trong các trường hợp sau: Cấp đổi; cấp lại do sổ hộ khẩu, sổ tạm trú bị hư hỏng, bị mất; do chuyển cả hộ ra ngoài phạm vi cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (kể cả ngoài và trong phạm vi cấp tỉnh) hoặc điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Tư pháp, Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã và Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Quản lý, sử dụng số thu:
+ 30% để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để chi phí cho phục vụ trực tiếp việc thu lệ phí.
+ 70% nộp vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
1.2. Lệ phí hộ khẩu và lệ phí chứng minh nhân dân:
- Đối tượng nộp lệ phí: Tất cả mọi công dân khi được cơ quan công an cấp mới, đổi, cấp lại chứng minh nhân dân; tất cả mọi công dân thực hiện đăng ký và quản lý hộ khẩu theo quy định của pháp luật.
+ Miễn lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ, thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban dân tộc.
+ Miễn lệ phí hộ khẩu đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ, thương binh; công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an trở về đăng ký hộ khẩu trở lại; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban dân tộc.
+ Miễn thu lệ phí cấp mới chứng minh nhân dân hoặc cấp đổi chứng minh nhân dân trong trường hợp chứng minh nhân dân do hết hạn sử dụng phải đổi lại (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) quy định tại nội dung 1.2, Mục 1, Số thứ tự I, Phần B thuộc Danh mục mức thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
+ Thực hiện thu trong các trường hợp sau đây: Cấp lại, cấp đổi chứng minh nhân dân do bị mất, hư hỏng không sử dụng được; do thay đổi các nội dung ghi trong chứng minh nhân dân; thay đổi nơi thường trú ngoài phạm vi cấp tỉnh."
7. Sửa đổi cụm từ “Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc” quy định tại nội dung 1.3 , Số thứ tự I, Phần B của Danh mục mức thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang thành “Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc”.
8. Sửa đổi Mục 3, Số thứ tự I, Phần B thuộc Danh mục mức thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Mục 3 được quy định lại như sau:
" 3. Lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu:
3.1. Cấp đổi, cấp lại do sổ hộ khẩu, sổ tạm trú bị hư hỏng, bị mất, do chuyển cả hộ ra ngoài phạm vi cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (kể cả trong và ngoài phạm vi cấp tỉnh).
- Các phường thuộc thị xã Tuyên Quang: 15.000 đồng/01 lần cấp.
- Các xã, thị trấn còn lại : 10.000 đồng/01 lần cấp.
3.2. Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú trừ trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà hoặc xoá tên trong sổ hộ khẩu.
- Các phường thuộc thị xã Tuyên Quang: 5.000 đồng/01 lần đính chính.
- Các xã, thị trấn còn lại : 2.000 đồng/01 lần đính chính."
Ghi chú: Các chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi hoặc bổ sung.
- 1Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 1Nghị quyết 94/2006/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 7 ban hành
- 2Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND bãi bỏ Quy định về lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại Nghị quyết 94/2006/NQ-HĐND và 22/2008/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 3Nghị quyết 44/2011/NQ-HĐND về Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 4Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 5Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND sửa đổi quy định về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 6Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 6Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
Nghị quyết 22/2008/NQ-HĐND quy định mức thu phí và lệ phí theo phân cấp của Chính phủ và sửa đổi Nghị quyết 94/2006/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 11 ban hành
- Số hiệu: 22/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 27/11/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Sáng Vang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/12/2008
- Ngày hết hiệu lực: 10/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực