- 1Quyết định 1486/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành từ năm 1997 đến năm 2012 hết hiệu lực thi hành
- 2Quyết định 1495/QĐ-CTUBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Kỳ đầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 211/2010/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 13 tháng 12 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003, Luật Ngân sách nhà nước và các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2145/QĐ-TTg ngày 23/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2011; Quyết định số 3051/QĐ-BTC ngày 24/11/2010 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011;
Sau khi xem xét Báo cáo số 103/BC-UBND ngày 29/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
I. Phân bổ nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước ở địa phương năm 2011 như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: Bao gồm: 1.1. Thu từ SXKD trong nước: - Thu từ doanh nghiệp NN Trung ương: - Thu từ doanh nghiệp NN địa phương: - Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài: - Thu từ khu vực ngoài quốc doanh: - Thu lệ phí trước bạ: - Thuế thu nhập cá nhân: - Thu phí xăng dầu: - Thu phí và lệ phí: - Thuế nhà đất: - Thu tiền sử dụng đất: - Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước: - Thu khác ngân sách: - Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích… tại xã: | 3.371.000 triệu đồng;
2.685.000 triệu đồng; 250.000 triệu đồng; 8.000 triệu đồng; 350.000 triệu đồng; 1.255.000 triệu đồng; 65.000 triệu đồng; 127.500 triệu đồng; 47.000 triệu đồng; 16.000 triệu đồng; 17.000 triệu đồng; 450.000 triệu đồng; 37.500 triệu đồng; 12.000 triệu đồng; 50.000 triệu đồng. |
1.2. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: - Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB hàng hoá nhập khẩu: - Thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu: | 680.000 triệu đồng; 220.000 triệu đồng; 460.000 triệu đồng. |
1.3. Thu xổ số kiến thiết | 6.000 triệu đồng. |
2. Tổng chi ngân sách nhà nước ở địa phương: Bao gồm: - Chi đầu tư phát triển: - Chi thường xuyên: Trong đó: + Chi SN giáo dục và đào tạo: + Chi SN khoa học công nghệ: - Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: - Dự phòng ngân sách: - Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia: - Chi đầu tư phát triển từ nguồn XSKT Được phân bổ cụ thể như sau: 2.1. Chi ngân sách cấp tỉnh: a) Chi đầu tư phát triển: Gồm: - Chi XDCB tập trung: (Trong đó trả nợ vay NHPT 27.500trđ) - Chi XDCB từ nguồn thu tiền sử dụng đất: (Trong đó trích lập quỹ phát triển đất 34.500 trđ) - Chi từ nguồn TW bổ sung các CTDA quan trọng: (Trong đó: Nguồn vốn ngoài nước 40.000 trđ) - Chi hỗ trợ các DN cung cấp HH,DV công ích: b) Chi thường xuyên: Trong đó: + Chi SN giáo dục và đào tạo: + Chi SN khoa học công nghệ: c) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: d) Dự phòng: đ) Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia: e) Chi đầu tư phát triển từ nguồn XSKT 2.2. Chi ngân sách cấp huyện: a) Chi đầu tư phát triển: Bao gồm: - Chi XDCB tập trung: - Chi XDCB từ nguồn thu tiền sử dụng đất: b) Chi thường xuyên: Trong đó:Chi giáo dục đào tạo và dạy nghề: c) Dự phòng: | 3.115.354 triệu đồng;
863.200 triệu đồng; 2.156.244 triệu đồng; 846.309 triệu đồng; 14.260 triệu đồng; 1.000 triệu đồng; 88.910 triệu đồng;
6.000 triệu đồng;
1.551.970 triệu đồng; 563.700 triệu đồng;
256.600 triệu đồng;
204.500 triệu đồng;
100.600 triệu đồng;
2.000 triệu đồng. 927.958 triệu đồng; 198.159triệu đồng; 14.260 triệu đồng; 1.000 triệu đồng; 53.312 triệu đồng;
6.000 triệu đồng; 1.222.862 triệu đồng; 242.500 triệu đồng;
54.000 triệu đồng; 188.500 triệu đồng; 941.353 triệu đồng; 595.051triệu đồng; 27.371 triệu đồng; |
Phân bổ chi tiết từng huyện, thành phố như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Đơn vị | Tổng chi ngân sách cấp huyện | Số được bổ sung từ NS tỉnh | ||||
Tổng số | Chi đầu tư PT | Chi thường xuyên | Dự phòng | |||
Tổng số | 1.222.862 | 242.500 | 952.991 | 27.371 | 793.350 | |
TP Hưng Yên | 213.043 | 93.910 | 115.993 | 3.500 | 88.044 | |
Huyện Tiên Lữ | 104.341 | 5.740 | 95.801 | 2.800 | 97.168 | |
Huyện Phù Cừ | 82.557 | 4.590 | 75.807 | 2.160 | 76.870 | |
Huyện Ân Thi | 123.189 | 7.050 | 112.899 | 3.240 | 117.683 | |
Huyện Kim Động | 126.052 | 26.530 | 96.747 | 2.775 | 95.527 | |
Huyện Khoái Châu | 162.981 | 22.400 | 136.693 | 3.888 | 133.215 | |
Huyện Mỹ Hào | 81.086 | 6.420 | 72.621 | 2.045 | 43.322 | |
Huyện Yên Mỹ | 136.161 | 40.730 | 92.821 | 2.610 | 42.989 | |
Huyện Văn Lâm | 105.513 | 29.390 | 74.005 | 2.118 | 24.553 | |
Huyện Văn Giang | 87.579 | 5.740 | 79.604 | 2.235 | 73.979 | |
2.3. Chi ngân sách cấp xã: a) Chi đầu tư phát triển: b) Chi thường xuyên: Trong đó:Chi giáo dục đào tạo và dạy nghề: c) Dự phòng: | 340.522triệu đồng; 57.000 triệu đồng; 275.295 triệu đồng; 53.099 triệu đồng; 8.227 triệu đồng; | |||||
|
|
|
|
|
|
|
Phân bổ cụ thể từng huyện, thành phố như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Đơn vị | Tổng chi ngân sách cấp xã | Số được bổ sung từ NS tỉnh | |||
Tổng số | Chi đầu tư PT | Chi thường xuyên | Dự phòng | ||
Tổng số | 340.522 | 57.000 | 275.296 | 8.226 | 214.190 |
TP Hưng Yên | 19.672 |
| 19.102 | 570 | 10.597 |
Huyện Tiên Lữ | 34.590 | 6.000 | 27.753 | 837 | 24.185 |
Huyện Phù Cừ | 25.951 | 3.000 | 22.283 | 668 | 18.600 |
Huyện Ân Thi | 42.905 | 6.000 | 35.830 | 1.075 | 33.015 |
Huyện Kim Động | 38.546 | 6.000 | 31.600 | 946 | 27.151 |
Huyện Khoái Châu | 45.895 | 3.000 | 41.643 | 1.252 | 32.981 |
Huyện Mỹ Hào | 34.475 | 12.000 | 21.820 | 655 | 14.576 |
Huyện Yên Mỹ | 35.794 | 3.000 | 31.846 | 948 | 23.250 |
Huyện Văn Lâm | 25.753 | 3.000 | 22.087 | 666 | 13.593 |
Huyện Văn Giang | 35.941 | 15.000 | 20.332 | 609 | 15.242 |
Chi CT mục tiêu | 1.000 |
| 1.000 |
| 1.000 |
II. Hội đồng nhân dân tỉnh lưu ý một số vấn đề sau:
1. Các cấp triển khai có hiệu quả Luật Thuế, quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính về tài chính ngân sách; tập trung cao ngay từ đầu năm phấn đấu hoàn thành các sắc thuế, quản lý chặt chẽ tất cả các cá nhân, đơn vị có kinh doanh trên địa bàn tỉnh để tập trung kịp thời nguồn thu vào NSNN. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân; chống thất thu, xử lý nghiêm minh các trường hợp nợ đọng, trốn lậu thuế, gian lận thương mại, nhất là đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có dấu hiệu vi phạm thực hiện nghĩa vụ thuế.
2. Kiểm soát chặt chẽ chi tiêu công, đảm bảo chi đúng dự toán được giao và các khoản chi được chuyển nguồn; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; thực hiện quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP và đơn vị quản lý nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Bố trí đủ nguồn kinh phí để thực hiện điều chỉnh tiền lương tối thiểu theo Nghị định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính. Yêu cầu các đơn vị tiết kiệm 10% chi thường xuyên năm 2011 (không kể tiền lương và các khoản có tính chất lương); 40% thu sự nghiệp (riêng đối với ngành y tế là 35% viện phí sau khi đã trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền,…); các cấp ngân sách trích 50% tăng thu để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.
4. Đối với khoản kinh phí chưa phân bổ đến đơn vị thụ hưởng ngân sách (kể cả nguồn vay, TW bổ sung, tăng thu) phải báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực hiện. Trong trường hợp không đúng kỳ họp, giao Thường trực Hội đồng nhân dân thống nhất với UBND quyết định phân bổ cụ thể và báo cáo tại kỳ họp gần nhất.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khoá XIV - Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 13/12/2010, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1486/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành từ năm 1997 đến năm 2012 hết hiệu lực thi hành
- 2Nghị quyết 194/2009/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước ở địa phương năm 2010 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND dự toán ngân sách nhà nước ở địa phương năm 2013 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND dự toán ngân sách nhà nước ở địa phương năm 2014 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 5Quyết định 1495/QĐ-CTUBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Kỳ đầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 1Quyết định 1486/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành từ năm 1997 đến năm 2012 hết hiệu lực thi hành
- 2Quyết định 1495/QĐ-CTUBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Kỳ đầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 5Quyết định 3051/QĐ-BTC năm 2010 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 194/2009/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước ở địa phương năm 2010 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 7Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND dự toán ngân sách nhà nước ở địa phương năm 2013 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 8Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND dự toán ngân sách nhà nước ở địa phương năm 2014 do tỉnh Hưng Yên ban hành
Nghị quyết 211/2010/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước ở địa phương năm 2011 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- Số hiệu: 211/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Văn Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/12/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực