Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 203/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH, QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP NĂM 2022 CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1032/QĐ-BNV ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Thái Nguyên năm 2022;
Căn cứ Văn bản số 5964/BNV-TCBC ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Bộ Nội vụ về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Thái Nguyên năm 2022;
Xét Tờ trình số 238/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc giao biên chế công chức hành chính, biên chế sự nghiệp năm 2022 của tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao biên chế công chức hành chính năm 2022 của tỉnh Thái Nguyên cho các cơ quan quản lý, sử dụng là: 1.936 biên chế.
Điều 2. Quyết định tổng số biên chế sự nghiệp của tỉnh Thái Nguyên năm 2022 là: 24.012 biên chế.
Trong đó: Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 18.748 biên chế;
Sự nghiệp y tế: 3.422 biên chế;
Sự nghiệp văn hóa, thông tin - thể thao: 449 biên chế;
Sự nghiệp khác: 1.393 biên chế.
Điều 3. Biên chế tại các hội có tính chất đặc thù là: 73 biên chế.
Điều 4. Biên chế sự nghiệp dự phòng để thực hiện tinh giản biên chế giai đoạn 2022 - 2025: 13 biên chế.
(Có Phụ lục I, II kèm theo).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết; thực hiện quản lý, sử dụng biên chế công chức hành chính, biên chế sự nghiệp, biên chế tại Hội có tính chất đặc thù theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ tư thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số: 203/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
TT | Tên cơ quan, đơn vị | Tổng biên chế hành chính, sự nghiệp | Hành chính | Sự nghiệp | ||||
Tổng | Sự nghiệp Giáo dục và đào tạo | Sự nghiệp Y tế | Sự nghiệp Văn hóa, TTTT | Sự nghiệp khác | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| Tổng số | 25.961 | 1.936 | 24.025 | 18.748 | 3.422 | 449 | 1.393 |
A | Cấp tỉnh | 8.334 | 1.119 | 7.215 | 2.618 | 3.422 | 310 | 865 |
1 | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh | 42 | 42 | - | - | - | - | - |
2 | Văn phòng UBND tỉnh | 103 | 59 | 44 | - | - | - | 44 |
3 | Ban Dân tộc | 16 | 16 | - | - | - | - | - |
4 | Sở Ngoại vụ | 24 | 18 | 6 | - | - | - | 6 |
5 | Sở Nội vụ | 97 | 65 | 32 | - | - ' | - | 32 |
6 | Thanh tra tỉnh | 37 | 37 | - | - | - | - | - |
7 | Sở Tư pháp | 73 | 24 | 49 | - | - | - | 49 |
8 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 61 | 44 | 17 | - | - | - | 17 |
9 | Sở Công Thương | 89 | 47 | 42 | - | - | - | 42 |
10 | Sở Giao thông vận tải | 92 | 54 | 38 | - | - | - | 38 |
11 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 117 | 65 | 52 | - | - | - | 52 |
12 | Sở Xây dựng | 41 | 41 | - | - | - | - | - |
13 | Sở Tài chính | 58 | 58 | - | - | - | - | - |
14 | Sở Khoa học và Công nghệ | 55 | 34 | 21 | - | - | - | 21 |
15 | Sở Lao động - Thương binh và XH | 346 | 53 | 293 | - | 18 | - | 275 |
16 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 460 | 250 | 210 | - | - | - | 210 |
17 | Sở Y tế | 3.451 | 51 | 3.400 | - | 3.400 | - | - |
18 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2.151 | 49 | 2.102 | 2.102 | - | - | - |
19 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 309 | 45 | 264 | 29 | 4 | 193 | 38 |
20 | Sở Thông tin và Truyền thông | 54 | 28 | 26 | - | - | - | 26 |
21 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp Thái Nguyên | 54 | 39 | 15 | - | - | - | 15 |
22 | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | 117 | - | 117 | - | - | 117 | - |
23 | Trường Cao đẳng Thái Nguyên | 289 | - | 289 | 289 | - | - | - |
24 | Trường Cao đẳng Y tế Thái Nguyên | 198 | - | 198 | 198 | - | - | - |
B | Cấp huyện | 17.614 | 817 | 16.797 | 16.130 | - | 139 | 528 |
25 | UBND thành phố Thái nguyên | 3.641 | 134 | 3.507 | 3.381 | - | 40 | 86 |
26 | UBND thành phố Sông Công | 901 | 73 | 828 | 788 | - | 9 | 31 |
27 | UBND huyện Đồng Hỷ | 1.505 | 85 | 1.420 | 1.346 | - | 11 | 63 |
28 | UBND huyện Phú Lương | 1.566 | 85 | 1.481 | 1.401 | - | 16 | 64 |
29 | UBND huyện Đại Từ | 2.524 | 97 | 2.427 | 2.331 | - | 13 | 83 |
30 | UBND thị xã Phổ Yên | 2.124 | 82 | 2.042 | 1.976 | - | 11 | 55 |
31 | UBND huyện Phú Bình | 2.019 | 84 | 1.935 | 1.876 | - | 12 | 47 |
32 | UBND huyện Định Hóa | 1.686 | 85 | 1.601 | 1.533 | - | 13 | 55 |
33 | UBND huyện Võ Nhai | 1.648 | 92 | 1.556 | 1.498 | - | 14 | 44 |
C | Biên chế dự phòng |
|
| 13 |
|
|
|
|
SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TẠI CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ
(Kèm theo Nghị quyết số: 203/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Người làm việc tại các hội có tính chất đặc thù |
| Tổng số | 73 |
1 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh Thái Nguyên | 14 |
2 | Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên | 10 |
3 | Hội Đông y tỉnh Thái Nguyên | 12 |
4 | Hội Chữ thập đỏ tỉnh Thái Nguyên | 10 |
5 | Hội Nhà báo tỉnh Thái Nguyên | 6 |
6 | Liên hiệp các hội Khoa học kỹ thuật tỉnh Thái Nguyên | 3 |
7 | Hội Chữ thập đỏ thành phố Thái nguyên | 2 |
8 | Hội Chữ thập đỏ huyện Đồng Hỷ | 2 |
9 | Hội Chữ thập đỏ huyện Phú Lương | 2 |
10 | Hội Chữ thập đỏ huyện Đại Từ | 3 |
11 | Hội Chữ thập đỏ thị xã Phổ Yên | 2 |
12 | Hội Chữ thập đỏ huyện Phú Bình | 3 |
13 | Hội Chữ thập đỏ huyện Định Hóa | 1 |
14 | Hội Chữ thập đỏ huyện Võ Nhai | 3 |
- 1Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 2Quyết định 2820/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước đối với từng cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022 do tỉnh Nam Định ban hành
- 3Quyết định 5190/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 7Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 10Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 11Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 12Quyết định 2820/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước đối với từng cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022 do tỉnh Nam Định ban hành
- 13Quyết định 5190/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 do tỉnh Bình Định ban hành
Nghị quyết 203/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức hành chính, quyết định biên chế sự nghiệp năm 2022 của tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 203/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Phạm Hoàng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra