- 1Nghị quyết 94/2006/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 7 ban hành
- 2Nghị quyết 22/2008/NQ-HĐND quy định mức thu phí và lệ phí theo phân cấp của Chính phủ và sửa đổi Nghị quyết 94/2006/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Nghị định 80/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP và Nghị định 47/2003/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 10Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 11Thông tư 68/2010/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2010/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 21 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH VỀ PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn lệ phí quốc tịch, lệ phí hộ tịch đối với người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định và có nguyện vọng xin nhập Quốc tịch Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính, hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Xét Tờ trình số 28/TTr-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định về thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 94/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 và Nghị quyết số 22/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 23/BC-KTNS16 ngày 16 tháng 7 năm 2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh tại Nghị quyết số 94/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 và Nghị quyết số 22/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 14 thông qua, ngày 21 tháng 7 năm 2010./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH VỀ PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND ngày 21/7/2010 của HĐND tỉnh)
I - Sửa đổi, bổ sung Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Nghị quyết số 94/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Sửa đổi, bổ sung nội dung Đối tượng nộp phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tại điểm 2 Mục I Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Nghị quyết số 94/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:
"- Đối tượng nộp phí: Áp dụng đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thẩm định trình Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng đối với cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
Không áp dụng đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho các hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư đang sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai."
Số TT | NỘI DUNG | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) | |
Nơi trông, giữ không có mái che kiên cố | Nơi trông, giữ có mái che kiên cố | |||
1 | Trông giữ ban ngày |
|
|
|
| - Xe đạp | đồng/lượt | 500 | 1.000 |
| - Xe máy | đồng/lượt | 1.000 | 2.000 |
| - Xe Ô tô |
|
|
|
| + Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 16 chỗ ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn | đồng/lượt | 7.000 | 10.000 |
| + Xe du lịch, xe ca từ 16 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên và các loại máy thi công | đồng/lượt | 10.000 | 15.000 |
2 | Trông giữ ban đêm |
|
|
|
| - Xe đạp | đồng/lượt | 1.000 | 2.000 |
| - Xe máy | đồng/lượt | 2.000 | 3.000 |
| - Xe Ô tô |
|
|
|
| + Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 16 chỗ ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn | đồng/lượt | 15.000 | 20.000 |
| + Xe du lịch, xe ca từ 16 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên và các loại máy thi công | đồng/lượt | 20.000 | 30.000 |
3 | Trông giữ cả ngày và đêm |
|
|
|
| - Xe đạp | đồng/lượt |
| 3.000 |
| - Xe máy | đồng/lượt |
| 5.000 |
| - Xe Ô tô |
|
|
|
| + Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 16 chỗ ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn | đồng/lượt | 20.000 | 30.000 |
| + Xe du lịch, xe ca từ 16 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên và các loại máy thi công | đồng/lượt | 30.000 | 40.000 |
3. Bổ sung đối tượng miễn lệ phí hộ tịch quy định tại tiết 1.1 khoản 1 Mục II Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Nghị quyết số 94/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:
"Miễn lệ phí hộ tịch đối với người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp giấy phép cư trú ổn định và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam."
II - Sửa đổi nội dung Phụ lục I Nghị quyết số 22/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh:
Sửa đổi nội dung điểm a, mục 2, Phụ lục I Quy định mức thu một số khoản phí và lệ phí theo phân cấp của Chính phủ, ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang, như sau:
"a) Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ áp dụng 10% (mười phần trăm) đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không phân biệt xe cũ hay xe mới; đăng ký lần đầu hay lần thứ hai."
- 1Nghị quyết 80/2007/NQ-HĐND sửa đổi Quy định quản lý phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 2Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND thu phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 3Nghị quyết 44/2003/NQ-HĐND quy định phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam
- 4Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND quy định danh mục, mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Nghị quyết 366/2015/NQ-HĐND điều chỉnh quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 1Nghị quyết 94/2006/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 7 ban hành
- 2Nghị quyết 22/2008/NQ-HĐND quy định mức thu phí và lệ phí theo phân cấp của Chính phủ và sửa đổi Nghị quyết 94/2006/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 3Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND về Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò; phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi; phí vệ sinh; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật đất đai sửa đổi 2001
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10Nghị định 80/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP và Nghị định 47/2003/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 11Luật sửa đổi Điều 126 của Luật nhà ở và Điều 121 của Luật đất đai năm 2009
- 12Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 13Thông tư 68/2010/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 14Nghị quyết 80/2007/NQ-HĐND sửa đổi Quy định quản lý phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 15Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND thu phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 16Nghị quyết 44/2003/NQ-HĐND quy định phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam
- 17Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND quy định danh mục, mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 18Nghị quyết 366/2015/NQ-HĐND điều chỉnh quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND sửa đổi quy định về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 10/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 21/07/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Sáng Vang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/07/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực