- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 3Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 174/2007/NĐ-CP về việc phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
- 9Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND sửa đổi khoản phí vệ sinh, nước thải, bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 2Nghị quyết 314/2010/NQ-HĐND về miễn lệ phí hộ tịch do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND quy định khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Nghị quyết 77/2014/NQ-HĐND quy định lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 5Nghị quyết 107/2015/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 Nghị quyết 77/2014/NQ-HĐND quy định một số Lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 6Nghị quyết 110/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số nội dung Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND về các khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 205/2008/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 09 tháng 4 năm 2008 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 151/2007/NQ-HĐND NGÀY 10/8/2007 VÀ BÃI BỎ MỤC 2, PHẦN II NGHỊ QUYẾT SỐ 71/2003/NQ-HĐND NGÀY 18/7/2003 CỦA HĐNĐ TỈNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HĐND TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ khoản 1, Điều 105 Luật Giáo dục năm 2005 ;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;
Xét Tờ trình số 11/TTr-UBND ngày 13/3/2008 của UBND tỉnh về quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 334/BC-KTNS ngày 06/4/2008 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; Tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND ngày 10/8/2007 của HĐND tỉnh:
"25. Phí bảo vệ. môi trường đối với chất thải rắn:
2 5.1. Mức thu phí:
- Chất thải rắn thông thường phát thải từ hoạt động của cơ quan, cơ sở kinh doanh, dịch vụ, cơ sở sản xuất công nghiệp làng nghề: 20.000đồng/tấn.
- Chất thải rắn nguy hại: 3.000.000đồng/tấn.
25.2. Quản lý và sử dụng:
Cơ quan thu phí được để lại 40% tổng số tiền phí thu được để phục vụ cho công tác thu phí, bao gồm: Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc; Chi vật tư, văn phòng phẩm; Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu phí; Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu phí.
- Số còn lại 60% nộp ngân sách nhà nước (Coi là 100%) để chi dùng cho các nội dung sau: Chi phí cho việc xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường: 30%; Chi hỗ trợ cho việc phân loại chất thải rắn: 30%; Chi hỗ trợ đầu tư xây dựng các bãi chôn lấp, công trình xử lý chất thải rắn, sử dụng công nghệ tái chế, tái sử dụng, xử lý và tiêu huỷ chất thải rắn: 40%".
“1.1. Lệ phí đăng ký cư trú:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Người có nhu cầu làm thủ tục đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú
b) Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo; Công dân thuộc xã vùng III theo quy định của Uỷ ban dân tộc. Không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
c) Miễn thu lệ phí khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan có thẩm quyền đối với: Cấp sổ hộ khẩu gia đình; Cấp Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; Cấp Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn.
d) Mức thu lệ phí
- Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 5.000đồng/lần đăng ký.
- Cấp mới, cấp tại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 7.500đồng/lần cấp. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: 4.000 đồng/lần cấp.
- Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 2.500đồng/lần đính chính"
đ) Quản lý và sử dụng
Cơ quan thu lệ phí được để lại 50% tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ cho công tác thu lệ phí, công tác đăng ký cư trú, bao gồm:
+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.
+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ và công tác thu lệ phí.
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu lệ phí.
- Số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.
6. Bổ sung điểm 3.4, khoản 3, phần II, Điều 1 về lệ phí địa chính, như sau:
"3.4. Miễn lệ phí địa chính khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp), trừ hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương và các phường nội thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh".
7. Sửa đổi điểm 7.2, khoản 7, phần II, Điều 1 về lệ phí hộ tịch, như sau:
"7.2. Đối tượng miễn lệ phí: Khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới đối với khai sinh, kết hôn; khai tử; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch".
Điều 2. Bãi bỏ khoản 2, mục II Nghị quyết số 71/2003/NQ-HĐND ngày 18/7/2003 của HĐNĐ tỉnh về quy định mức thu xây dựng trường.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh khoá XII kỳ họp chuyên đề lần thứ 3 thông qua.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh quyết định đơn vị được phép thu phí, lệ phí và chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. HĐND tỉnh giao UBND các cấp; các sở, ban, ngành, đoàn thể và nhân dân tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3. HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khoá XII kỳ họp chuyên đề thứ 3 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND quy định khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định một số khoản phí, lệ phí kèm theo Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Nghị quyết 268/2009/NQ-HĐND sửa đổi quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh kèm theo Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Nghị quyết 287/NQ-HĐND năm 2009 bãi bỏ 02 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khoá XI về mức phụ cấp đối với cán bộ bản
- 5Nghị quyết 17/2008/NQ-HĐND sửa đổi, bãi bỏ một số khoản phí, lệ phí và các khoản đóng góp của nhân dân do tỉnh Hà Nam ban hành
- 6Nghị quyết 97/2008/NQ-HĐND bổ sung, điều chỉnh và ban hành mới một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hoá
- 7Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
- 8Nghị quyết 77/2014/NQ-HĐND quy định lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XII, kỳ họp thứ 8 ban hành
- 2Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND sửa đổi khoản phí vệ sinh, nước thải, bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 3Nghị quyết 314/2010/NQ-HĐND về miễn lệ phí hộ tịch do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND quy định khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Nghị quyết 77/2014/NQ-HĐND quy định lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 6Nghị quyết 107/2015/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 Nghị quyết 77/2014/NQ-HĐND quy định một số Lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 7Nghị quyết 110/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số nội dung Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND về các khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 3Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 174/2007/NĐ-CP về việc phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
- 9Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú do Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND quy định khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 11Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định một số khoản phí, lệ phí kèm theo Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 12Nghị quyết 268/2009/NQ-HĐND sửa đổi quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh kèm theo Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 13Nghị quyết 287/NQ-HĐND năm 2009 bãi bỏ 02 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khoá XI về mức phụ cấp đối với cán bộ bản
- 14Nghị quyết 17/2008/NQ-HĐND sửa đổi, bãi bỏ một số khoản phí, lệ phí và các khoản đóng góp của nhân dân do tỉnh Hà Nam ban hành
- 15Nghị quyết 97/2008/NQ-HĐND bổ sung, điều chỉnh và ban hành mới một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hoá
- 16Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
Nghị quyết 205/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND và bãi bỏ mục 2, phần II Nghị quyết 71/2003/NQ-HĐND quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 205/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/04/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Thào Xuân Sùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/04/2008
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực