- 1Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 2Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 3Thông tư 12/2010/TT-BCA hướng dẫn Pháp lệnh công an xã và Nghị định 73/2009/NĐ-CP do Bộ Công an ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật Công an nhân dân 2018
- 7Nghị định 49/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Công an nhân dân
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 42/2021/NĐ-CP quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2023/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP THƯỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI CÔNG AN XÃ BÁN CHUYÊN TRÁCH ĐƯỢC BỐ TRÍ Ở THÔN THAM GIA BẢO ĐẢM AN NINH, TRẬT TỰ Ở CƠ SỞ; MỨC CHI HỖ TRỢ THÔI VIỆC ĐỐI VỚI CÔNG AN XÃ BÁN CHUYÊN TRÁCH NGHỈ CÔNG TÁC MÀ KHÔNG BỐ TRÍ SẮP XẾP ĐƯỢC CÔNG TÁC KHÁC HOẶC KHÔNG TIẾP TỤC THAM GIA BẢO ĐẢM AN NINH, TRẬT TỰ Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công an Nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 49/2019/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Công an Nhân dân năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 04 tháng 8 năm 2010 của Bộ Công an quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã năm 2008 và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Xét Tờ trình số 490/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về “Quy định số lượng, mức phụ cấp thường xuyên đối với Công an xã bán chuyên trách được bố trí ở thôn tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở; mức chi hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã bán chuyên trách nghỉ công tác mà không bố trí sắp xếp được công tác khác hoặc không tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội”; Báo cáo thẩm tra số 74/BC-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Thành phố, ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng và chế độ chính sách đối với Công an xã bán chuyên trách được bố trí ở thôn tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở như sau:
1. Số lượng:
a) Xã loại I, loại II: Mỗi thôn bố trí không quá 02 Công an xã bán chuyên trách tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở.
b) Xã loại III: Mỗi thôn bố trí 01 Công an xã bán chuyên trách tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở.
2. Chế độ chính sách:
a) Mức chi phụ cấp thường xuyên hàng tháng: 2.520.000 đồng (tương đương 1,4 mức lương cơ sở).
b) Mức chi hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế:
Hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng: 234.000 đồng (tương đương 13% mức lương cơ sở).
Hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế hàng tháng: 54.000 đồng (tương đương 3% mức lương cơ sở).
Điều 2. Quy định mức chi hỗ trợ đối với Công an xã bán chuyên trách nghỉ công tác:
1. Đối tượng áp dụng:
Các chức danh Công an xã bán chuyên trách: Phó Trưởng Công an xã, Công an viên thường trực và Công an viên thôn nghỉ công tác do thực hiện bố trí Công an chính quy về xã mà không bố trí sắp xếp được công tác khác kể từ ngày 17 tháng 11 năm 2017 (ngày Đề án 03/ĐA-CAHN về thí điểm bố trí Công an chính quy về đảm nhiệm các chức danh Công an xã có hiệu lực).
2. Đối tượng không áp dụng:
Phó Trưởng Công an xã, Công an viên thường trực, Công an viên thôn bán chuyên trách tự ý nghỉ việc hoặc bị buộc thôi việc do vi phạm kỷ luật theo quyết định cho thôi việc của cấp có thẩm quyền.
3. Chế độ hỗ trợ:
Phó Trưởng Công an xã, Công an viên thường trực và Công an viên thôn nghỉ công tác do thực hiện bố trí Công an chính quy về xã mà không bố trí sắp xếp được công tác khác kể từ ngày 17 tháng 11 năm 2017 (ngày Đề án 03/ĐA-CAHN về thí điểm bố trí Công an chính quy về đảm nhiệm các chức danh Công an xã có hiệu lực) được hỗ trợ với các mức cụ thể như sau:
a) Đối với các trường hợp nghỉ công tác từ ngày 17 tháng 11 năm 2017 đến trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực: hỗ trợ mỗi năm công tác 01 tháng phụ cấp tại thời điểm nghỉ công tác.
b) Đối với các trường hợp nghỉ sau ngày Nghị quyết này có hiệu lực được tính như sau:
Đối với thời gian công tác trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực: hỗ trợ mỗi năm công tác 01 tháng phụ cấp tương ứng với mức phụ cấp công tác đảm nhiệm tại thời điểm công tác qua các năm.
Đối với thời gian công tác kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực: hỗ trợ mỗi năm công tác 01 tháng phụ cấp theo quy định tại Nghị quyết này.
4. Cách tính thời gian hưởng hỗ trợ:
a) Nếu có số tháng lẻ từ 06 tháng trở xuống được tính bằng 1/2 năm công tác để tính mức hỗ trợ.
b) Nếu có số tháng lẻ từ trên 06 tháng thì được tính bằng 01 năm công tác để tính mức hỗ trợ.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí hỗ trợ Công an xã bán chuyên trách bố trí tại thôn tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở và hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã bán chuyên trách kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí sắp xếp được công tác khác hoặc không tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh trật tự ở cơ sở từ ngân sách nhà nước theo phân cấp. Trong giai đoạn ổn định ngân sách năm 2024 - 2025: Ngân sách Thành phố bổ sung có mục tiêu.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội phối hợp tuyên truyền, vận động tạo sự đồng thuận trong Nhân dân và giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 23/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân Thành phố về quy định kiện toàn tổ chức và chế độ chính sách đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XVI kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND về quy định kiện toàn tổ chức và chế độ chính sách đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa VIII, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 2Nghị quyết 38/2022/NQ-HĐND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với lực lượng Công an xã bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Nghị quyết 36/2022/NQ-HĐND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với Công an xã bán chuyên trách tiếp tục được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND quy định về số lượng và mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Nghị quyết 38/2021/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ công tác quản lý, bảo vệ rừng tự nhiên trong các lưu vực thủy điện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022–2025
- 5Nghị quyết 22/2023/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp và chi hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã bán chuyên trách tham gia đảm bảo an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 12/2024/QĐ-UBND quy định số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở và số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 2Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 3Thông tư 12/2010/TT-BCA hướng dẫn Pháp lệnh công an xã và Nghị định 73/2009/NĐ-CP do Bộ Công an ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật Công an nhân dân 2018
- 7Nghị định 49/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Công an nhân dân
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 42/2021/NĐ-CP quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy
- 10Nghị quyết 38/2022/NQ-HĐND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với lực lượng Công an xã bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 11Nghị quyết 36/2022/NQ-HĐND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với Công an xã bán chuyên trách tiếp tục được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang
- 12Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND quy định về số lượng và mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Nghị quyết 38/2021/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ công tác quản lý, bảo vệ rừng tự nhiên trong các lưu vực thủy điện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022–2025
- 13Nghị quyết 22/2023/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp và chi hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã bán chuyên trách tham gia đảm bảo an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 14Quyết định 12/2024/QĐ-UBND quy định số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở và số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Sơn La
Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp thường xuyên đối với Công an xã bán chuyên trách được bố trí ở thôn tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở; mức chi hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã bán chuyên trách nghỉ công tác mà không bố trí sắp xếp được công tác khác hoặc không tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 21/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực